Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 390/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 18 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22/7/2016 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1047/SNN-KH ngày 22/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Tổ công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum; Thủ trưởng các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tổ chức, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ phối hợp công tác của Tổ công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Tổ QLBVR cấp tỉnh) trong việc thực hiện kiểm tra, ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ trưởng, Tổ phó, các thành viên Tổ QLBVR cấp tỉnh; tổ chức và cá nhân liên quan trên địa bàn tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh
1. Tổ QLBVR cấp tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo quy định của pháp luật, đề cao trách nhiệm cá nhân của Tổ trưởng, các Tổ phó và các thành viên; đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật trên địa bàn tỉnh, kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các thành viên của Tổ QLBVR cấp tỉnh khi nắm bắt thông tin và thi hành nhiệm vụ phải đảm bảo tuyệt đối bí mật và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
3. Tùy theo tính chất vụ việc, nội dung và tình hình thực tế, Tổ trưởng có trách nhiệm triệu tập thành viên để triển khai thực hiện.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kiểm tra đôn đốc các cơ quan chức năng, địa phương trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh, kể cả khu vực biên giới.
3. Kiểm tra, xử lý nghiêm các hoạt động khai thác, vận chuyển, mua bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước và các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
4. Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan, lực lượng chức năng và Tổ công tác liên ngành 389 trong việc phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ trái pháp luật.
5. Thực hiện kiểm tra đột xuất khi có chỉ đạo của UBND tỉnh về kiểm tra, xác minh thông tin phản ánh các hành vi khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn tỉnh; trọng điểm tại các khu rừng tự nhiên còn trữ lượng gỗ nhiều, gỗ quý hiếm thuộc lâm phần các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên và các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp quản lý trên địa bàn toàn tỉnh; các khu vực giáp ranh của tỉnh, khu vực biên giới.
6. Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động vận chuyển, buôn bán lâm sản trái pháp luật trên các tuyến Quốc lộ qua địa bàn tỉnh hoặc các bến bãi, địa điểm tập kết gỗ ở các cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ và lối mở khu vực biên giới.
7. Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên, đột xuất các cơ sở kinh doanh, chế biến lâm sản, các cơ sở mộc dân dụng, cơ sở sản xuất các sản phẩm từ gỗ trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý và chỉ đạo các cơ quan chức năng xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm. Chỉ đạo công tác quy hoạch, sắp xếp lại các cơ sở kinh doanh, chế biến lâm sản, cơ sở mộc dân dụng, cơ sở sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ gỗ trên địa bàn tỉnh.
8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác điều tra, xử lý các vụ án, vụ việc vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng phức tạp nghiêm trọng; kịp thời phát hiện, đề xuất UBND tỉnh xử lý kịp thời các tình huống phức tạp phát sinh.
9. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về UBND tỉnh sau khi kết thúc mỗi đợt kiểm tra hoặc báo cáo nhanh trong trường hợp đột xuất, cần thiết; đề xuất các vấn đề liên quan đến chủ trương, chính sách, cơ chế, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống và xử lý các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh.
Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh là người trực tiếp chỉ đạo, điều hành các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tỉnh theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
1. Phụ trách chung, lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh; triệu tập, chủ trì cuộc họp, các đợt kiểm tra thường xuyên, đột xuất của Tổ QLBVR cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2, Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Quyết định chương trình hoạt và kế hoạch công tác của Tổ QLBVR cấp tỉnh.
3. Phân công nhiệm vụ cho các Tổ phó, các thành viên; ủy quyền cho các Tổ phó giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền khi Tổ trưởng vắng mặt; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên; đề xuất UBND tỉnh bổ sung, thay thế thành viên Tổ QLBVR cấp tỉnh trong trường hợp cần thiết.
4. Chỉ đạo công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan, lực lượng chức năng và Tổ công tác liên ngành 389 trong việc phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ trái pháp luật.
5. Trước khi tiến hành các đợt kiểm tra thông báo cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đề cử thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ.
6. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tỉnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả sau mỗi đợt kiểm tra, đề xuất những giải pháp để ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác, chế biến, vận chuyển, buôn bán lâm sản, động vật rừng trái pháp luật.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó thường trực và Tổ phó Tổ QLBVR cấp tỉnh
1. Tổ phó Tổ QLBVR cấp tỉnh là người giúp Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ được Tổ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng và pháp luật về việc làm của mình.
2. Thay mặt Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh (khi được ủy quyền) triệu tập, chủ trì cuộc họp, các đợt kiểm tra của Tổ công tác liên ngành; Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2, Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy quyền giải quyết công việc của Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Tổ QLBVR cấp tỉnh
1. Tham gia đầy đủ và kịp thời các đợt kiểm tra do Tổ trưởng triệu tập.
2. Trực tiếp tham gia kiểm tra, đề xuất xử lý kịp thời các hành vi khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật trên địa bàn tỉnh (nếu có) đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền, chức năng quản lý.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng hoặc Tổ phó thường trực, Tổ phó (khi được Tổ trưởng ủy quyền) giao nhiệm vụ.
4. Khi tiếp nhận được thông tin, tin báo, tố giác tội phạm hoặc trực tiếp phát hiện về các hành vi khai thác, buôn bán, điểm tập kết gỗ, động vật rừng trái pháp luật, các phương tiện giao thông vận chuyển lâm sản, động vật rừng trái pháp luật phái kịp thời báo cáo với Tổ trưởng hoặc các Tổ phó để tiến hành kiểm tra, ngăn chặn, xử lý kịp thời.
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực của Tổ QLBVR cấp tỉnh
1. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổ trưởng, các Tổ phó Tổ QLBVR cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tỉnh.
2. Tổng hợp các thông tin, báo cáo, tài liệu và chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp của Tổ QLBVR cấp tỉnh; tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổ QLBVR cấp tỉnh;
3. Kiến nghị Tổ trưởng, các Tổ phó Tổ QLBVR cấp tỉnh đề nghị các thành viên, Sở, ban ngành, đơn vị, địa phương có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh.
4. Tham mưu Tổ QLBVR cấp tỉnh, Chủ tịch Tổ QLBVR cấp tỉnh triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh; đề xuất kế hoạch, chương trình hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh.
5. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác hành chính, bảo quản lưu giữ hồ sơ tài liệu của Tổ QLBVR cấp tỉnh.
6. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất, tham mưu Tổ QLBVR cấp tỉnh tổng hợp, xây dựng báo cáo UBND tỉnh về kết quả hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh phân công.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ họp vào báo cáo
1. Tổ QLBVR cấp tỉnh định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm và hoặc đột xuất khi cần thiết theo quyết định của Tổ trưởng hoặc các Tổ phó; các thành viên của Tổ QLBVR cấp tỉnh có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ; trường hợp vắng mặt phải báo cáo trực tiếp Tổ trưởng và ủy quyền cấp phó trực tiếp liên quan đến lĩnh vực của đơn vị mình phụ trách tham dự.
2. Tổ phó thường trực Tổ QLBVR cấp tỉnh báo cáo UBND tỉnh kết quả sau mỗi đợt kiểm tra, đề xuất những giải pháp để ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán lâm sản, động vật rừng trái pháp luật. Đối với các vụ việc phức tạp, nghiêm trọng báo cáo nhanh xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh về kết quả hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh và đề xuất, kiến nghị.
Điều 9. Hình thức giải quyết công việc
1. Việc giải quyết công việc của Tổ QLBVR cấp tỉnh được thực hiện bằng nhiều hình thức như qua văn bản, email, trao đổi trực tiếp,...
2. Các nội dung thảo luận của Tổ QLBVR cấp tỉnh, ý kiến thảo luận của các thành viên, ý kiến kết luận cuộc họp của Tổ QLBVR cấp tỉnh và các tài liệu liên quan phải được bảo mật theo quy định của pháp luật.
3. Tổ phó thường trực Tổ QLBVR cấp tỉnh là người phát ngôn chính thức với các cơ quan báo chí, truyền thông về nội dung và kết quả các hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh trong trường hợp cần cung cấp thông tin cho báo chí.
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Tổ công tác liên ngành với các Cơ quan, đơn vị liên quan
1. Tổ QLBVR cấp tỉnh chuyển hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán, cất giữ lâm sản, động vật rừng trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
2. Khi có thông báo các đợt kiểm tra của Tổ QLBVR cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải cử thành viên tham gia đầy đủ và kịp thời để thực hiện nhiệm vụ. Thành viên được cơ quan, đơn vị cử phải chịu trách nhiệm về kết quả tham gia kiểm tra, xử lý trước Tổ trưởng và thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
3. Khi có yêu cầu của Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác liên ngành 389 tỉnh điều động thành viên tham gia để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 11. Phương tiện, kinh phí hoạt động của Tổ công tác liên ngành
1. Phương tiện: Sử dụng phương tiện của Văn phòng UBND tỉnh đối với Tổ trưởng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương và Chi cục Kiểm lâm (Các đơn vị tham gia đoàn kiểm tra phối hợp bố trí phương tiện để sử dụng trong quá trình kiểm tra cho phù hợp).
2. Kinh phí hoạt động: Tổ công tác liên ngành sử dụng kinh phí sự nghiệp đã được giao dự toán hàng năm cho các đơn vị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ trưởng, Tổ phó thường trực, Tổ phó, các thành viên Tổ công tác liên ngành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia Tổ công tác liên ngành chịu trách nhiệm thi hành quy chế này.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy chế có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình tình thực tế của địa phương theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực của Tổ QLBVR cấp tỉnh)./.
- 1Quyết định 4016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 của Ban Quản lý Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW và Nghị quyết 06-NQ/TU
- 3Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp hoạt động của Tổ công tác đảm bảo an ninh trật tự tại trụ sở Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Tổ Công tác kiểm tra công vụ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông báo 191/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 4016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 của Ban Quản lý Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 5Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW và Nghị quyết 06-NQ/TU
- 7Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp hoạt động của Tổ công tác đảm bảo an ninh trật tự tại trụ sở Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Tổ Công tác kiểm tra công vụ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 390/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra