- 1Quyết định 191/2001/QĐ-TTg về việc áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 166/2008/QĐ-TTg điều chỉnh địa giới và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Quyết định 1580/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Thủy lợi 2017
- 6Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 8Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 680/QÐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 816/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 847/QĐ-TTg năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 20Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1195/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 10Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 12Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1195/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm định số 2015/BC-HĐTĐ ngày 21 tháng 3 năm 2022, văn bản tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại văn bản số 9602/CV-HĐTĐ ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công văn số 01/UBND-ĐTQH ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh Đồng Tháp bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của tỉnh Đồng Tháp, nằm ở tọa độ 10º07’ đến 10º58’ vĩ độ Bắc và 105º12’ đến 105º58’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Prey Veng - Vương quốc Campuchia; phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ; phía Tây giáp tỉnh An Giang; phía Đông giáp tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
a) Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát chủ trương, đường lối phát triển của Đảng, Nhà nước; phù hợp với với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch liên quan.
b) Khai thác tối đa, hiệu quả tiềm năng, lợi thế; huy động, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả mọi nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, áp dụng các mô hình kinh tế mới; lấy kinh tế nông nghiệp làm nền tảng, công nghiệp chế biến, dịch vụ làm động lực; thu hút đầu tư đối với những doanh nghiệp có công nghệ cao, thân thiện với môi trường vào các ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp sản xuất năng lượng sạch, du lịch và dịch vụ cảng sông, dịch vụ logistics.
c) Tổ chức, bố trí không gian phát triển hài hòa, hợp lý gắn với bảo tồn và phát huy điều kiện tự nhiên, sinh thái hiện có; tập trung phát triển các vùng, hành lang động lực để thúc đẩy các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, trong đó tập trung phát triển vùng kinh tế trung tâm dọc sông Tiền, vùng kinh tế biên giới và ba hành lang kinh tế gắn với các trục giao thông của tỉnh; quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, nhất là tài nguyên đất, nước.
d) Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và thực hiện đổi mới, sáng tạo; phát triển kinh tế - xã hội gắn với chuyển đổi số dựa trên ba trụ cột chính (kinh tế số, xã hội số, chính quyền số). Tăng cường giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp; bảo đảm an sinh xã hội.
đ) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; bảo đảm người dân có cuộc sống an toàn, hạnh phúc.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Đồng Tháp là tỉnh có trình độ phát triển khá, nằm trong nhóm đầu về chuyển đổi số, một trong những trung tâm sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đô thị hiện đại, nông thôn giàu bản sắc, du lịch thân thiện và hấp dẫn; phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội, con người; duy trì vị trí nhóm đầu cả nước về các chỉ số: cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; hợp tác, hội nhập quốc tế được tăng cường. Người dân có cuộc sống ấm no, văn minh, hạnh phúc.
b) Các chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đạt 7 - 7,5%/năm. GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 160 triệu đồng.
+ Tỷ trọng trong GRDP của ngành công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 27%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 43%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 22%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm khoảng 8%.
+ Tỷ lệ đóng góp của năng suất tổng hợp vào tăng trưởng kinh tế (TFP/GRDP) đến năm 2030 là 50%.
+ Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021 - 2030 đạt 477.000 tỷ đồng.
- Về xã hội:
+ Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân đạt khoảng 0,6 - 1,2%;
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 65%.
+ Chỉ tiêu phát triển con người (HDI) đạt khoảng 0,75.
+ Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 0,32%; tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều đạt mức dưới 1,2%.
+ Tỷ lệ cơ sở giáo dục đạt chuẩn: mầm non 75%, tiểu học 70%, trung học cơ sở 80%, trung học phổ thông 90%.
+ Tỷ lệ giường bệnh/10.000 dân là 32 giường, tỷ lệ bác sĩ/10.000 dân là 12 người.
- Về môi trường:
+ 100% dân cư đô thị và 98% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn.
+ Trên 50% các đô thị loại II trở lên và trên 20% các đô thị còn lại được thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
+ 90% chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại từ đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được thu gom, xử lý theo quy định.
+ Tỷ lệ đô thị hóa năm 2030 đạt trên 42%.
+ 100% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 50% đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
+ Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16%.
- Về quốc phòng, an ninh
Bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, chủ quyền biên giới quốc gia. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
Đồng Tháp là tỉnh dẫn đầu cả nước trong một số lĩnh vực nông nghiệp, trung tâm nông nghiệp, du lịch sinh thái của vùng đồng bằng sông Cửu Long; trung tâm giao lưu phát triển kinh tế giữa vùng đồng bằng sông Cửu Long với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công. Người dân có cuộc sống phồn vinh, hạnh phúc.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ, thủy sản chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ theo chuỗi giá trị và xây dựng thương hiệu sản phẩm, trong đó tập trung nguồn lực xây dựng thành phố Cao Lãnh trở thành trung tâm trao đổi hàng hóa nông sản cấp vùng. Phát triển các chuỗi đô thị gắn với các vùng, hành lang kinh tế động lực của tỉnh, phù hợp với đặc thù của từng địa phương, thúc đẩy dịch vụ và du lịch.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách để huy động hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cường phát triển doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
c) Đẩy mạnh liên kết, hợp tác phát triển với các địa phương trong vùng, kết nối với Thành phố Hồ Chí Minh; tập trung phát triển Khu kinh tế cửa khẩu, hợp tác với Vương quốc Campuchia. Liên kết với các tỉnh: Long An, Tiền Giang xây dựng Dự án đột phá tiểu vùng Đồng Tháp Mười thành Trung tâm dự trữ phát triển quốc gia về dự trữ nguồn nước ngọt và nguồn phù sa, khai thác tài nguyên nông nghiệp và du lịch.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng
a) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Đổi mới tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp; chuyển đổi linh hoạt cơ cấu cây trồng gắn với ứng dụng công nghệ cao, sử dụng đất hợp lý để phát triển các loại cây trồng có lợi thế; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực có lợi thế.
- Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp đồng bộ, hiện đại; hình thành và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn quy mô lớn, chất lượng cao theo chuỗi giá trị gắn với chế biến sâu đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế; phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản sau thu hoạch đi đôi với an toàn thực phẩm.
- Phát triển các trung tâm đầu mối về nông nghiệp gắn với vùng chuyên canh, kết nối với các đô thị ở Đồng Tháp (gắn với vùng nguyên liệu về thủy sản nước ngọt, trái cây, lúa gạo ở vùng sinh thái nước ngọt).
- Từng bước phát triển chăn nuôi hướng tập trung quy mô lớn, giá trị gia tăng cao gắn với chế biến thực phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và từng bước xuất khẩu. Kết hợp chăn nuôi với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo mô hình kinh tế tuần hoàn. Phát triển thủy sản, nhất là cá tra trở thành ngành kinh tế chủ lực của tỉnh; áp dụng công nghệ cải tiến, hiện đại, nuôi hữu cơ, nuôi tuần hoàn, gắn với hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh cao, bền vững.
- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ, giữ vững tỷ lệ che phủ, khai thác hợp lý, phát triển bền vững tài nguyên rừng. Chú trọng công tác phát triển rừng, các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu, tái đầu tư cho phát triển lâm nghiệp.
b) Ngành công nghiệp - xây dựng
- Cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng tập trung, quy mô, ứng dụng khoa học công nghệ và thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của hàng hóa; ưu tiên thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến sâu nông, thủy sản, đồng thời với thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển cơ khí, cơ khí chính xác, dược phẩm và các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh. Phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn với bảo tồn, phát triển các làng nghề truyền thống.
- Tập trung đầu tư, phát triển các khu, cụm công nghiệp, trung tâm chế biến nông, thủy sản gắn với phát triển hệ thống logistics, dịch vụ hậu cần, dịch vụ hỗ trợ. Đẩy nhanh xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp và các khu, cụm công nghiệp tại tiểu vùng Đồng Tháp Mười.
- Tăng cường phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo. Phát triển ngành xây dựng theo hướng hiện đại, đủ trình độ chuyên môn và công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Ngành dịch vụ
- Tập trung nguồn lực phát triển một số ngành dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao, có giá trị gia tăng cao như logistics, công nghệ thông tin và truyền thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ du lịch, y tế, khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo.
- Phát triển hệ thống thương mại văn minh hiện đại, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, phát triển các trung tâm đầu mối, hỗ trợ liên kết dịch vụ thương mại cấp vùng và tiểu vùng, hình thành các trung tâm logistics gắn với các khu, cụm công nghiệp. Chú trọng liên kết vùng để phát triển thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp, mở rộng giao thương trên phạm vi toàn quốc và các quốc gia trong vùng ASEAN.
- Tập trung đầu tư phát triển, hoàn thiện hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp trở thành trung tâm sản xuất, chế biến và thương mại của vùng đồng bằng sông Cửu Long với Vương quốc Campuchia.
- Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; tập trung phát triển du lịch sinh thái, miệt vườn, nông nghiệp nông thôn, văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với chăm sóc sức khỏe phù hợp với đặc trưng sông nước của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo
- Phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế; tập trung đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; bảo đảm công bằng xã hội trong tiếp cận giáo dục và đào tạo, xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời trong nhân dân.
- Khuyến khích xã hội hóa giáo dục và đào tạo; thu hút đầu tư vào giáo dục và đào tạo chất lượng cao đạt chuẩn quốc tế.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Đầu tư phát triển hệ thống y tế từ tuyến tỉnh đến cơ sở hoàn thiện, từng bước hiện đại bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tăng cường phát triển y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật và phục hồi chức năng; kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại.
- Khuyến khích xã hội hóa y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Kêu gọi đầu tư phát triển các dịch vụ y tế chất lượng cao.
c) Giáo dục nghề nghiệp và an sinh xã hội
- Đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đáp ứng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là các ngành, lĩnh vực chủ lực. Tăng cường các hoạt động thông tin, dự báo thị trường lao động và xúc tiến việc làm.
- Thực hiện hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách an sinh xã hội, chính sách đối với người có công; thực hiện tốt chính sách trợ giúp xã hội, công tác chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới; đẩy mạnh các hoạt động từ thiện, nhân đạo để hỗ trợ những người yếu thế trong xã hội, tạo thuận lợi cho họ tự vươn lên hoà nhập cộng đồng.
d) Văn hóa, thể thao
- Xây dựng, hoàn thiện và đồng bộ các thiết chế văn hóa, thể thao; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử truyền thống; phát huy văn hóa tự hào đất Sen hồng trở thành nền tảng, động lực, mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Bảo tồn, tôn tạo, tu bổ các di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn tỉnh, duy trì và phát huy lễ hội và văn hóa dân gian, gắn kết chặt chẽ giữa văn hóa, thể thao với du lịch.
- Khuyến khích xã hội hóa văn hóa, thể thao. Tập trung phát triển phong trào thể thao quần chúng sâu rộng trong toàn tỉnh, chú trọng thể thao thành tích cao vào các môn có thế mạnh của tỉnh.
đ) Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Đẩy nhanh phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trở thành động lực quan trọng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực khoa học, công nghệ; thực hiện liên kết với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, các tỉnh, thành phố trong nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
e) Thông tin và truyền thông
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật liên thông, đồng bộ, hiện đại. Phát triển ngành báo chí, truyền thông chuyên nghiệp, nhân văn, hiện đại; phát triển bưu chính theo hướng hoàn thiện chất lượng dịch vụ số. Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và phát triển đô thị thông minh.
g) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Giữ vững ổn định chính trị, chủ quyền biên giới quốc gia. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển với Vương quốc Campuchia.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
a) Bốn vùng kinh tế - xã hội
- Vùng kinh tế - xã hội trung tâm gồm: Thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc; phía Tây huyện Tam Nông; phía Nam huyện Cao Lãnh; phía Bắc các huyện: Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành (dọc sông Tiền) là vùng động lực phát triển của tỉnh. Tập trung phát triển kinh tế đô thị, công nghiệp chế biến, thương mại, du lịch. Trong đó thành phố Cao Lãnh là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh kết nối với thành phố Sa Đéc trở thành hai cực tăng trưởng của vùng trung tâm.
- Vùng kinh tế biên giới (vùng phía Bắc) gồm: Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, phần lớn huyện Tân Hồng. Tập trung phát triển Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp, cửa ngõ giao thương quốc tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long với Vương quốc Campuchia; trở thành vùng kinh tế động lực, điểm khởi đầu của ba hành lang kinh tế (hàng lang kinh tế ven sông Hậu, hành lang kinh tế ven sông Tiền và hành lang kinh tế Đồng Tháp Mười). Thành phố Hồng Ngự đóng vai trò là cực tăng trưởng của vùng phía Bắc.
- Vùng kinh tế ven sông Hậu (vùng phía Tây Nam) gồm: Phía Nam các huyện: Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành. Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ kết nối vùng đồng bằng sông Cửu Long với thị trấn Lấp Vò là cực tăng trưởng phía Tây Nam của tỉnh.
- Vùng phía Đông Bắc gồm: Huyện Tháp Mười, khu vực phía Đông các huyện: Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình; khu vực phía Bắc huyện Cao Lãnh. Tập trung phát triển nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao tập trung, quy mô lớn gắn với các khu, cụm công nghiệp chế biến nông, thủy sản với thị trấn Mỹ An là cực tăng trưởng vùng Đông Bắc của tỉnh.
b) Ba hành lang kinh tế
- Hành lang kinh tế Tây Bắc - Đông Nam (bố trí theo tuyến quốc lộ 30 kết nối quốc lộ 1, cao tốc Bắc - Nam phía Tây, cao tốc Bắc - Nam phía Đông, quốc lộ N1) là hành lang phát triển chủ lực của tỉnh. Tập trung phát triển đô thị, công nghiệp chế biến, trung tâm dịch vụ hậu cần.
- Hành lang kinh tế Nam Sông Tiền (bố trí theo tuyến quốc lộ 80, quốc lộ 80B, đường tỉnh 848 và đường Nam Sông Tiền, kết nối với cao tốc Bắc - Nam phía Tây và quốc lộ 1) phát triển đô thị, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.
- Hành lang kinh tế Đông Bắc - Tây Nam (bố trí theo tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây) là tuyến kết nối kinh tế - xã hội các tỉnh thuộc Tứ giác Long Xuyên với vùng Đồng Tháp Mười và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tổ chức các hoạt động kinh tế công nghệ chế biến, dịch vụ nông nghiệp và du lịch sinh thái.
c) Các khu vực cần bảo tồn, hạn chế phát triển
- Các khu vực lãnh thổ cần bảo tồn, hạn chế phát triển bao gồm: Công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, khu bảo tồn đất ngập nước, các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, vườn Quốc gia Tràm Chim, huyện Tam Nông, khu sân chim và rừng tràm Gáo Giồng, Cồn Tiên, cồn An Hòa, cồn Đông Giang, cồn Bình Thạnh, cồn Tô Châu, cù lao Long Khánh. Hạn chế tối đa và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động xây dựng công trình, khai thác tài nguyên ảnh hưởng đến cảnh quan, di tích, kiến trúc.
- Hạn chế tối đa, quản lý chặt chẽ việc cấp phép khai thác vật liệu xây dựng. Không xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung tại các khu bảo tồn. Kiểm soát mật độ xây dựng, loại công trình xây dựng, cấp công trình xây dựng; chú trọng sử dụng các phương pháp chống sạt lở đất. Khuyến khích trồng rừng, cây xanh, các biện pháp bảo vệ đất và lớp phủ thực vật khác.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Định hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030, Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và Nghị quyết số 35/2023/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
- Tên gọi, địa lý, phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
Khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh có 22 đô thị gồm: 02 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 01 đô thị loại III, 08 đô thị loại IV, 10 đô thị loại V.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Các đô thị trung tâm tổng hợp, trung tâm chuyên ngành bao gồm:
- Thành phố Cao Lãnh mở rộng (đô thị loại I) là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật của tỉnh; đầu mối giao thương vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Thành phố Sa Đéc: Là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp, văn hóa, thương mại, khoa học kỹ thuật, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch sinh thái, sông nước, miệt vườn của tỉnh; là một trong những trung tâm hoa kiểng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Thành phố Hồng Ngự: Trung tâm kinh tế biên giới phía Bắc của tỉnh; cửa ngõ kết nối, giao thương kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long với Vương quốc Campuchia.
- Huyện Tháp Mười: Phấn đấu đạt tiêu chí đô thị loại III (thị xã - vào năm 2030), tập trung phát triển mạnh đô thị trở thành đô thị cửa ngõ phía Đông của tỉnh kết nối với trục đô thị Long An, Tiền Giang, Cần Thơ và kết nối với Thành phố Hồ Chí Minh.
Các đô thị còn lại đóng vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, thương mại của đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
- Phát triển các khu dân cư nông thôn trên cơ sở tổ chức lại các điểm dân cư hiện hữu gắn với xây dựng nông thôn mới; phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, tiết kiệm và hạn chế sử dụng đất canh tác; cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa của từng địa phương.
- Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ; phát triển làng nghề gắn với bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, mang nét đặc trưng riêng gắn kết hoạt động sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và các hoạt động quảng bá, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển khu kinh tế
Tập trung phát triển Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp với hai cửa khẩu quốc tế (Thường Phước, Dinh Bà) và 5 cửa khẩu phụ (Sở Thượng, Thông Bình, Mộc Rá, Á Đôn, Bình Phú) trở thành khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, là trung tâm giao lưu phát triển kinh tế với Vương quốc Campuchia và các nước tiểu vùng sông Mê Công.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Phương án phát triển các khu công nghiệp
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 09 khu công nghiệp (thành lập mới 05 khu công nghiệp). Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phê duyệt của các cấp thẩm quyền, tiếp tục thành lập 03 khu công nghiệp mới và mở rộng 04 khu công nghiệp, nâng tổng số khu công nghiệp của tỉnh thành 12.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
3. Phương án phát triển cụm công nghiệp
Đến năm 2030, thành lập mới 19 cụm công nghiệp với tổng diện tích 1.623 ha, nâng tổng số thành 32 cụm công nghiệp. Các cụm công nghiệp được bố trí thuận lợi giao thông, vùng nguyên liệu, các điều kiện hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các dịch vụ phục vụ người lao động.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
4. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
- Vùng nông nghiệp Đồng Tháp Mười gồm: đơn vị hành chính cấp huyện nằm ở phía Bắc sông Tiền, chia thành 03 tiểu vùng:
+ Tiểu vùng phía Bắc Đồng Tháp Mười gồm: huyện Hồng Ngự và phía Bắc kênh Tân Thành - Lò Gạch của thành phố Hồng Ngự và huyện Tân Hồng;
+ Tiểu vùng trung tâm Đồng Tháp Mười gồm: huyện Tam Nông, huyện Thanh Bình, phía Nam kênh Tân Thành - Lò Gạch của thành phố Hồng Ngự, huyện Tân Hồng và phía Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp của huyện Cao Lãnh và huyện Tháp Mười;
+ Tiểu vùng phía Nam Đồng Tháp Mười gồm: thành phố Cao Lãnh và phía Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp của huyện Cao Lãnh và huyện Tháp Mười.
- Vùng nông nghiệp giữa sông Tiền và sông Hậu gồm: thành phố Sa Đéc, các huyện: Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành và các cù lao của huyện Hồng Ngự và huyện Thanh Bình, chia thành 02 tiểu vùng:
+ Tiểu vùng các cù lao gồm: các cù lao của huyện Hồng Ngự và huyện Thanh Bình;
+ Tiểu vùng giữa sông Tiền và sông Hậu gồm: thành phố Sa Đéc và các huyện Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
5. Phương án phát triển du lịch
Huy động các nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ để phát triển du lịch. Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách để thu hút đầu tư xây dựng các khu du lịch sinh thái, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu đô thị du lịch, khu du lịch kết hợp văn hóa, trải nghiệm, khu vui chơi giải trí, làng du lịch, du lịch kết hợp với chăm sóc sức khỏe, du lịch nông nghiệp nông thôn tại các địa bàn có tiềm năng về du lịch.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
Bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phục hồi các khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa, di tích cấp quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh và các khu vực cần được bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phục hồi khác. Bảo quản, tôn tạo, phục hồi, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
7. Phương án phát triển khu quân sự, an ninh
Xây dựng, củng cố khu vực phòng thủ tỉnh gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Giữ vững chủ quyền, xây dựng đường biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định, hợp tác và phát triển giữa Việt Nam và Vương quốc Campuchia. Bố trí đủ đất đai, kinh phí để phục vụ nhiệm vụ phát triển quốc phòng, an ninh.
8. Phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; từng bước nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, vật chất tinh thần, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân ở khu vực khó khăn và đặc biệt khó khăn.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Về đường bộ
- Đường bộ quốc gia: Các tuyến cao tốc, quốc lộ được thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới đường bộ quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đường do tỉnh quản lý:
Tập trung nguồn lực xây dựng các tuyến đường bảo đảm giao thông thông suốt phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
+ Cải tạo, xây mới, nâng cấp đường tỉnh lộ tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, đảm bảo kết nối đồng bộ giữa các địa phương trong tỉnh, những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị được phê duyệt.
+ Đầu tư, nâng cấp các tuyến đường tỉnh lộ thành các tuyến quốc lộ, tuyến đường trục kết nối liên vùng từ Giồng Riềng (Kiên Giang) qua Ô Môn (Cần Thơ) đến Sa Đéc (Đồng Tháp) và các điểm đấu nối quốc lộ với hệ thống giao thông của tỉnh.
+ Nâng cấp các tuyến đường huyện quan trọng đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI, V theo tiêu chuẩn quy định hiện hành; ưu tiên nâng cấp các tuyến và đoạn tuyến chưa được cứng hóa, phấn đấu đạt tỷ lệ cứng hóa 100%.
+ Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xã nông thôn mới đáp ứng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu và huyện nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.
+ Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống bến xe tại các huyện, thị xã, thành phố; tăng cường hệ thống bãi đỗ xe ngầm (nếu có) tại các công viên, vườn hoa, dưới các tổ hợp công trình quy mô lớn, bố trí các bãi đỗ xe tập trung kết hợp với các chức năng sử dụng đất khác đảm bảo kết nối thuận lợi và an toàn.
b) Về đường thủy nội địa
- Các tuyến giao thông đường thủy nội địa, khu bến cảng, khu neo đậu thực hiện theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng.
- Tăng cường năng lực vận tải thủy của các tuyến chính: Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp - Kiên Giang, tuyến Đồng Tháp - Tiền Giang; tuyến vận tải thủy kết nối với Vương quốc Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu.
+ Nâng cấp, bảo trì, phát triển và khai thác hiệu quả các tuyến đường thủy địa phương. Phát triển, bảo đảm nhu cầu vận tải hàng hóa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh; bảo đảm nhu cầu về nước cho sinh hoạt, sản xuất của người dân và bảo đảm dự trữ nước cho tỉnh và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng, bến thủy nội địa phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
c) Về cảng biển, cảng cạn
Thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển và Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
d) Về hàng không
Nghiên cứu, xây dựng sân bay chuyên dùng theo nhu cầu khai thác, phát triển kinh tế, du lịch và phải bảo đảm phù hợp Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)
đ) Về trung tâm logistics
Đầu tư xây dựng các trung tâm logistics cấp tỉnh tại các thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự và các huyện: Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Tân Hồng (tại Khu kinh tế cửa khẩu), Lấp Vò, Tháp Mười đáp ứng yêu cầu hỗ trợ quá trình sản xuất và phân phối, lưu thông hàng hóa.
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện phải phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án, tiêu chí, luận chứng tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) và Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch, đầu tư và các quy định của pháp luật khác có liên quan, bảo đảm an ninh, cân đối các nguồn, phụ tải, phù hợp với hạ tầng lưới điện, hiệu quả về kinh tế.
a) Nguồn điện
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo tại chỗ (chủ yếu là điện năng lượng mặt trời, tự sản tự tiêu), năng lượng sinh khối, năng lượng từ rác thải góp phần tăng nguồn cung cấp năng lượng, giảm tổn thất trong truyền tải, giảm nhu cầu sử dụng năng lượng hóa thạch trong sản xuất điện và giảm phát thải CO2 ra môi trường. Việc phát triển các nguồn điện phải phù hợp với Quy hoạch điện VIII.
b) Lưới điện cao thế 500kV và 220kV
Lưới điện cao thế 500kV và 220kV phát triển phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
c) Lưới điện cao thế 110kV
- Xây dựng thêm các trạm biến áp 110kV và cải tạo nâng công suất các trạm biến áp 110kV tại các khu vực có phụ tải lớn (khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị, khu chức năng, khu dân cư tập trung), giúp đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội và giảm tổn thất điện năng.
- Xây dựng các lộ ra 110kV từ các trạm biến áp 220kV, xây dựng mới đường dây 110kV tạo mạch vòng giúp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Cải tạo, nâng công suất đường dây 110kV hiện hữu.
d) Lưới điện trung thế và hạ thế
- Xây dựng các lộ ra 22kV từ các trạm biến áp 110kV và liên kết mạch vòng các tuyến trung thế hiện hữu để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110kV hiện hữu và xây dựng mới trên địa bàn tỉnh.
- Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường dây 22kV hiện hữu, lưới điện trung thế 1 pha ở các khu vực chưa đáp ứng nhu cầu phụ tải thành trung thế 3 pha. Ngầm hóa các tuyến đường dây trong khu vực trung tâm thành phố, huyện và các khu đô thị.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)
3. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật phục vụ chuyển đổi số toàn diện, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Tập trung xây dựng, hoàn thiện Trung tâm Chuyển đổi số, Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Ưu tiên chuyển đổi số các lĩnh vực: giáo dục, y tế, thương mại điện tử, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất công nghiệp, quản lý tài nguyên môi trường, giao thông và logistics.
- Phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thông đảm bảo quốc phòng an ninh, an ninh thông tin, an toàn mạng lưới, trong đó tập trung phát triển hạ tầng mạng băng rộng. Ngầm hóa mạng cáp; cải tạo mạng truyền dẫn, tăng cường sử dụng hạ tầng dùng chung, đảm bảo an toàn, hiệu quả. Phát triển hạ tầng bưu chính đồng bộ, hiện đại, chuyển dịch từ bưu chính truyền thống sang bưu chính số. Phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia.
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
- Phát triển hệ thống thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục tiêu, bảo đảm thuận lợi cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, giao thông đường thủy.
- Hệ thống thủy lợi tỉnh Đồng Tháp được phân thành 05 vùng sau:
+ Vùng I: Vùng phía Bắc kênh Tân Thành - Lò Gạch thuộc thành phố Hồng Ngự, các huyện: Tân Hồng và Hồng Ngự.
+ Vùng II: Vùng trung tâm Đồng Tháp Mười thuộc thành phố Hồng Ngự, các huyện: Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh và Tháp Mười.
+ Vùng III: Vùng phía Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp thuộc thành phố Cao Lãnh, các huyện: Cao Lãnh và Tháp Mười.
+ Vùng IV: Vùng giữa sông Tiền - sông Hậu thuộc thành phố Sa Đéc, các huyện: Lấp Vò, Lai Vung và Châu Thành.
+ Vùng V: Khu vực các cù lao thuộc các huyện: Hồng Ngự và Thanh Bình.
- Xây mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi bảo đảm sản xuất nông nghiệp, kiểm soát lũ, chủ động tưới, tiêu cho lúa 02 vụ, lúa Thu Đông, rau màu, cây ăn quả, cây hàng năm và cây lâu năm khác.
- Đầu tư, xây dựng các công trình để tích trữ nước, thiết lập hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, xây dựng các trạm bơm, cống và hệ thống kênh mương để đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn.
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo)
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước
- Đảm bảo cấp nước cho sinh hoạt cho người dân, các khu vực sản xuất, dịch vụ từ nguồn nước mặt (hệ thống sông, kênh, rạch và hệ thống công trình thủy lợi).
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước hoàn chỉnh toàn tỉnh, giảm tỷ lệ thất thoát và nâng cao chất lượng nguồn nước, phấn đấu 100% dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
5. Phương án phát triển mạng lưới thoát nước
- Đối với hệ thống thoát nước mưa: Tận dụng tối đa hệ thống sông, kênh, rạch để thoát nước mưa; tiếp tục sử dụng hệ thống thoát nước ở các khu vực đã được đầu tư; đầu tư, xây dựng mới hệ thống thoát nước mưa ở các khu vực chưa được đầu tư đảm bảo tiêu, thoát nước vào mùa mưa, lũ.
- Đối với hệ thống thoát nước thải: Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước thải đô thị và nông thôn. Đầu tư, xây dựng mới các trạm xử lý nước thải theo hình thức tập trung với quy mô phù hợp.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
6. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải
Chất thải được phân loại tại nguồn, xử lý bằng công nghệ tái sử dụng, tận thu, ủ phân, thiêu đốt chất thải không tái chế được (đốt rác phát điện), chôn lấp.
- Nâng cấp, cải tạo khu xử lý chất thải rắn tập trung tại huyện Cao Lãnh. Xây dựng mới 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung tại thành phố Hồng Ngự; nghiên cứu đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu chôn lấp cho các xã cù lao thuộc huyện Thanh Bình.
- Xây dựng các trạm trung chuyển để tập trung thu, gom rác phục vụ cho nhà máy xử lý rác và nhà máy đốt rác phát điện.
- Các chất thải y tế thông thường và nguy hại được thu gom và xử lý theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
7. Phương án phát triển nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tập trung phù hợp với quy hoạch; xây dựng nhà tang lễ tại các đô thị phù hợp với phân loại đô thị; di dời các nghĩa trang không bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
8. Phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
- Xây dựng mạng lưới trụ sở, doanh trại của lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, được bố trí bảo đảm mỗi huyện có tối thiểu 01 đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ và bố trí các điểm phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ tại các khu dân cư đảm bảo phục vụ tại chỗ.
- Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bảo đảm đủ rộng và đủ tải để xe chữa cháy hoặc cứu nạn, cứu hộ (thường là xe thang) của lực lượng chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tiếp cận được.
- Hệ thống cung cấp nước chữa cháy bảo đảm theo quy định hiện hành.
- Hệ thống thông tin liên lạc phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tuân thủ theo quy định và được kết nối với các đơn vị tỉnh lân cận và trung ương.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo
- Rà soát, sắp xếp, nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới các trường, lớp các cấp đạt chuẩn theo quy định.
- Xây dựng các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh theo hướng tự chủ, đa ngành, chất lượng cao, từng bước đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện; khuyến khích phát triển hệ thống y tế ngoài công lập góp phần đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhân dân.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng lưới trạm y tế xã; đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; 100% số xã có trạm y tế phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầu khám chữa bệnh tại từng xã và thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm.
- Đầu tư, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp thành bệnh viện đa khoa cấp vùng theo Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
3. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Tổ chức, sắp xếp lại và tăng cường đầu tư, nâng cấp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực chất lượng cao, phục vụ phát triển các ngành kinh tế chủ lực của tỉnh; khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)
4. Phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể thao
- Đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, nhất là các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt, xếp hạng cấp quốc gia.
- Đầu tư, nâng cấp các công trình thiết chế văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu sáng tạo, thụ hưởng các giá trị văn hóa, thể thao của người dân. Nâng cấp Bảo tàng, Thư viện tỉnh, Trung tâm văn hóa tỉnh.
- Xã hội hóa đầu tư phát triển thiết chế một số lĩnh vực thể thao, văn hóa.
(Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo)
5. Phương án phát triển hạ tầng thương mại
- Đầu tư và thu hút đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại có quy mô, cơ cấu phù hợp; ưu tiên phát triển thương mại điện tử.
- Tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ thương mại tại Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp theo quy hoạch.
- Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các siêu thị, chợ đáp ứng yêu cầu lưu thông hàng hóa phục vụ nhân dân và yêu cầu về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Phát triển hệ thống hạ tầng cung ứng, dự trữ xăng dầu, khí đốt đảm bảo cung cấp đầy đủ, an toàn, liên tục cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và khu vực.
- Phát triển các trung tâm trưng bày, giới thiệu sản phẩm của tỉnh. Khuyến khích thu hút đầu tư, xã hội hoá để phát triển trung tâm logistics, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng quy mô cơ sở chăm sóc người có công, các cơ sở an sinh xã hội bảo đảm đầy đủ điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia và đẩy mạnh xã hội hóa an sinh xã hội. Huy động các nguồn lực để tu bổ, sửa chữa, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ và các cơ sở an sinh xã hội, bảo trợ xã hội.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
7. Phương án phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, bảo đảm thực hiện chức năng nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao, khai thác và ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ theo quy định.
- Xây dựng không gian khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tỉnh; triển khai Đề án xây dựng và phát triển sàn (trung tâm) giao dịch công nghệ tỉnh Đồng Tháp (trực tiếp, trực tuyến), hướng đến kết nối một cách đồng bộ với các sàn giao dịch công nghệ của vùng và quốc gia; phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ trong tất cả các sở, ngành, địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo)
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
- Nguồn lực đất đai được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, địa phương, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ.
- Các chỉ tiêu, diện tích chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất hạ tầng được tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Việc triển khai các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV kèm theo)
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Về phân vùng môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt gồm: Khu dân cư tập trung ở đô thị (vùng nội thành, nội thị của các đô thị loại I, loại II, loại III); nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước (gồm: sông Tiền, sông Hậu); khu bảo tồn thiên nhiên (gồm: Vườn quốc gia Tràm Chim, Khu di tích quốc gia đặc biệt Gò Tháp, Khu di tích lịch sử Xẻo Quýt, Khu du lịch sinh thái Gáo Giồng); khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa; vùng lõi của di sản thiên nhiên.
- Vùng hạn chế phát thải gồm: Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng đất ngập nước quan trọng; hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V; khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng khác: Các khu vực còn lại trên địa bàn quản lý.
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Tập trung bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trên địa bàn nhằm bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật hiện có. Các giống, loài, nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm cần được kiểm kê và có phương án bảo vệ.
- Thực hiện các chương trình bảo tồn và phục hồi đa dạng sinh học. Các loài ngoại lai xâm hại cần được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
c) Về quan trắc chất lượng môi trường
Xây dựng các điểm quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn toàn tỉnh, với mục tiêu quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn, quan trắc môi trường nước mặt, quan trắc môi trường nước dưới đất, quan trắc môi trường đất và quan trắc chất lượng trầm tích phù hợp với quy hoạch ngành được duyệt.
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
Khoanh vùng quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Rà soát các khu vực khoáng sản, nếu đủ điều kiện cấp phép thăm dò, khai thác thì bổ sung vào phương án thăm dò, khai thác khoáng sản khi có nhu cầu và phù hợp với quy định pháp luật. Tiếp tục nghiên cứu thăm dò các điểm khoáng sản theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV kèm theo)
a) Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
- Tổ chức điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi toàn tỉnh. Đầu tư xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước; duy trì việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên sông; từng bước hạn chế và chấm dứt khai thác tầng nước ngầm.
- Nghiên cứu xây dựng các công trình tích trữ nước, điều tiết, chuyển dẫn, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước. Phân bổ nguồn nước theo quy định, thực hiện các phương án điều hòa, giám sát việc khai thác, sử dụng nước.
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị, nông thôn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Trong trường hợp hạn hán, thiếu nguồn nước, ưu tiên sử dụng nước theo thứ tự sau: nước phục vụ sinh hoạt của người dân, nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, nước phục vụ nhu cầu sản xuất của khu, cụm công nghiệp.
b) Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn; triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, các giải pháp phòng, chống úng, ngập đô thị, nông thôn theo quy định; thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Dự báo, cảnh báo kịp thời, hiệu quả và thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá các tác động của rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu. Đảm bảo năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống cơ sở hạ tầng; cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các công trình phòng chống thiên tai đảm bảo an toàn cho người dân. Cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Chú trọng xây dựng, cập nhật danh mục cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính và tăng cường kiểm tra, giám sát.
X. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
- Vùng liên huyện phía Bắc gồm: Huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng. Là cửa ngõ giao thương giữa vùng đồng bằng sông Cửu Long với Vương quốc Campuchia và các nước tiểu vùng sông Mê Công. Là vùng sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông, thủy sản.
- Vùng liên huyện phía Nam gồm: Huyện Lấp Vò, huyện Lai Vung, huyện Châu Thành. Là vùng sản xuất nông nghiệp (cây ăn trái, hoa màu, hoa kiểng), công nghiệp chế biến, trung tâm dịch vụ hậu cần.
- Vùng liên huyện phía Đông gồm: Huyện Thanh Bình, huyện Tam Nông, huyện Tháp Mười, huyện Cao Lãnh. Là cửa ngõ kết nối với các tỉnh (Long An, Tiền Giang) và Thành phố Hồ Chí Minh; tập trung phát triển thành vùng sản xuất nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp công nghệ cao tập trung, quy mô lớn (lúa, cây ăn trái, thủy sản và hoa màu).
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
- Vùng huyện Cao Lãnh: Là vùng phát triển đô thị, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cây ăn quả, rau, màu, thủy sản, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lâm nghiệp kết hợp du lịch, có sự liên kết chặt chẽ với thành phố Cao Lãnh trong việc mở rộng và phát triển đô thị về phía Đông, tham gia vào vùng kinh tế động lực trung tâm của tỉnh.
- Vùng huyện Châu Thành: Là vùng phát triển đô thị cửa ngõ phía Đông Nam của tỉnh, chuyên canh lúa - màu, cây ăn quả, rau an toàn, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Vùng huyện Hồng Ngự: Là vùng phát triển đô thị và kinh tế biên giới, hậu cần đường thủy ven sông Tiền, cửa ngõ giao lưu quốc tế đường bộ - đường thủy với Vương quốc Campuchia, nuôi trồng thủy sản tập trung, lúa - màu, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Vùng huyện Lai Vung: Là vùng phát triển đô thị, văn hóa, nông nghiệp công nghệ cao, vùng trồng cây ăn quả, lúa - màu, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Vùng huyện Lấp Vò: Là vùng phát triển đô thị, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ hậu cần logistics cảng sông dựa trên lợi thế đầu mối giao thông đường thủy lẫn đường bộ, chuyên canh rau an toàn, cây ăn quả, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Vùng huyện Tam Nông: Là vùng trồng lúa kết hợp thủy sản theo hướng hữu cơ, nuôi trồng thủy sản và thủy đặc sản theo hướng sinh thái, phát triển đô thị sinh thái, năng lượng tái tạo, dự trữ sinh quyển kết hợp du lịch.
- Vùng huyện Tân Hồng: Là vùng phát triển đô thị và kinh tế biên giới, cửa ngõ giao lưu quốc tế đường bộ với Vương quốc Campuchia, trồng lúa kết hợp thủy sản theo hướng hữu cơ, nuôi trồng thủy sản tập trung, năng lượng tái tạo, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Vùng huyện Thanh Bình: Là vùng phát triển chuyên canh rau, màu, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản tập trung, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Vùng huyện Tháp Mười: Là vùng phát triển nông nghiệp chủ lực của tỉnh (chuyên canh lúa, sen, rau, màu, cây ăn quả) gắn với công nghiệp chế biến, vùng phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch cửa ngõ phía Đông Bắc của tỉnh gắn với quốc lộ N2, tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.
XI. DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVI kèm theo)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích phương thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức đấu giá quỹ nhà, đất công để bổ sung nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Khai thác quỹ đất vùng phụ cận các hành lang kinh tế để tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nghiên cứu ban hành quy định cơ chế huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước có chất lượng, đủ mạnh ở mọi lĩnh vực. Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách đột phá để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Chú trọng hơn nữa đào tạo các ngành nghề mới, tiềm năng, đầu tư cho các nhóm nghiên cứu sâu về các lĩnh vực kỹ thuật số, công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, số hóa, năng lượng mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học và sự tích hợp giữa chúng.
- Tập trung nguồn lực xây dựng mở rộng các cơ sở đào tạo, dạy nghề chất lượng cao, tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là đầu tư xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường. Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ môi trường biển, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học giữa các khu vực giáp ranh; tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
- Chủ động ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Tỉnh, trong đó, chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ sơ chế, chế biến, bảo quản các nông sản, thủy sản chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Huy động người dân, doanh nghiệp tham gia xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
- Nghiên cứu đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành để thu hút thêm các nguồn lực cho phát triển khu vực động lực và sự liên kết giữa khu vực động lực với các khu vực phụ trợ.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết; tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, các cơ quan hợp tác quốc tế và xúc tiến thương mại nước ngoài, các đại sứ quán và cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Ban hành chính sách ưu đãi đặc biệt để phát triển Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp trở thành khu kinh tế tổng hợp gồm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị và nông lâm, ngư nghiệp; trung tâm giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước tiểu vùng sông Mê Công.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Nghiên cứu các mô hình và thực tiễn quản lý phát triển đô thị và nông thôn để nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền.
- Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trở thành đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án, Chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện chất lượng dịch vụ xã hội ở khu vực nông thôn để nâng cao chất lượng sống; chăm lo đời sống tại các vùng nông thôn, giảm di dân, góp phần ổn định xã hội và giảm nghèo.
6. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong triển khai thực hiện.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật liên quan, đảm bảo đồng bộ.
- Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch trong kế hoạch 05 năm và hàng năm. Các cấp, các ngành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 chi tiết tại Phụ lục XXVII kèm theo.
1. Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý quy hoạch; hướng dẫn, phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, quy định trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý và thực hiện quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh sau khi các quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
g) Đối với các dự án được phân kỳ đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, cơ sở dữ liệu, các phụ lục kèm theo Quyết định này; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan và hệ thống bản đồ trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo đúng quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, các quy định của pháp luật liên quan; bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các cam kết tại Văn bản số 01/UBND-ĐTQH ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và thực tiễn phát triển tỉnh và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp trong quá trình thực hiện quy hoạch; phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp trong việc đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của đất nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đô thị | Phân loại đô thị | Ghi chú | |
Hiện trạng năm 2022 | Định hướng đến năm 2030 | |||
I | Hệ thống đô thị | 12 | 22 |
|
1 | Thành phố Cao Lãnh mở rộng | II | I | Thành phố tỉnh lỵ, phấn đấu đạt một số tiêu chí đô thị loại I |
2 | Thành phố Sa Đéc mở rộng | II | I | Thành phố thuộc tỉnh, phấn đấu đạt một số tiêu chí đô thị loại I |
3 | Thành phố Hồng Ngự mở rộng | III | II | Thành phố thuộc tỉnh, phấn đấu đạt đô thị loại II (đô thị đặc thù có đường biên giới quốc gia) |
4 | Thị trấn Mỹ An mở rộng (huyện Tháp Mười) | IV | III | Thị trấn huyện lỵ, mở rộng phạm vi, phấn đấu thành lập thị xã; đạt một số tiêu chí đô thị loại III |
5 | Thị trấn Lấp Vò mở rộng | IV | IV | Thị trấn huyện lỵ |
6 | Thị trấn Mỹ Thọ mở rộng | IV | IV | Thị trấn huyện lỵ |
7 | Thị trấn Cái Tàu Hạ - Nha Mân mở rộng | V | IV | Thị trấn huyện lỵ |
8 | Thị trấn Thanh Bình mở rộng | V | IV | Thị trấn huyện lỵ |
9 | Thị trấn Thường Thới Tiền | V | IV | Thị trấn huyện lỵ |
10 | Thị trấn Sa Rài mở rộng | V | IV | Thị trấn huyện lỵ |
11 | Thị trấn Tràm Chim mở rộng | V | IV | Thị trấn huyện lỵ |
12 | Thị trấn Lai Vung mở rộng | V | IV | Thị trấn huyện lỵ |
13 | Đô thị An Long | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
14 | Đô thị Trường Xuân | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
15 | Đô thị Mỹ Hiệp | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
16 | Đô thị Mỹ An Hưng B | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
17 | Đô thị Tân Khánh Trung | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
18 | Đô thị Vĩnh Thạnh | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
19 | Đô thị Định Yên | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
20 | Đô thị Tân Thành | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
21 | Đô thị Dinh Bà | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
22 | Đô thị Thường Phước | - | V | Phấn đấu đạt tiêu chuẩn thị trấn, thực hiện phân loại lại theo quy định của pháp luật đến năm 2030 |
II | Tỷ lệ đô thị hóa (%) | 28 | 42 |
|
Ghi chú:
- Nội dung định hướng nâng cấp đô thị nêu trên sẽ được định kỳ xem xét, điều chỉnh để đảm phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tình hình phát triển đô thị của tỉnh và Kế hoạch, chương trình phát triển đô thị quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU KINH TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên khu kinh tế | Địa điểm | Ghi chú |
| Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng | - Quyết định số 191/2001/QĐ-TTg ngày 13/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp; - Quyết định số 166/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp; - Quyết định số 1580/QĐ-TTg ngày 09/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030. - Quyết định số 1200/QĐ-TTg ngày 14/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050. |
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên khu công nghiệp | Địa điểm dự kiến | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Ghi chú |
A | Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 | |||
I | Các khu công nghiệp đã thành lập | |||
1 | Khu công nghiệp Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc | 132 |
|
2 | Khu công nghiệp Trần Quốc Toản | Thành phố Cao Lãnh | 56 |
|
3 | Khu công nghiệp Sông Hậu | Huyện Lai Vung | 63 |
|
4 | Khu công nghiệp Tân Kiều | Huyện Tháp Mười | 148 |
|
| Tổng cộng I | 400 |
| |
II | Các khu công nghiệp thành lập mới khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp | |||
1 | Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ Cao Lãnh | Huyện Cao Lãnh | 190 | Chỉ tính phần diện tích đất khu công nghiệp |
2 | Khu công nghiệp Cao Lãnh II | Huyện Cao Lãnh | 110 |
|
3 | Khu công nghiệp Cao Lãnh III | Huyện Cao Lãnh | 94 |
|
4 | Khu công nghiệp Sông Hậu 2 | Huyện Lấp Vò | 282 |
|
5 | Khu công nghiệp Hòa Tân | Huyện Châu Thành | 190 |
|
| Tổng cộng II | 866 |
| |
| Tổng cộng (I+II) | 1.266 |
| |
B | Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới và mở rộng trong trường hợp tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp | |||
1 | Khu công nghiệp Ba Sao | Huyện Cao Lãnh | 150 |
|
2 | Khu công nghiệp Sông Hậu 3 | Huyện Lai Vung | 300 |
|
3 | Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ Tân Mỹ | Huyện Lấp Vò | 450 | Chỉ tính phần diện tích đất khu công nghiệp |
4 | Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ Cao Lãnh mở rộng | Huyện Cao Lãnh | 660 | Là phần diện tích mở rộng thêm |
5 | Khu công nghiệp Cao Lãnh II mở rộng | Huyện Cao Lãnh | 790 | Là phần diện tích mở rộng thêm |
6 | Khu công nghiệp Sông Hậu 2 mở rộng | Huyện Lấp Vò | 428 | Là phần diện tích mở rộng thêm |
7 | Khu công nghiệp Hòa Tân mở rộng | Huyện Châu Thành | 610 | Là phần diện tích mở rộng thêm |
| Tổng cộng | 3.388 |
| |
Luỹ kế các khu công nghiệp | 4.654 |
| ||
C | Các khu công nghiệp tiềm năng trong Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp thành lập mới | |||
1 | Khu công nghiệp Thường Phước | Huyện Hồng Ngự | 1.000 |
|
2 | Khu công nghiệp Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự | 300 |
|
3 | Khu công nghiệp Dinh Bà | Huyện Tân Hồng | 500 |
|
| Tổng cộng |
| 1.800 |
|
Ghi chú:
- Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định và phải bảo đảm đúng về chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
- Phạm vi, quy mô, diện tích khu công nghiệp trong khu kinh tế được xác định theo Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế.
- Tên và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm dự kiến | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Ngành nghề hoạt động dự kiến |
I | Các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động | 443 |
| |
1 | Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn | Huyện | 41,4 | Thủy sản; bao bì, phân bón vi sinh |
2 | Cụm công nghiệp Tân Dương | Huyện | 16,6 | Sản xuất gạch, ngói, gốm sứ xuất khẩu |
3 | Cụm công nghiệp Vàm Cống | Huyện | 18,7 | Thủy sản, thức ăn; phụ phẩm từ chế biến thủy sản |
4 | Cụm công nghiệp Bắc Sông Xáng | Huyện | 15,4 | Xay xát, lau bóng gạo, chế biến lương thực |
5 | Cụm công nghiệp Trường Xuân | Huyện | 93,1 | Lương thực; cơ khí; thủ công mỹ nghệ; nông sản |
6 | Cụm công nghiệp Cần Lố | Huyện | 15,0 | Sản xuất dược liệu, cồn y tế |
7 | Cụm công nghiệp Bình Thành | Huyện | 49,3 | Thức ăn chăn nuôi thủy sản; chế biến lương thực |
8 | Cụm công nghiệp Phong Mỹ | Huyện | 5,5 | Chế biến thức ăn thủy sản |
9 | Cụm công nghiệp An Bình | Huyện | 16,5 | Chế biến thực phẩm từ gia cầm, thủy cầm và gia súc |
10 | Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp | Huyện | 58,0 | Thức ăn gia súc; thủy sản; nông sản; sản xuất phân bón |
11 | Cụm công nghiệp Phú Cường | Huyện | 14,5 | Thủy sản, thức ăn chăn nuôi; chế biến lương thực |
12 | Cụm công nghiệp Định An | Huyện | 49,9 | May mặc; chế biến nông sản, lương thực; chế biến thủy sản, thức ăn chăn nuôi; sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp |
13 | Cụm công nghiệp Tân Lập | Huyện | 49,6 | Xay xát, lau bóng gạo, chế biến thức ăn gia súc |
Tổng cộng (I) | 443 |
| ||
II | Các cụm công nghiệp đang triển khai thực hiện thủ tục đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật | |||
III | Các cụm công nghiệp thành lập mới | 1.180 |
| |
1 | Cụm công nghiệp An Hòa | Thành phố Hồng Ngự | 43 |
|
2 | Cụm công nghiệp Quảng Khánh | Thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh | 50 |
|
3 | Cụm công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp | Thành phố Cao Lãnh | 50 |
|
4 | Cụm công nghiệp Tân Thạnh | Huyện Thanh Bình | 74 |
|
5 | Cụm công nghiệp Vĩnh Thới | Huyện Lai Vung | 75 |
|
6 | Cụm công nghiệp Phú Hiệp | Huyện Tam Nông | 75 |
|
7 | Cụm công nghiệp Tân Phú Đông | Thành phố Sa Đéc | 15 |
|
8 | Cụm công nghiệp Khởi nghiệp | Thành phố Hồng Ngự | 29 |
|
9 | Cụm công nghiệp Thường Phước | Huyện | 75 |
|
10 | Cụm công nghiệp Tân Lập 2 | Huyện | 50 |
|
11 | Cụm công nghiệp Phong Hòa | Huyện | 75 |
|
12 | Cụm công nghiệp Phú Thành A | Huyện | 75 |
|
13 | Cụm công nghiệp Tân Phước | Huyện | 75 |
|
14 | Cụm công nghiệp An Phong | Huyện Thanh Bình | 75 |
|
15 | Cụm công nghiệp Bình Hưng | Thành phố Hồng Ngự | 69 |
|
16 | Cụm công nghiệp Tân Thành B | Huyện | 50 |
|
17 | Cụm công nghiệp Hòa Bình | Huyện | 75 |
|
18 | Cụm công nghiệp Phương Thịnh | Huyện | 75 |
|
19 | Cụm công nghiệp Mỹ Xương | Huyện | 75 |
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III) | 1.623 |
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định và phải bảo đảm đúng về chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên khu | Địa điểm dự kiến |
I | DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG DO BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | |
1 | Chống chịu khí hậu và chuyển đổi tổng hợp vùng đồng bằng sông Cửu Long - tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Sa Đéc và các huyện Hồng Ngự, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành |
2 | Dự án Trạm nhân giống vật nuôi chất lượng cao đồng bằng sông Cửu Long | Các huyện, thành phố |
3 | Dự án Liên kết sản xuất cá tra giống chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp | Các huyện, thành phố |
4 | Hạ tầng phục vụ sản xuất vùng xoài | Các huyện, thành phố |
II | DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | |
1 | Đầu tư hạ tầng nông nghiệp, nông thôn | Các huyện, thành phố |
2 | Phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng cơ giới hóa kết hợp với nông nghiệp thông minh và ứng dụng tiến bộ khoa học trong xây dựng chuỗi giá trị hàng hóa nông nghiệp | Các huyện, thành phố |
3 | Phát triển các vùng sản xuất chuyên canh, vùng chăn nuôi tập trung nông, thủy sản chủ lực | Các huyện, thành phố |
4 | Phát triển các tiểu khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Các huyện, thành phố |
5 | Phát triển chuỗi giá trị hàng hóa nông nghiệp gắn với các ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc hàng hóa | Các huyện, thành phố |
III | DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ | |
1 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao huyện Cao Lãnh | Huyện Cao Lãnh |
2 | Trung tâm Logistics và mở rộng chợ đầu mối trái cây tỉnh Đồng Tháp | Huyện Cao Lãnh |
3 | Điểm dừng chân Mỹ Hiệp | Huyện Cao Lãnh |
4 | Khu sản xuất giống thủy sản tập trung | Huyện Lấp Vò |
5 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch nghỉ dưỡng nông nghiệp Cồn Đông Giang | Thành phố Sa Đéc |
6 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Tân Mỹ | Huyện Lấp Vò |
7 | Vùng chuyên canh cây ăn trái - nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch ứng dụng công nghệ cao | Huyện Cao Lãnh |
8 | Vùng chuyên canh hoa màu ứng dụng công nghệ cao | Huyện Thanh Bình |
9 | Vùng chuyên canh cây ăn trái kết hợp với du lịch Tân Thuận Đông | Thành phố Cao Lãnh |
10 | Nhà máy chế biến trái cây, rau, củ, quả | Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động |
11 | Nhà máy chế biến các sản phẩm sau gạo | Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động |
12 | Dự án sản xuất, chế tạo máy cơ khí phục vụ cho ngành nông nghiệp | Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động |
13 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Huyện Cao Lãnh |
14 | Cơ sở chế biến sau thu hoạch củ kiệu và khoai môn | Huyện Thanh Bình |
15 | Nhà máy chế biến rau quả đông lạnh | Huyện Thanh Bình |
16 | Đầu tư phát triển du lịch miệt vườn kết hợp tham quan trải nghiệm vùng Cù Lao Tây | Huyện Thanh Bình |
17 | Vùng sản xuất rau an toàn ứng dụng công nghệ cao | Huyện Hồng Ngự |
18 | Vùng sản xuất cây có múi ứng dụng công nghệ cao | Huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò |
19 | Vùng sản xuất xoài ứng dụng công nghệ cao | Thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Thanh Bình |
20 | Vùng sản xuất hoa kiểng ứng dụng công nghệ cao | Thành phố Sa Đéc, huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò |
21 | Vùng sản xuất cá tra giống ứng dụng công nghệ cao | Huyện Châu Thành, huyện Cao Lãnh |
22 | Vùng sản xuất tôm càng xanh ứng dụng công nghệ cao | Huyện Tam Nông, huyện Cao Lãnh |
23 | Vùng chăn nuôi vịt ứng dụng công nghệ cao | Huyện Tháp Mười |
Ghi chú: Các dự án, công trình khác căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương. Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật và tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU DU LỊCH XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên khu | Địa điểm dự kiến |
I | Khu du lịch cấp quốc gia |
|
II | Khu du lịch cấp tỉnh |
|
1 | Khu du lịch sinh thái Tràm Chim | Huyện Tam Nông |
2 | Khu du lịch sinh thái Gáo Giồng | Huyện Cao Lãnh |
3 | Khu du lịch sinh thái Xẻo Quít | Huyện Cao Lãnh |
4 | Khu du lịch sinh thái Đồng Tháp Mười | Huyện Tháp Mười |
5 | Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Tân Thuận Đông | Thành phố Cao Lãnh |
6 | Khu du lịch nông nghiệp nghỉ dưỡng Cồn Đông Giang | Thành phố Sa Đéc |
7 | Khu nghỉ dưỡng ven sông Tiền | Thành phố Cao Lãnh |
8 | Khu đô thị du lịch sông Tiền | Thành phố Sa Đéc |
9 | Khu đô thị và du lịch thế giới hoa | Thành phố Sa Đéc |
10 | Khu du lịch sinh thái tâm linh, chăm sóc sức khỏe kết hợp trải nghiệm làng nghề Hồng Ngự | Huyện Hồng Ngự |
Ghi chú:
- Các khu, điểm du lịch, khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan thực hiện cụ thể hóa tên, vị trí, ranh giới, diện tích, nguồn vốn đầu tư của các công trình, lộ trình thực hiện các công trình, dự án khu du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao, đô thị đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU BẢO TỒN, DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, KHU VỰC CẦN ĐƯỢC BẢO QUẢN, TU BỔ, TÔN TẠO, PHỤC HỒI KHÁC TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa | Địa điểm |
I | DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT | |
| Di tích Quốc gia đặc biệt Gò Tháp | Huyện Tháp Mười |
II | DI TÍCH QUỐC GIA | |
1 | Đền thờ ông bà Đỗ Công Tường | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Di tích mộ Cụ Phó Bảng Nguyễn Sinh Sắc | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Di tích lịch sử khu căn cứ kháng chiến của Tỉnh ủy Kiến Phong (Xẻo Quít) | Huyện Cao Lãnh |
4 | Chùa Kiến An Cung (chùa Ông Quách) | Thành phố Sa Đéc |
5 | Nhà cổ ông Huỳnh Cẩm Thuận | Thành phố Sa Đéc |
6 | Di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Bửu Hưng (chùa Cả Cát) | Huyện Lai Vung |
7 | Di tích Đình Định Yên | Huyện Lấp Vò |
8 | Di tích Đình Long Khánh | Huyện Hồng Ngự |
9 | Di tích Đình Phú Hựu | Huyện Châu Thành |
10 | Di tích Đình Tân Phú Trung | Huyện Châu Thành |
11 | Đình Tân Nhuận Đông | Huyện Châu Thành |
12 | Vườn quốc gia Tràm Chim | Huyện Tam Nông |
13 | Di tích lịch sử lưu niệm cơ quan giao bưu Thông tin vô tuyến điện Nam Bộ | Huyện Tam Nông |
14 | Di tích lịch sử tượng đài chiến thắng Giồng Thị Đam - Gò Quản Cung | Huyện Tân Hồng |
15 | Di tích lịch sử Đền thờ Trần Văn Năng | huyện Thanh Bình |
16 | Vụ Thảm sát Bình Thành | huyện Thanh Bình |
17 | Địa điểm tập kết ra Bắc năm 1954 tại Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh |
III | DI TÍCH CẤP TỈNH | |
1 | Văn Thánh Miếu | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Bia Tiền Hiền Nguyễn Tú | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Đền thờ tam vị đại thần và tượng thờ cụ Thống Linh | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Bia lưu niệm nơi thành lập chi bộ Đảng đầu tiên của tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
5 | Khu căn cứ kháng chiến của Thị xã ủy Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh |
6 | Cụm di tích Dinh Quận, Dinh Cò Tây, Nhà thầy thuốc Lư, Phòng tra tấn và phòng biệt giam | Thành phố Cao Lãnh |
7 | Mộ ông Phan Văn Cử | Thành phố Cao Lãnh |
8 | Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
9 | Mộ Cụ Nguyễn Quang Diêu | Thành phố Cao Lãnh |
10 | Di tích Đình Mỹ Ngãi | Thành phố Cao Lãnh |
11 | Di tích Đình Tân Tịch | Thành phố Cao Lãnh |
12 | Di tích Đình Tân An | Thành phố Cao Lãnh |
13 | Nhà tưởng niệm Anh hùng Liệt sĩ Nguyễn Văn Phối | Thành phố Cao Lãnh |
14 | Di tích Đình Tân Thuận Tây | Thành phố Cao Lãnh |
15 | Di tích Đình Tịnh Thới | Thành phố Cao Lãnh |
16 | Chùa Bửu Lâm | Huyện Cao Lãnh |
17 | Căn cứ kháng chiến của Huyện ủy Cao Lãnh | Huyện Cao Lãnh |
18 | Di tích chống lấn chiếm Vàm Xáng Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh |
19 | Đình Mỹ Long | Huyện Cao Lãnh |
20 | Đình Thượng Văn | Huyện Cao Lãnh |
21 | Di tích Triều Âm Tự | Huyện Cao Lãnh |
22 | Phủ thờ Thư Ngọc Hầu - Ngyễn Văn Thư | Huyện Cao Lãnh |
23 | Đình Bình Hàng Trung | Huyện Cao Lãnh |
24 | Địa điểm đóng quân của lực lượng an ninh Khu 8 | Huyện Cao Lãnh |
25 | Đình Mỹ Hội | Huyện Cao Lãnh |
26 | Đình Trà Bông | Huyện Cao Lãnh |
27 | Đình Phong Mỹ | Huyện Cao Lãnh |
28 | Nơi diễn ra trận tiêu diệt Thiếu tướng Chanson và Thủ hiến Thái Lập Thành | Thành phố Sa Đéc |
29 | Rẫy Cụ Hồ | Thành phố Sa Đéc |
30 | Đình Vĩnh Phước | Thành phố Sa Đéc |
31 | Chùa Thiên Hậu | Thành phố Sa Đéc |
32 | Tòa Hành chánh tỉnh Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc |
33 | Bia Chi đội Hải Ngoại Trần Phú | Thành phố Sa Đéc |
34 | Trụ sở Ủy ban Khởi nghĩa | Thành phố Sa Đéc |
35 | Di tích nhà cổ ông Nguyễn Thành Giung | Thành phố Sa Đéc |
36 | Di tích Đình Tân Quy Tây | Thành phố Sa Đéc |
37 | Di tích nhà cổ Trần Phú Cương | Thành phố Sa Đéc |
38 | Nơi thành lập một trong những Chi bộ Đảng đầu tiên của tỉnh Cần Thơ | Huyện Lai Vung |
39 | Đình Tân Dương và Bức phù điêu Tân Dương | Huyện Lai Vung |
40 | Đình Phong Hòa | Huyện Lai Vung |
41 | Đình Vĩnh Thới - Tân Hòa | Huyện Lai Vung |
42 | Tượng đài tưởng niệm vụ thảm sát ở Long Hưng B | Huyện Lấp Vò |
43 | Đình Tòng Sơn và nơi thờ Phật Thầy Tây An | Huyện Lấp Vò |
44 | Vụ thảm sát nhân dân ở Mương Chùa | Huyện Lấp Vò |
45 | Mộ Ông Nguyễn Văn Ở | Huyện Lấp Vò |
46 | Di tích Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng | Huyện Lấp Vò |
47 | Đình Tân An Trung | Huyện Lấp Vò |
48 | Di tích Bia ghi dấu sự kiện thành lập Chi bộ đầu tiên ở Lấp Vò | Huyện Lấp Vò |
49 | Di tích Vụ thảm sát nhân dân ở Rạch Cái Dứa | Huyện Lấp Vò |
50 | Di tích đình Long Khánh | Huyện Lấp Vò |
51 | Cụm di tích Đình Cai Châu - Đài chiến sĩ trận Vọng và nhà bia tưởng niệm Tân Mỹ | Huyện Lấp Vò |
52 | Di tích Khu du lịch văn hóa Phương Nam | Huyện Lấp Vò |
53 | Đình Bình Thạnh Trung | Huyện Lấp Vò |
54 | Đình Hội An Đông | Huyện Lấp Vò |
55 | Đình Long Hưng A | Huyện Lấp Vò |
56 | Đình Bình Thành | Huyện Lấp Vò |
57 | Đình Mỹ An Hưng B | Huyện Lấp Vò |
58 | Phòng tuyến Cái Tàu Hạ | Huyện Châu Thành |
59 | Căn cứ Tỉnh ủy Vĩnh Long | Huyện Châu Thành |
60 | Di tích Đình Long Thuận | Huyện Hồng Ngự |
61 | Di tích Miếu Bà Chúa Xứ | Huyện Hồng Ngự |
62 | Di tích Long Khương Miếu | Huyện Hồng Ngự |
63 | Đình Thường Phước | Huyện Hồng Ngự |
64 | Di tích Đình Thường Lạc | Thành phố Hồng Ngự |
65 | Di tích Đình Tân Hội | Thành phố Hồng Ngự |
66 | Di tích Quan Đế Miếu | Thành phố Hồng Ngự |
67 | Di tích Bia kỷ niệm nơi thành lập lực lượng địa phương quân Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự |
68 | Địa điểm ghi danh các vị trấn thủ Vùng đất Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự |
69 | Di tích Đình Phú Thành A | Huyện Tam Nông |
70 | Di tích Đình An Long | Huyện Tam Nông |
71 | Mộ Tiền hiền Huỳnh Công Huy | Huyện Tân Hồng |
72 | Gò Chùa Tân Long | Huyện Tân Hồng |
73 | Di tích Chùa Phước Thiện | Huyện Tân Hồng |
74 | Căn cứ kháng chiến Cả Trấp | Huyện Tân Hồng |
75 | Di tích Đình Ngã Ba Thông Bình | Huyện Tân Hồng |
76 | Khu căn cứ Bắc Dầu Quán Tre | Huyện Thanh Bình |
77 | Di tích Đình An Phong | Huyện Thanh Bình |
78 | Di tích Đình Tân Long | Huyện Thanh Bình |
79 | Miếu Bà Chúa Xứ | Huyện Thanh Bình |
80 | Đình Tân Phú | Huyện Thanh Bình |
81 | Đình Tân Thạnh | Huyện Thanh Bình |
82 | Vụ Thảm sát Lợi An | Huyện Tháp Mười |
83 | Chống lấn chiếm kinh Ba Mỹ Điền | Huyện Tháp Mười |
84 | Di tích địa điểm Đồng khởi chiến thắng giải phóng xã Thanh Mỹ | Huyện Tháp Mười |
85 | Miếu Bà chúa Xứ | Huyện Tháp Mười |
86 | Bia chiến thắng trận đánh Pháp năm 1949 của Tiểu đoàn 307 | Huyện Tháp Mười |
87 | Đền thờ Đốc Binh Kiều | Huyện Tháp Mười |
Ghi chú:
- Các khu bảo tồn, điểm di tích văn hóa - lịch sử thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành quốc gia có liên quan và quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định pháp luật.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô dự kiến |
A | MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG QUỐC LỘ, CAO TỐC | |||
| Thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 | |||
B | MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH | |||
I | Nâng cấp, cải tạo | |||
1 | ĐT.841 | Giao đường Hùng Vương - Nguyễn Huệ | Cửa khẩu Thường Phước | III, 2 - 4 làn xe |
2 | ĐT.842 | Tuyến tránh quốc lộ 30, thành phố Hồng Ngự | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Long An (huyện Tân Hồng) | III, 2 - 4 làn xe |
3 | ĐT.843 | Giao quốc lộ 30, thị trấn Thanh Bình | Bến đò Long Sơn Ngọc | III - IV, 2 - 4 làn xe |
4 | ĐT.844 | Quốc lộ 30, huyện Tam Nông | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Long An (huyện Tháp Mười) | Quy hoạch thành quốc lộ 30C |
5 | ĐT.845 | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang (huyện Tháp Mười) | Cửa khẩu Bình Phú | III, 2 - 4 làn xe |
6 | ĐT.846 | Giao quốc lộ 30, thành phố Cao Lãnh | Ranh tỉnh Tiền Giang - Đồng Tháp (huyện Tháp Mười) | Quy hoạch thành quốc lộ 30B |
7 | ĐT.848 |
|
|
|
- | Đoạn 1: Từ Nguyễn Sinh Sắc đến vành đai ĐT.848 | Giao đường Nguyễn Sinh Sắc | Giao vành đai ĐT.848 | Quy hoạch thành đường đô thị |
- | Đoạn 2: Từ vành đai ĐT.848 đến tỉnh Đồng Tháp - An Giang | Giao vành đai ĐT.848 | Ranh tỉnh Đồng Tháp - An Giang (huyện Lấp Vò) | Quy hoạch thành quốc lộ 80B |
8 | Vành đai ĐT.848 | Giao ĐT.848 | Giao quốc lộ 80, thành phố Sa Đéc | Quy hoạch thành quốc lộ 80B |
9 | ĐT.849 | Giao quốc lộ 80B, huyện Lấp Vò | Giao quốc lộ 54, huyện Lai Vung | III, 2 - 4 làn xe |
10 | ĐT.850 | Bến phà Sa Đéc, huyện Cao Lãnh | Giao với đường Hồ Chí Minh (quốc lộ 30B) | III, 2 - 4 làn xe |
11 | ĐT.851 | Giao quốc lộ 54, huyện Lai Vung | Giao quốc lộ 80B, thành phố Sa Đéc | III, 2 - 4 làn xe |
12 | ĐT.852 | Giao ĐT.848, thành phố Sa Đéc | Giao ĐT.854 (mới), huyện Châu Thành | III, 2 - 4 làn xe |
13 | ĐT.852B | Giao ĐH.64, huyện Lấp Vò | Giao ĐT.848 (mới), huyện Lấp Vò | III, 2 - 4 làn xe |
14 | ĐT.853 | Giao quốc lộ 80, thành phố Sa Đéc | Bến phà Phong Hòa - Thới An | III, 2 - 4 làn xe |
15 | ĐT.854 | Giao quốc lộ 80, xã Tân Nhuận Đông | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Vĩnh Long (huyện Châu Thành) | Quy hoạch thành đường huyện |
16 | ĐT.855 | Giao ĐT.844, thị trấn Tràm Chim | Giao đường liên xã Hòa Bình - Phước Xuyên | Quy hoạch thành đường huyện |
17 | ĐT.856 | Giao tuyến tránh quốc lộ 30, thành phố Cao Lãnh | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Long An (huyện Tháp Mười) | III, 2 - 4 làn xe |
18 | ĐT.857 | Giao quốc lộ 30, huyện Thanh Bình | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Long An (huyện Tháp Mười) | III, 2 - 4 làn xe |
II | Xây dựng mới | |||
1 | ĐT.843B | Giao ĐT.842, huyện Tân Hồng | Giao quốc lộ 30, huyện Tân Hồng | III, 2 - 4 làn xe |
2 | ĐT.844 (mới) | Giao quốc lộ 30, huyện Tam Nông | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Long An (huyện Tam Nông) | III, 2 - 4 làn xe |
3 | ĐT.846 (mới) | Giao quốc lộ 30, huyện Cao Lãnh | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang (huyện Tháp Mười) | III, 2 - 4 làn xe |
4 | ĐT.846B | Giao quốc lộ 30, huyện Cao Lãnh | Giao quốc lộ 30B, huyện Tháp Mười | III, 2 - 4 làn xe |
5 | ĐT.847 | Giao quốc lộ 30, huyện Cao Lãnh | Giao quốc lộ 30C, huyện Tháp Mười | III, 2 - 4 làn xe |
6 | ĐT.848 (mới) | Giao quốc lộ 80B, thành phố Sa Đéc | Giao ĐT.848B, huyện Lấp Vò | II - III, 2 - 4 làn xe |
- | Đoạn 1: Từ quốc lộ 80B, thành phố Sa Đéc đến ĐT.849 | Giao quốc lộ 80B, thành phố Sa Đéc | Giao ĐT.849, huyện Lấp Vò | II, 2 - 4 làn xe |
- | Đoạn 2: Từ ĐT.849 đến ĐT.848B | Giao ĐT.849, xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò | Giao ĐT.848B, huyện Lấp Vò | III, 2 - 4 làn xe |
7 | ĐT.848B | Giao quốc lộ 80, huyện Lấp Vò | Giao quốc lộ 80B, huyện Lấp Vò | III, 2 - 4 làn xe |
8 | ĐT.849B | Giao quốc lộ 80, huyện Lấp Vò | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Vĩnh Long (huyện Lai Vung) | III, 2 - 4 làn xe |
9 | ĐT.851B | Giao ĐT.852 (kéo dài), huyện Lai Vung | Giao quốc lộ 54, huyện Lai Vung | III, 2 - 4 làn xe |
10 | ĐT.852C | Giao quốc lộ 80, huyện Lai Vung | Giao cao tốc Bắc - Nam phía Đông, huyện Châu Thành | III, 2 - 4 làn xe |
11 | ĐT.853B | Ranh thành phố Cần Thơ - tỉnh Đồng Tháp (huyện Lai Vung) | Giao ĐT.850, huyện Cao Lãnh | II - III, 2 - 4 làn xe |
12 | ĐT.854 (mới) | Giao quốc lộ 80, huyện Châu Thành | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Vĩnh Long (huyện Châu Thành) | III, 2 - 4 làn xe |
13 | ĐT.854B | Giao quốc lộ 80, huyện Châu Thành | Ranh tỉnh Đồng Tháp - Vĩnh Long (huyện Châu Thành) | III, 2 - 4 làn xe |
14 | ĐT.855 (mới) | Giao quốc lộ 30, huyện Thanh Bình | Giao ĐT.845, huyện Tam Nông | III, 2 - 4 làn xe |
15 | ĐT.855B | Giao ĐT.842, huyện Tân Hồng | Giao ĐT.856 (kéo dài), huyện Tháp Mười | III, 2 - 4 làn xe |
16 | ĐT.856B | Giao ĐT.855 (mới), huyện Thanh Bình | Giao ĐT.845, huyện Tháp Mười | III, 2 - 4 làn xe |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, chiều dài, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
- Các đoạn đường qua đô thị, qua các khu chức năng thì quy mô, hướng tuyến cụ thể được thực hiện theo quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chuyên ngành.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CẤP QUỐC GIA VÀ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Các tuyến đường thủy nội địa cấp quốc gia, cảng thủy nội địa trung ương quản lý trên địa bàn được thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Cảng biển
TT | Tên cảng | Địa điểm | Sông, kênh | Chức năng | Cỡ tàu/ quy mô |
I | Các cảng, bến hiện hữu | ||||
1 | Cảng Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc | Sông Tiền | Là cảng tổng hợp, container, hàng lỏng/khí, bến khách | 5.000 DWT |
2 | Cảng Trần Quốc Toản | Thành phố Cao Lãnh | Sông Tiền | 5.000 DWT | |
3 | Cảng Thường Phước | Huyện Hồng Ngự | Sông Tiền | 5.000 DWT | |
II | Các cảng, bến xây dựng mới | ||||
1 | Cảng Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | Sông Hậu | Là cảng tổng hợp, container, hàng lỏng/khí, bến khách | 10.000 DWT |
2 | Các khu bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh trú bão |
|
|
| 5.000 - 10.000 DWT |
3 | Các cảng biển tiềm năng khác |
|
|
| 5.000 - 10.000 DWT |
B. TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA, ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
1. Tuyến đường thủy nội địa
TT | Tên tuyến đường thủy nội địa | Cấp kỹ thuật | |
Hiện trạng | Định hướng đến năm 2030 | ||
I | Các tuyến hiện có |
|
|
1 | Kênh Kháng Chiến | VI | VI |
2 | Kênh Phú Hiệp | V | V |
3 | Kênh Đốc Vàng Hạ - Đường Gạo | V | V |
4 | Sông Cái Nhỏ | IV | III |
5 | Kênh Thầy Lâm | VI | VI |
6 | Sông Dưa - rạch Nha Mân Tư Tải | VI | V |
7 | Sông Sở Thượng | V | V |
8 | Kênh Đường Thét | V | V |
9 | Kênh Tân Thành - Lò Gạch (bao gồm rạch Bù Góc) | V | V |
10 | Rạch Cần Lố | V | V |
11 | Sông Cao Lãnh | VI | V |
12 | Sông Cái Sao Thượng (bao gồm kênh Vạn Thọ) | VI | V |
13 | Nhánh sông Tiền (Bình Thành) | IV | IV |
14 | Kênh Tân Công Chí | VI | V |
15 | Kênh An Phong - Mỹ Hòa | VI | V |
16 | Sông Sở Hạ | VI | V |
17 | Kênh Tứ Thường | VI | VI |
18 | Kênh Tân Công Sính 1 | VI | V |
19 | Kênh Tân Thành | VI | V |
20 | Rạch Cái Cái | VI | V |
21 | Kênh An Bình | VI | IV |
22 | Sông Cái Vừng | IV | IV |
23 | Kênh Đốc Vàng Thượng | V | IV |
24 | Kênh 2/9 | VI | V |
25 | Kênh Cái Bèo | VI | VI |
26 | Kênh 307 và một đoạn kênh đào | VI | V |
27 | Kênh Dương Hòa - Long Thắng | VI | V |
28 | Kênh Xáng số 1 - Rạch Miễu | VI | VI |
29 | Rạch Cái Tàu Hạ - Cái Vồn | VI | V |
30 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp B | IV | IV |
31 | Kênh Bà Thậm - Xã Hời | VI | IV |
32 | Kênh Xáng Lấp Vò 2 (kênh Ông Phủ) | VI | VI |
II | Các tuyến chuyển cho huyện quản lý |
|
|
1 | Rạch Lai Vung (bao gồm rạch Lai Vung, sông Hòa Long, kênh Phó Cửu, rạch Cái Sâu) | VI | VI |
2 | Kênh Sa Rài | VI | VI |
3 | Kênh Phú Đức | VI | VI |
4 | Kênh Bông Súng - kênh Cùng - Long Thắng | VI | VI |
5 | Kênh Cần Thơ - Huyện Hàm | VI | VI |
6 | Kênh Bình Thành 4 | VI | VI |
2. Cảng thủy nội địa hàng hóa
TT | Tên cảng | Địa điểm dự kiến | Sông, kênh | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu | Công suất | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | ||||
I | Các cảng, bến hiện có |
| ||||
| Cảng Bảo Mai | Huyện Lai Vung | Sông Hậu | 15.000 | 500.000 | 15 |
II | Các cảng, bến xây dựng mới |
| ||||
1 | Cảng sông Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc | Kênh Lấp Vò - Sa Đéc | 300 | 500.000 | 10 |
2 | Cảng Phong Hòa | Huyện Lai Vung | Sông Hậu | 10.000 | 500.000 | 15 |
3 | Cảng Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự | Sông Tiền | 5.000 | 1.000.000 | 15 |
4 | Cảng Tân Mỹ | Huyện Lấp Vò | Sông Tiền | 5.000 | 500.000 | 10 |
5 | Cảng Cao Lãnh 3 | Huyện Cao Lãnh | Sông Tiền | 5.000 | 50.000 | 10 |
6 | Một số cảng khác |
|
| 1.000 - 3.000 | 600.000 | 20 |
3. Cảng, bến thủy nội địa hành khách
TT | Tên cảng | Địa điểm dự kiến | Sông, kênh | Định hướng đến năm 2030 | |||
Cỡ tàu | Công suất | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | |||||
I | Các cảng hiện có |
| |||||
II | Các cảng xây dựng mới |
| |||||
1 | Cảng hành khách Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh | Sông Tiền | 100 |
| 0,5 | |
2 | Cảng hành khách Sa Đéc 1 | Thành phố Sa Đéc | Sông Tiền | 100 |
| 0,5 | |
3 | Cảng hành khách Sa Đéc 2 | Thành phố Sa Đéc | Sông Tiền | 250 |
| 0,5 | |
4 | Cảng hành khách Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự | Sông Tiền | 100 |
| 0,5 | |
5 | Một số cảng khác |
|
| 100 - 250 |
| 2,0 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ thống cảng tỉnh Đồng Tháp và việc đầu tư các dự án bến cảng thủy nội địa và cảng biển trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Ngoài các dự án nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các cảng, bến hàng hóa, hành khách phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan và quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
DANH MỤC DỰ KIẾN SÂN BAY TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Dự án | Địa điểm |
1 | Sân bay chuyên dùng | Huyện Hồng Ngự |
2 | Sân bay chuyên dùng | Thành phố Sa Đéc |
3 | Sân bay chuyên dùng | Bắc sông Tiền |
Ghi chú: Tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
DANH MỤC DỰ KIẾN NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. NGUỒN ĐIỆN
TT | Công trình cấp điện | Công suất dự kiến (MW) | Địa điểm dự kiến |
I | Điện mặt trời tiềm năng phát triển khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật |
|
|
1 | Điện mặt trời | 1.300 | Các huyện, thành phố |
2 | Điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp | 2.000 | Các huyện, thành phố |
3 | Điện mặt trời kết hợp sản xuất hydro xanh | 500 | Các huyện, thành phố |
II | Điện sinh khối, điện sản xuất từ rác |
|
|
1 | Năng lượng rác | 13,2 | Các huyện, thành phố |
2 | Năng lượng sinh khối | 12,7 | Các huyện, thành phố |
B. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
I. Trạm biến áp 110 kV
TT | Tên trạm biến áp | Quy mô, công suất (MVA) | |
Hiện trạng | Công suất dự kiến | ||
| * Xây dựng mới |
|
|
1 | Mỹ Long |
| 80 |
2 | Khu công nghiệp Ba Sao |
| 40 |
3 | An Bình |
| 63 |
4 | Trường Xuân |
| 80 |
5 | Tân Kiều |
| 63 |
6 | Thanh Bình |
| 80 |
7 | Phú Hiệp |
| 63 |
8 | Tân Hồng |
| 80 |
9 | Tân Hộ Cơ |
| 40 |
10 | Thường Phước 1 |
| 40 |
11 | Sa Đéc 2 |
| 80 |
12 | Khu công nghiệp Sa Đéc C |
| 40 |
13 | Tân Thành |
| 80 |
14 | Sông Hậu 2 |
| 40 |
15 | Lấp Vò 2 |
| 40 |
| * Nâng cấp, cải tạo |
|
|
1 | Trần Quốc Toản | 80 | 103 |
2 | Tháp Mười | 40 | 103 |
3 | An Long | 80 | 103 |
4 | Tam Nông | 40 | 103 |
5 | Hồng Ngự | 80 | 103 |
6 | Sa Đéc | 80 | 103 |
7 | Nha Mân | 40 | 80 |
8 | Sông Hậu | 40 | 80 |
II. Đường dây 110 kV
TT | Tên đường dây | Quy mô | |
Hiện trạng | Quy mô dự kiến | ||
| * Xây dựng mới |
|
|
1 | Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
| 1x49 |
2 | An Long - Tam Nông |
| 1x23,5 |
3 | Đấu nối trạm 110kV Tân Thành |
| 2x6,8 |
4 | Đấu nối trạm 110kV Tân Hồng |
| 2x6,8 |
5 | Đấu nối trạm 110kV Trường Xuân |
| 2x1 |
6 | Đấu nối trạm 110kV Thanh Bình |
| 2x2,2 |
7 | Đấu nối trạm 110kV Mỹ Long |
| 2x3,5 |
8 | Lộ ra số 1 trạm 220kV Lấp Vò đấu nối đường dây 110kV An Hòa - Thạnh Hưng |
| 2x2,3 |
9 | Lộ ra số 2 trạm 220kV Lấp Vò đấu nối trạm 110kV Lấp Vò 2 |
| 2x5 |
10 | Lộ ra số 1 trạm 220kV Hồng Ngự |
| 2x0,378 |
11 | Lộ ra số 2 trạm 220kV Hồng Ngự |
| 3x0,26 |
12 | Lộ ra số 3 trạm 220kV Hồng Ngự |
| 3x5,623 |
13 | Đấu nối trạm 110kV khu công nghiệp Ba Sao |
| 2x0,9 |
14 | Đấu nối trạm 110kV An Bình |
| 2x1 |
15 | Đấu nối trạm 110kV Tân Kiều |
| 2x6 |
16 | Đấu nối trạm 110kV Phú Hiệp |
| 2x9 |
17 | Đấu nối trạm 110kV Tân Hộ Cơ |
| 2x17,5 |
18 | Hồng Ngự - Thường Phước 1 |
| 2x18,7 |
19 | An Hòa - Khu công nghiệp Sa Đéc C |
| 1x6,5 |
20 | Đấu nối trạm 110kV Sông Hậu 2 |
| 2x8 |
21 | Trạm 220kV Cao Lãnh - Mỹ Thuận |
| 2x28 |
| * Nâng cấp, cải tạo |
|
|
1 | An Long - Trạm 220kV Hồng Ngự | 1x8 | 2x8 |
2 | Vĩnh Long 2 - Sa Đéc | 1x17 | 1x17 |
3 | Trạm 220kV Ô Môn - Trạm 110kV Sông Hậu | 1x7,7 | 2x7,7 |
4 | Trạm 220kV Cao Lãnh - Tháp Mười | 1x23 | 2x23 |
5 | An Hòa - Trạm 220kV Sa Đéc | 1x3,9 | 2x3,9 |
6 | Trần Quốc Toản - An Long | 1x31,7 | 2x31,7 |
7 | Trạm 110kV Cao Lãnh - Trần Quốc Toản | 1x12,9 | 2x12,9 |
8 | Trạm 220kV Sa Đéc - Sông Hậu | 1x15,4 | 2x15,4 |
Ghi chú:
- Hạ tầng cấp điện tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023.
- Đầu tư các dự án nguồn điện, các trạm biến áp và tuyến đường dây phải bảo đảm phù hợp Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. GIẢI PHÁP PHI CÔNG TRÌNH
TT | Tên dự án/đề án | Mục tiêu |
1 | Xây dựng Đề án điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng nguồn nước mặt khu vực đầu nguồn và đề xuất giải pháp quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp | Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu và đề xuất giải pháp phục vụ công tác điều hành, chỉ đạo trong sản xuất nông, lâm và ngư nghiệp |
2 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (WebGIS) phục vụ công tác quản lý thủy lợi và phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Xây dựng hệ thống bản đồ trực tuyến phục vụ công tác quản lý trên nền tảng công nghệ thông tin đáp ứng mục tiêu chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy lợi và phòng chống thiên tai |
3 | Xây dựng Đề án nghiên cứu sạt lở sông Tiền, sông Hậu và hệ thống kênh nội đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Quản lý và kiểm soát được vấn đề sạt lở do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh |
4 | Xây dựng Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Nhằm giúp cho các cấp chính quyền địa phương và nhân dân trong tỉnh chủ động trong công tác ứng phó, hạn chế tối đa thiệt hại về người, tài sản,… để khắc phục hậu quả sau thiên tai |
5 | Xây dựng Đề án phát triển thủy lợi và phòng chống thiên tai chi tiết giai đoạn 2026 - 2030 và định hướng đến 2050 phục vụ phát triển sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu, phát triển thượng nguồn và nước biển dâng | Điều tra, đánh giá, đề xuất giải pháp, định hướng phát triển, phương án công trình, kế hoạch đầu tư chi tiết cho thủy lợi và phòng chống thiên tai trong giai đoạn 2026 - 2030 và định hướng đến 2050 nhằm đáp ứng được mục tiêu đảm bảo nguồn nước, kiểm soát nguồn nước,… phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh |
6 | Xây dựng Đề án cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi | Cụ thể hóa Luật thủy lợi, hạn chế tối đa xâm hại đến công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai, phục vụ công tác quản lý điều hành của ngành nông nghiệp |
B. GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
I. CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG KÊNH TRỤC CHÍNH VÙNG ĐỒNG THÁP MƯỜI
TT | Tên dự án | Chiều dài (km) | Cấp kênh | Mục tiêu |
1 | Kênh Đốc Vàng Thượng | 13 | III | Cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh (gồm: (i) nạo vét; (ii) hoàn thiện hệ thống đê bao kết hợp đường giao thông dọc hai bên bờ kênh; (iii) bến tập kết hàng hóa; (iv) kè chống sạt lở bờ kênh) nhằm luân chuyển nguồn nước |
2 | Kênh Đốc Vàng Hạ | 8 | III | |
3 | Rạch Cái Tre | 11 | III | |
4 | Ngọn Cái Dầu - kênh Giáo Đường | 11 | III | |
5 | Kênh Cái Bèo | 18 | III | |
6 | Kênh Đồng Tiến - Lagrange | 48 | I | |
7 | Kênh An Phong - Mỹ Hòa | 50 | I | |
8 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp A | 44 | I | |
9 | Kênh Tân Thành - Lò Gạch | 55 | I | (tiêu thoát lũ, cung cấp nước tưới, điều hòa nguồn nước,…) kết hợp giao thông thủy bộ phục cho các ngành kinh tế và ổn định đời sống các khu dân cư tập trung dọc tuyến kênh |
10 | Sông Sở Thượng - Sở Hạ | 46 | II | |
11 | Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng | 44 | I | |
12 | Kênh Phước Xuyên | 52 | I | |
13 | Kênh 2/9 | 27 | II | |
14 | Kênh Kháng Chiến | 29 | II |
II. CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG KÊNH LUÂN CHUYỂN NƯỚC SÔNG TIỀN - SÔNG HẬU
TT | Tên dự án | Chiều dài (km) | Cấp kênh | Mục tiêu |
1 | Rạch Cái Tàu Thượng | 12 | II | Cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh (nạo vét, hoàn thiện hệ thống đê bao kết hợp đường giao thông, bến tập kết hàng hóa, kè chống sạt lở bờ kênh) nhằm luân chuyển nguồn nước (cung cấp nước tưới, điều hòa nguồn nước, chống ngập úng) kết hợp giao thông thủy bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. |
2 | Sông Lấp Vò - Kênh Xáng Lấp Vò | 23 | I | |
3 | Sông Sa Đéc | 27 | I | |
4 | Kênh Dương Hòa - Long Thắng | 18 | II | |
5 | Kênh Nha Mân - Tư Tải | 17 | II | |
6 | Kênh Xẻo Mát Cái Vồn | 16 | II |
III. XÂY DỰNG MỚI VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐÊ BAO, BỜ BAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (ĐÊ BAO, BỜ BAO, CỐNG, TRẠM BƠM, CẦU GIAO THÔNG, …)
TT | Tên dự án | Nâng cấp | Xây dựng mới | Mục tiêu |
1 | Đê bao, bờ bao kiểm soát lũ tháng 8 | 188 | 4 | Kiểm soát nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ ổn định và chuyển đổi sản xuất nông nghiệp bền vững |
2 | Đê bao, bờ bao kiểm soát lũ chủ động | 266 | 9 | |
3 | Đê bao, bờ bao kiểm soát lũ triệt để | 653 | 66 |
IV. KHẮC PHỤC SẠT LỞ HỆ THỐNG SÔNG, KÊNH TRỤC CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
TT | Tên dự án | Mục tiêu |
1 | Gia cố sạt lở kênh Đốc Phủ Hiền thuộc xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc | Phòng chống sạt lở đảm bảo ổn định dân cư và sản xuất |
2 | Gia cố khắc phục các vị trí sạt lở rạch Nha Mân Tư Tải và rạch Xẻo Mát - Cái Vồn thuộc huyện Châu Thành | Phòng chống sạt lở đảm bảo ổn định dân cư và sản xuất |
3 | Phòng chống sạt lở kết hợp chỉnh trang và phát triển đô thị ven kênh Nguyễn Văn Tiếp A, kênh Tư Mới và kênh Phước Xuyên | Phòng chống sạt lở đảm bảo ổn định dân cư và sản xuất kết hợp chỉnh trang đô thị phục vụ phát triển kinh tế xã hội |
4 | Kè chống sạt lở sông Tiền và Kè chợ cũ Lấp Vò, huyện Lấp Vò | Phòng chống sạt lở đảm bảo ổn định dân cư và sản xuất |
5 | Kè chống sạt lở sông Tiền và Kè chống sạt lở bờ rạch Cái Dầu huyện Thanh Bình | |
6 | Kè chống sạt lở bờ trái sông Tiền đoạn qua xã Long Thuận - huyện Hồng Ngự |
|
7 | Kè chống sạt lở bờ trái sông Tiền khu vực xã Tân Quới và xã Tân Bình - huyện Thanh Bình | |
8 | Kè khu vực xã An Phong - huyện Thanh Bình | |
9 | Kè chống sạt lở bờ trái sông Tiền xã An Hiệp - huyện Châu Thành | |
10 | Nạo vét chỉnh trị các bãi bồi, cồn nổi sông Tiền |
|
11 | Xử lý sạt lở bờ sông Tiền khu vực An Lạc, thành phố Hồng Ngự và khu vực Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | Phòng chống sạt lở đảm bảo ổn định dân cư và sản xuất |
12 | Xử lý sạt lở sông Tiền tại xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh (giai đoạn 2) | |
13 | Kè Hổ Cứ (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh) | |
14 | Xử lý sạt lở bờ sông Tiền đoạn từ cầu Cao Lãnh đến vàm Long Hồi, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | |
15 | Nâng cấp tuyến đê bao, chống sạt lở và xây dựng hệ thống cống dọc sông Tiền tại thành phố Cao Lãnh (giai đoạn 2) | |
16 | Xử lý sạt lở khu vực đầu cù lao Châu Ma (Cù Lao Tây), xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
V. HỒ THỦY LỢI ĐA MỤC TIÊU
TT | Tên dự án | Quy mô | Ghi chú | Mục tiêu |
1 | Hồ thủy lợi đa mục tiêu trên địa bàn huyện Hồng Ngự | 92 ha | Xây dựng mới | Đảm bảo an ninh nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội |
2 | Hồ thủy lợi đa mục tiêu trên địa bàn huyện Tam Nông | 1.300 ha | Xây dựng mới | |
3 | Hồ thủy lợi đa mục tiêu trên địa bàn huyện Cao Lãnh | 160 ha | Xây dựng mới |
VI. PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC
TT | Tên dự án | Mục tiêu |
1 | Phát triển hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến thành phố Hồng Ngự | Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi nội đồng thích ứng biến đổi khí hậu và ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông nghiệp |
2 | Phát triển hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến huyện Hồng Ngự | |
3 | Phát triển hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến huyện Tam Nông | |
4 | Phát triển hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến huyện Thanh Bình | Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi nội đồng thích ứng biến đổi khí hậu và ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông nghiệp |
5 | Phát triển hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến Cù Lao Tây, huyện Thanh Bình |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các công trình thủy lợi của tỉnh phải phù hợp với quy hoạch thủy lợi tại Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KÌ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ
TT | Tên công trình cấp nước | Công suất (m3/ngày đêm) | Địa điểm | |
Hiện trạng | Dự kiến | |||
1 | Nhà máy nước Đông Bình | 28.000 | 53.000 | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Nhà máy nước Sa Đéc | 14.000 | 38.000 | Thành phố Sa Đéc |
3 | Nhà máy nước thành phố Hồng Ngự | 10.000 | 13.800 | Thành phố Hồng Ngự |
4 | Nhà máy nước thị trấn Mỹ An | 2.500 | 19.000 | Huyện Tháp Mười |
5 | Nhà máy nước Trường Xuân |
| 7.500 | Huyện Tháp Mười |
6 | Nhà máy nước thị trấn Mỹ Thọ | 7.500 | 29.500 | Huyện Cao Lãnh |
7 | Nhà máy nước Mỹ Hiệp | 2.500 | 7.000 | Huyện Cao Lãnh |
8 | Nhà máy nước thị trấn Thanh Bình | 4.000 | 21.200 | Huyện Thanh Bình |
9 | Nhà máy nước thị trấn Tràm Chim | 2.500 | 14.900 | Huyện Tam Nông |
10 | Nhà máy nước An Long | 2.500 | 7.500 | Huyện Tam Nông |
11 | Nhà máy nước Bình Phú | 5.000 | 12.500 | Huyện Tân Hồng |
12 | Nhà máy nước thị trấn Thường Thời Tiền | 4.000 | 18.000 | Huyện Hồng Ngự |
13 | Nhà máy nước thị trấn Cái Tàu Hạ | 9.000 | 22.000 | Huyện Châu Thành |
14 | Nhà máy nước thị trấn Lấp Vò | 7.500 | 28.000 | Huyện Lấp Vò |
15 | Nhà máy nước thị trấn Lai Vung | 2.500 | 25.000 | Huyện Lai Vung |
B. HẠ TẦNG NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
TT | Tên dự án | Mục tiêu | Ghi chú |
I | Dự án đảm bảo nước sạch vùng nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp | ||
1 | Trạm cấp nước Chòi Mòi, huyện Tân Hồng | Đảm bảo mục tiêu cấp nước sạch nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia đã đề ra ứng với từng giai đoạn | Nâng cấp, mở rộng |
2 | Trạm cấp nước Tân Hưng - Tân Huề, huyện Thanh Bình | Nâng cấp, mở rộng | |
3 | Trạm cấp nước Tân Hòa, huyện Thanh Bình | Nâng cấp, mở rộng | |
4 | Trạm cấp nước Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh | Xây dựng mới | |
II | Dự án công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn | ||
1 | Trạm cấp nước Tân Kiều, huyện Tháp Mười | Đảm bảo mục tiêu cấp nước sạch nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia đã đề ra ứng với từng giai đoạn | Xây dựng mới |
2 | Trạm cấp nước Hưng Thạnh - Thạnh Lợi, huyện Tháp Mười | Xây dựng mới | |
3 | Trạm cấp nước Gáo Giồng - Phương Thịnh, huyện Cao Lãnh |
| Xây dựng mới |
4 | Công trình tuyến ống cấp nước truyền tải Phú Hiệp, huyện Tam Nông | Xây dựng mới | |
5 | Trạm cấp nước Cà Vàng huyện Tân Hồng | Nâng cấp, mở rộng | |
III | Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước tại các huyện, thành phố | Đảm bảo mục tiêu cấp nước sạch nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia đã đề ra ứng với từng giai đoạn | Xây dựng mới |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các công trình cấp nước phải bảo đảm phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch, kế hoạch liên quan và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương. Các nhà máy, trạm cấp nước nông thôn thực hiện theo quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Quy mô, công suất của các nhà máy nước, trạm cấp nước có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC KHU VỰC ĐÔ THỊ TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KÌ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình xử lý nước thải | Công suất dự kiến (m³/ngày đêm) | Địa điểm |
1 | Trạm xử lý nước thải thành phố Cao Lãnh | 55.600 | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Trạm xử lý nước thải thành phố Sa Đéc | 31.700 | Thành phố Sa Đéc |
3 | Trạm xử lý nước thải thành phố Hồng Ngự | 30.200 | Thành phố Hồng Ngự |
4 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Sa Rài | 10.000 | Huyện Tân Hồng |
5 | Trạm xử lý nước thải cửa khẩu Dinh Bà | 4.500 | Huyện Tân Hồng |
6 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Thường Thới Tiền | 2.500 | Huyện Hồng Ngự |
7 | Trạm xử lý nước thải Thường Phước | 1.500 | Huyện Hồng Ngự |
8 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Tràm Chim | 15.000 | Huyện Tam Nông |
9 | Trạm xử lý nước thải đô thị An Long | 5.000 | Huyện Tam Nông |
10 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Thanh Bình | 4.500 | Huyện Thanh Bình |
11 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Mỹ An | 12.200 | Huyện Tháp Mười |
12 | Trạm xử lý nước thải đô thị Trường Xuân | 6.500 | Huyện Tháp Mười |
13 | Trạm xử lý nước thải đô thị Mỹ Hiệp | 1.500 | Huyện Cao Lãnh |
14 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Mỹ Thọ | 5.400 | Huyện Cao Lãnh |
15 | Trạm xử lý nước thải khu đô thị Lấp Vò | 15.000 | Huyện Lấp Vò |
16 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Lai Vung | 4.500 | Huyện Lai Vung |
17 | Trạm xử lý nước thải thị trấn Cái Tàu Hạ | 15.000 | Huyện Châu Thành |
Ghi chú:
- Các công trình thoát nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; phù hợp định hướng quy hoạch, tính khả thi, thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của từng dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Danh mục | Nội dung quy hoạch | Dự kiến |
1 | Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung, thành phố Hồng Ngự | Đầu tư mới | 400 tấn/ngày |
2 | Khu xử lý Đập Đá, huyện Cao Lãnh | Nâng cấp, cải tạo | 500 tấn/ngày |
3 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc khu chôn lấp hợp vệ sinh cho các xã cù lao tại huyện Thanh Bình và huyện Hồng Ngự | Đầu tư mới | Lò đốt 350 kg/giờ |
Ghi chú: Tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu, tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình | Địa điểm |
I | Cơ sở dự kiến nâng cấp, cải tạo | |
1 | Nghĩa trang Quảng Khánh | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Nghĩa trang Tân Phú Đông | Thành phố Sa Đéc |
3 | Nghĩa trang Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự |
4 | Nghĩa trang Tân Công Chí | Huyện Tân Hồng |
II | Cơ sở xây dựng mới | |
1 | Nghĩa trang Thường Thới Tiền | Huyện Hồng Ngự |
2 | Nghĩa trang Phú Thọ | Huyện Tam Nông |
3 | Nghĩa trang Mỹ An | Huyện Tháp Mười |
4 | Nghĩa trang Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh |
5 | Nghĩa trang Tân Phú | Huyện Thanh Bình |
6 | Nghĩa trang Vĩnh Thạnh | Huyện Lấp Vò |
7 | Nghĩa trang Tân Phước | Huyện Lai Vung |
8 | Nghĩa trang An Nhơn | Huyện Châu Thành |
Ghi chú:
- Các công trình nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch vùng huyện, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ sở giáo dục | Địa điểm dự kiến |
I | Cơ sở giáo dục đào tạo dự kiến nâng cấp, cải tạo |
|
1 | Trường Trung học phổ thông Kiến Văn | Huyện Cao Lãnh |
2 | Trường Trung học phổ thông thành phố Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Các trường Trung học phổ thông trong tỉnh | Các huyện, thành phố |
II | Cơ sở giáo dục xây dựng mới |
|
1 | Làng đại học tỉnh Đồng Tháp | Các huyện, thành phố |
2 | Trường phổ thông tư thục nhiều cấp học đào tạo theo chuẩn quốc tế | Các huyện, thành phố |
3 | Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập | Thành phố Sa Đéc |
4 | Trường Trung học phổ thông thành phố Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự |
Ghi chú: Tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ Y TẾ XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Cơ sở dự kiến nâng cấp, cải tạo |
|
1 | Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Bệnh viện đa khoa Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc |
3 | Bệnh viện đa khoa Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự |
4 | Bệnh viện đa khoa Tháp Mười | Huyện Tháp Mười |
5 | Bệnh viện y học cổ truyền | Thành phố Cao Lãnh |
6 | Bệnh viện phục hồi chức năng | Thành phố Cao Lãnh |
7 | Bệnh viện Phổi | Huyện Cao Lãnh |
8 | Bệnh viện Quân dân y | Thành phố Cao Lãnh |
9 | Bệnh viện Tâm thần | Huyện Cao Lãnh |
10 | Bệnh viện Da liễu | Thành phố Cao Lãnh |
11 | Phòng khám đa khoa Quân dân Y Thường Phước | Huyện Hồng Ngự |
12 | Phòng khám đa khoa Quân dân Y Dinh Bà | Huyện Tân Hồng |
13 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Thành phố Cao Lãnh |
14 | Trung tâm Kiểm nghiệm | Thành phố Cao Lãnh |
15 | Trung tâm Pháp Y | Thành phố Cao Lãnh |
16 | Trung tâm giám định Y khoa | Thành phố Cao Lãnh |
17 | Các trung tâm y tế huyện | Các huyện, thành phố |
II | Cơ sở xây dựng mới |
|
1 | Bệnh viện sản nhi | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Trung tâm Y tế thành phố Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc |
4 | Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm | Thành phố Cao Lãnh, |
Ghi chú: Tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư; bảo đảm phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia và tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ. Đối với các trung tâm y tế vừa thực hiện chức năng khám chữa bệnh vừa thực hiện nhiệm vụ dự phòng: khi đảm bảo các tiêu chí xếp hạng II trở lên có thể xem xét tách riêng thành bệnh viện thực hiện chức năng khám chữa bệnh và trung tâm y tế dự phòng.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình dự kiến nâng cấp, cải tạo |
|
1 | Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp (giai đoạn 2) | Thành phố Cao Lãnh |
5 | Trường Trung cấp Tháp Mười | Huyện Tháp Mười |
6 | Trường Trung cấp Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự |
II | Công trình xây dựng mới |
|
| Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục | Các huyện, thành phố |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch, kế hoạch liên quan và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ THỂ DỤC, THỂ THAO XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CƠ SỞ VĂN HÓA
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình cải tạo và nâng cấp |
|
1 | Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Khu Di tích Nguyễn Sinh Sắc | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Khu Di tích Xẻo Quít | Huyện Cao Lãnh |
4 | Khu Di tích quốc gia đặc biệt Gò Tháp | Huyện Tháp Mười |
5 | Thư viện tỉnh | Thành phố Cao Lãnh |
6 | Bảo tàng tỉnh | Thành phố Cao Lãnh |
7 | Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh | Huyện Cao Lãnh |
II | Công trình xây dựng mới |
|
| Bảo tàng Đồng Tháp Mười | Huyện Tháp Mười |
II. CƠ SỞ THỂ DỤC, THỂ THAO
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình nâng cấp và cải tạo |
|
1 | Trường phổ thông năng khiếu, huấn luyện và thi đấu thể thao Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Sân vận động tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Khu công viên nước, hồ bơi, nhà thi đấu đa năng thuộc Khu liên hợp thể dục thể thao Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Trung tâm bóng đá trẻ | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Học viện đá cầu thế giới | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Trung tâm thể thao dưới nước | Thành phố Cao Lãnh |
5 | Trung tâm thể dục aerobic gắn với thể thao học đường | Thành phố Cao Lãnh |
Ghi chú: Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CHỢ HẠNG I, CHỢ ĐẦU MỐI
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình cải tạo, nâng cấp |
|
| Chợ hạng I |
|
1 | Chợ Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Chợ Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc |
3 | Chợ Hồng Ngự | Thành phố Hồng Ngự |
4 | Chợ Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh |
5 | Chợ Mỹ An | Huyện Tháp Mười |
6 | Chợ Cái Tàu Hạ | Huyện Châu Thành |
| Chợ đầu mối |
|
1 | Chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp | Huyện Cao Lãnh |
2 | Chợ Mỹ Trà | Thành phố Cao Lãnh |
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Trung tâm đầu mối nông sản và thủy sản nước ngọt vùng Đồng Tháp Mười |
|
2 | Chợ đầu mối hoa kiểng Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc |
3 | Trung tâm thương mại | Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thành phố Hồng Ngự, huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự |
4 | Siêu thị tổng hợp | Các huyện, thành phố |
II. KHO DỰ TRỮ XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình cải tạo, nâng cấp |
|
| Kho quy mô trên 5.000 m3 |
|
| Tổng kho xăng dầu Trần Quốc Toản | Thành phố Cao Lãnh |
| Kho quy mô dưới 5.000 m3 |
|
| Kho xăng dầu Trường Xuân | Huyện Tháp Mười |
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Tổng kho dự trữ xăng dầu | Tại địa bàn phía sông Hậu |
2 | Tổng kho dự trữ xăng dầu | Tại địa bàn phía sông Tiền |
III. TRUNG TÂM LOGISTICS
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình hiện có |
|
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Trung tâm logistics Cái Tàu Hạ - Nha Mân | Huyện Châu Thành |
2 | Trung tâm logistics chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp | Huyện Cao Lãnh |
3 | Kho chứa hàng hóa - logistics; kho ngoại quan, công nghiệp dự trữ cửa khẩu quốc tế Dinh Bà | Huyện Tân Hồng |
4 | Kho - logistics Cửa khẩu quốc tế Thường Phước | Huyện Hồng Ngự |
5 | Kho ngoại quan cửa khẩu Mộc Rá | Thành phố Hồng Ngự |
6 | Kho thương mại | Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thành phố Hồng Ngự |
Ghi chú:
- Quy hoạch hạ tầng kho xăng dầu, khí đốt của tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch, kế hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh.
- Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các công trình, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được xác định, tính toán chính xác trong quá trình lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ sở bảo trợ xã hội | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình cải tạo, nâng cấp |
|
| Cơ sở điều trị nghiện tỉnh Đồng Tháp | Huyện Cao Lãnh |
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Trung tâm điều dưỡng người có công (giai đoạn 2) | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Tháp | Huyện Cao Lãnh |
3 | Các trung tâm bảo trợ xã hội | Các huyện, thành phố |
Ghi chú: Tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÂNG CẤP, CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG MỚI, TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Cơ sở dự kiến nâng cấp, cải tạo |
|
| Trung tâm kiểm định và kiểm nghiệm Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
II | Cơ sở xây dựng mới |
|
1 | Không gian khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tỉnh | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (phục vụ chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi cho năng suất, chất lượng cao; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển dịch vụ công nghệ cao phục vụ nông nghiệp) | Các huyện, thành phố |
3 | Trung tâm Bảo tồn và Phát triển các nguồn gen động vật, thực vật tỉnh Đồng Tháp | Các huyện, thành phố |
Ghi chú: Tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chỉ tiêu quy hoạch sử dung đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích hiện trạng | Diện tích đến năm 2030 phân bổ theo Quyết định số 326/QĐ-TTg | Diện tích đến năm 2030 tỉnh đề xuất theo nhu cầu phát triển | |
Diện tích đến năm 2030 | Chênh lệch so với hiện trạng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)= (5)-(4) | (7) |
I | Tổng diện tích tự nhiên |
| 338.228 | 338.228 | 0 | 338.228 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 277.049 | 268.438 | -8.611 | 268.438 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 195.279 | 189.612 | -5.667 | 189.612 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 195.279 | 189.612 | -5.667 | 189.612 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 48.174 |
|
| 45.238 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 47 | 47 | 0 | 47 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 7.313 | 7.313 | 0 | 7.313 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 3.732 | 2.796 | -936 | 2.796 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 61.179 | 69.790 | 8.611 | 69.790 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 500 | 545 | 45 | 545 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 884 | 1.115 | 231 | 945* |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 399 | 1.266 | 867 | 1.266 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 380 |
|
| 1.138 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 229 |
|
| 1.296 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 635 |
|
| 1.017 |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 1 |
|
| 1 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 22.216 | 24.789 | 2.573 | 24.789 |
- | Đất giao thông | DGT | 8.819 | 11.446 | 2.627 | 11.446 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 11.463 |
|
| 10.392 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 94 | 202 | 108 | 202 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 91 | 139 | 48 | 139 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 634 | 1.004 | 370 | 1.004 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 90 | 183 | 93 | 183 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 51 | 177 | 126 | 177 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 8 | 10 | 2 | 10 |
- | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
| 6 | 6 | 6 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 197 |
|
| 211 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 194 |
|
| 256 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 384 | 395 | 11 | 395 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 71 | 187 | 116 | 187 |
2.9 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
|
|
- | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
| 38 |
- | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
|
|
| 134 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 13.424 |
|
| 14.434 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 2.161 |
|
| 3.652 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 239 |
|
| 289 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 20 |
|
| 28 |
2.14 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 0 |
|
| 0 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
|
|
|
|
II | Khu chức năng |
|
|
|
|
|
1 | Đất khu công nghệ cao | KCN |
|
|
|
|
2 | Đất khu kinh tế | KKT |
| 31.936 |
| 31.936 |
3 | Đất đô thị | KDT |
| 26.008 |
| 26.008 |
4 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
| 234.959 |
5 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
| 10.156 |
6 | Khu du lịch | KDL |
|
|
| 2.402 |
7 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
| 7.313 |
8 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
|
|
| 2.404 |
9 | Khu đô thị | DTC |
|
|
| 26.008 |
10 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
|
|
| 1.296 |
11 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
| 15.575 |
Ghi chú:
- Việc triển khai khoanh vùng và sử dụng đất các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
- Diện tích đất an ninh đến năm 2030 thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng, an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh, việc điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
(*) Cập nhật theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Địa điểm quy hoạch | Số lượng khu | ||
Tổng số | Hiện trạng | Bổ sung | ||
I | Khoáng sản cát lòng sông | 18 | 18 | 0 |
1 | Vùng sông Tiền (từ khối tài nguyên 1 - 333 đến 15 - 333) | 15 | 15 | 0 |
2 | Vùng sông Hậu (từ khối tài nguyên 16 - 333 đến 18 - 333) | 3 | 3 | 0 |
II | Khoáng sản sét | 31 | 31 | 0 |
III | Khoáng sản than bùn | 5 | 5 | 0 |
IV | Khoáng sản đất san lấp | 39 | 39 | Trong giai đoạn thực hiện Quy hoạch tỉnh, tùy vào điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để chủ động cung ứng vật liệu đất san lấp, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát các quy định có liên quan kịp thời bổ sung thêm và đưa vào khai thác phục vụ công trình. Đảm bảo phù hợp với pháp luật về đất đai |
1 | Huyện Tam Nông | 3 | 3 | |
2 | Huyện Hồng Ngự | 4 | 4 | |
3 | Huyện Thanh Bình | 5 | 5 | |
4 | Huyện Lai Vung | 4 | 4 | |
5 | Huyện Tân Hồng | 6 | 6 | |
6 | Thành phố Hồng Ngự | 2 | 2 | |
7 | Thành phố Sa Đéc | 1 | 1 | |
8 | Huyện Lấp Vò | 10 | 10 | |
9 | Huyện Tháp Mười | 4 | 4 |
|
10 | Huyện Cao Lãnh | 0 | 0 | |
11 | Thành phố Cao Lãnh | 0 | 0 | |
12 | Huyện Châu Thành | 0 | 0 | |
V | Đất san lấp tận thu từ dự án hồ thủy lợi đa mục tiêu | 4 | 4 |
|
1 | Huyện Tam Nông | 1 | 1 | 0 |
2 | Huyện Hồng Ngự | 2 | 2 | 0 |
3 | Huyện Cao Lãnh | 1 | 1 | 0 |
VI | Khoáng sản thu hồi từ các dự án nạo vét bãi bồi, cồn nổi trên địa bàn tỉnh | 4 | 4 | Ngoài các bãi bồi, cồn nổi nêu trên, trên địa bàn tỉnh còn có một số bãi bồi, cồn nổi khác có thể xem xét đưa vào nạo vét để kịp thời bổ sung vật liệu san lấp các công trình trọng điểm của tỉnh, của trung ương và các công trình dân sinh |
1 | Nạo vét cồn Đông Giang | 1 | 1 | |
2 | Nạo vét cồn Linh | 1 | 1 | |
3 | Nạo vét cồn Long Tả | 1 | 1 | |
4 | Nạo vét cồn Long Khánh | 1 | 1 | |
VII | Đối với khoáng sản thu hồi từ dự án nạo vét thông luồng đường thủy |
|
| Các khu vực nạo vét do Sở Giao thông vận tải đề xuất sau khi thống nhất với địa phương và cơ quan quản lý đường thủy |
Ghi chú:
- Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030 phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản bảo đảm không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.
- Các khu vực thăm dò, khai thác cát xây dựng, san lấp bảo đảm tuân thủ quy định tại Điều 13 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, đối với các điểm mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan, rà soát và tự điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) để đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành. Đối với các điểm mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, sẽ căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai, thực hiện.
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên dự án | Địa điểm dự kiến |
I | GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
| Giao thông đường bộ |
|
1 | Đầu tư xây dựng mới các tuyến cao tốc1: - Cao tốc Bắc - Nam phía Tây: đoạn Tân Thạnh (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp), Mỹ An - nút giao An Bình, riêng đoạn nút giao An Bình - Lộ Tẻ (Cần Thơ) được nâng cấp từ tuyến quốc lộ hiện trạng. - Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Mỹ Thuận - Cần Thơ). - Cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh. | Các huyện, thành phố |
2 | Đầu tư xây dựng mới quốc lộ N1 qua địa bàn tỉnh Đồng Tháp và cầu Tân Châu - Hồng Ngự.1 | Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng |
3 | Dự án phát triển mạng lưới giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu, tỉnh Đồng Tháp (cầu Sa Đéc bắc qua sông Tiền kết nối cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh). | Các huyện, thành phố |
4 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự - Dinh Bà; nâng cấp hệ thống cầu có tải trọng thấp trên quốc lộ 80.1 | Các huyện, thành phố |
5 | Đầu tư nâng cấp các tuyến đường đường tỉnh hiện hữu liên kết với các tỉnh trong vùng thành các tuyến quốc lộ.1 | Các huyện, thành phố |
6 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các tuyến đường tỉnh. | Các huyện, thành phố |
7 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các tuyến đường huyện, đường đô thị, đường thuộc các khu chức năng. | Các huyện, thành phố |
8 | Đầu tư xây dựng mới dự án hạ tầng giao thông đường bộ khu vực Nam sông Tiền, tỉnh Đồng Tháp. | Huyện Lấp Vò, huyện Lai Vung, thành phố Sa Đéc |
9 | Đầu tư nâng cấp, xây dựng hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh. | Thành phố Sa Đéc, huyện Hồng Ngự, huyện Tháp Mười |
10 | Phát triển hệ thống kho vận, kho nông sản kết hợp với cảng, logistics. | Các huyện, thành phố |
11 | Các công trình hạ tầng giao thông khác khi có nhu cầu. | Các huyện, thành phố |
| Giao thông đường thủy |
|
1 | Nạo vét luồng sông Tiền và sông Hậu và các tuyến sông, kênh trung ương quản lý qua địa bàn tỉnh. Đầu tư nâng cấp kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng, kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền. | Các huyện, thành phố |
2 | Nạo vét thông luồng các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý. | Các huyện, thành phố |
3 | Đầu tư xây dựng cảng biển, khu bến trên sông Tiền (Cao Lãnh, Sa Đéc, Thường Phước), sông Hậu (Lấp Vò). | Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, huyện Hồng Ngự, huyện Lấp Vò |
4 | Đầu tư xây dựng các cảng, bến thủy nội địa và cảng, bến hành khách khác theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Các huyện, thành phố |
5 | Xây dựng mới các bến phà, bến khách ngang sông kết nối giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh. | Các huyện, thành phố |
II | NÔNG - LÂM - THỦY SẢN |
|
1 | Phát triển trung tâm đầu mối về nông nghiệp gắn với vùng chuyên canh, kết nối với các đô thị, tập trung khai thác lợi thế vùng nguyên liệu về thủy sản nước ngọt, trái cây, lúa gạo vùng sinh thái nước ngọt.2 | Thành phố Cao Lãnh và các địa phương có tiềm năng |
2 | Dự án Trạm nhân giống vật nuôi chất lượng cao đồng bằng sông Cửu Long. | Các huyện, thành phố |
3 | Dự án Liên kết sản xuất cá tra giống chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp. | Các huyện, thành phố |
4 | Phát triển vùng cơ giới hóa nông nghiệp kết hợp với nông nghiệp thông minh và ứng dụng tiến bộ khoa học trong xây dựng chuỗi giá trị hàng hóa nông nghiệp. | Các huyện, thành phố |
5 | Phát triển các vùng sản xuất chuyên canh, vùng chăn nuôi tập trung nông, thủy sản chủ lực. | Các huyện, thành phố |
6 | Phát triển các tiểu khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Các huyện, thành phố |
7 | Phát triển chuỗi giá trị hàng hóa nông nghiệp gắn với các ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc hàng hóa. | Các huyện, thành phố |
8 | Trung tâm Logistics và mở rộng chợ đầu mối trái cây tỉnh Đồng Tháp. | Huyện Cao Lãnh |
9 | Nhà máy chế biến rau quả, chế biến nông sản nước ngọt của vùng. | Huyện Cao Lãnh |
10 | Đầu tư hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. | Các huyện, thành phố |
III | CÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp kết hợp với di dời cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kiểm soát phát thải. | Các huyện, thành phố |
2 | Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn. | Các huyện, thành phố |
IV | THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, DU LỊCH |
|
1 | Phát triển trung tâm thương mại tại các đô thị. | Các huyện, thành phố |
2 | Xây dựng, phát triển hệ thống kho hàng, trung tâm logistics; các chợ đầu mối, chợ chuyên doanh. | Các huyện, thành phố |
3 | Phát triển cơ sở hạ tầng các điểm, khu du lịch tạo điều kiện mở mới các tuyến du lịch trong tỉnh và liên kết ngoài tỉnh. | Các huyện, thành phố |
4 | Các dự án kho bãi hàng hóa (kho chứa hàng hóa - logistics, kho ngoại quan,…), hạ tầng thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ) tại Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp.3 | Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng |
5 | Kêu gọi đầu tư các dự án du lịch, nghỉ dưỡng ở những nơi có điều kiện thuận lợi. | Các huyện, thành phố |
V | VĂN HÓA - THỂ DỤC THỂ THAO |
|
1 | Xây dựng nhà bảo tàng Đồng Tháp Mười, Đồng Tháp.2 | Huyện Tháp Mười |
2 | Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc. | Thành phố Cao Lãnh |
3 | Tôn tạo và phát huy Khu di tích quốc gia đặc biệt Gò Tháp trở thành di sản văn hóa thế giới. | Huyện Tháp Mười |
4 | Tôn tạo và phát huy Danh thắng Vườn Quốc gia Tràm Chim (khu vực Ramsar). | Huyện Tam Nông |
5 | Xây dựng Bảo tàng tỉnh Đồng Tháp. | Thành phố Cao Lãnh |
6 | Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng các thiết chế văn hóa các cấp. | Các huyện, thành phố |
7 | Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh. | Các huyện, thành phố |
8 | Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng các thiết chế thể thao các cấp. | Các huyện, thành phố |
VI | Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN |
|
1 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp bệnh viện đa khoa vùng tại Đồng Tháp. 2 | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị các bệnh viện tuyến tỉnh đạt chuẩn hạng II. | Các huyện, thành phố |
3 | Bệnh viện Sản nhi Đồng Tháp. | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Bệnh viện Đa khoa chất lượng cao. | Các huyện, thành phố |
VII | GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
1 | Nâng cấp Trường Cao đẳng Cộng đồng trở thành trường cao đẳng đa ngành, đa lĩnh vực. | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Nâng cấp mở rộng các công trình, hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị thuộc các trường học trên địa bàn tỉnh. | Các huyện, thành phố |
3 | Xã hội hóa cơ sở giáo dục các cấp, đại học ở các đô thị có điều kiện thuận lợi. | Các huyện, thành phố |
4 | Trường phổ thông tư thục nhiều cấp học đào tạo theo chuẩn quốc tế. | Các huyện, thành phố |
VIII | LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng Cơ sở điều trị nghiện tỉnh Đồng Tháp. | Huyện Cao Lãnh |
2 | Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Tháp. | Huyện Cao Lãnh |
3 | Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp (giai đoạn 2). | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Trường trung cấp Tháp Mười. | Huyện Tháp Mười |
5 | Trường trung cấp Hồng Ngự. | Thành phố Hồng Ngự |
6 | Nâng cấp, mở rộng trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Đồng Tháp. | Thành phố Cao Lãnh |
7 | Trung tâm điều dưỡng người có công (giai đoạn 2). | Thành phố Cao Lãnh |
8 | Các trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp. | Các huyện, thành phố |
IX | KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
|
1 | Đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ. | Các huyện, thành phố |
2 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm kiểm định - kiểm nghiệm tỉnh Đồng Tháp. | Thành phố Cao Lãnh |
X | QUỐC PHÒNG, AN NINH |
|
1 | Đầu tư hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. | Các huyện, thành phố |
2 | Các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh. | Các huyện, thành phố |
XI | HẠ TẦNG THỦY LỢI, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
| Hạ tầng thủy lợi |
|
1 | Cải tạo và nâng cấp kênh Tân Thành - Lò Gạch |
|
2 | Cải tạo nâng cấp hệ thống thủy lợi phục vụ phát triển vùng cây ăn trái Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
|
3 | Xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng các công trình cấp nước tập trung. | Các huyện: Tháp Mười, Cao Lãnh, Tân Hồng, Tam Nông |
4 | Đầu tư nâng cấp kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền. | Thành phố Sa Đéc, các huyện: Châu Thành, Lai Vung |
5 | Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình chuyển nước từ sông Tiền qua sông Hậu gồm: Kênh Nha Mân Tư Tải, Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền, Kênh Xã Trầu - Sóc Tro, Kênh xáng Sa Đéc - Lấp Vò. | Các huyện, thành phố |
6 | Hoàn thiện hệ thống đê bao (cống, trạm bơm,…) kiểm soát lũ tháng 8, kiểm soát lũ chủ động, kiểm soát lũ triệt để. | Các huyện, thành phố |
7 | Xây dựng và nâng cấp các trạm bơm điện theo hướng ô bao lớn và điện 3 pha. | Các huyện, thành phố |
8 | Sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới đập dâng thủy lợi. | Các huyện, thành phố |
9 | Kiên cố, cứng hóa các tuyến kênh sau trạm bơm. | Các huyện, thành phố |
10 | Mạng đường ống cấp nước đến hộ gia đình sau tuyến ống chính. | Các huyện, thành phố |
11 | Cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh trục có tính chất liên vùng. | Các huyện, thành phố |
12 | Xây dựng các hồ chứa nước ngọt nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước. | Các huyện, thành phố |
| Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
|
1 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng chống chịu với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và chuyển đổi tổng hợp vùng đồng bằng sông Cửu Long - tỉnh Đồng Tháp. | Các huyện, thành phố phía Bắc sông Tiền |
2 | Xây dựng hệ thống kiểm soát lũ và điều tiết nguồn nước tại vùng Đồng Tháp Mười, cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thoát lũ ra sông Tiền. | Các huyện, thành phố |
3 | Kè hóa, xử lý chống sạt lở bờ sông Tiền, khu vực các đô thị, các khu dân cư tập trung và các khu vực xung yếu khác. | Các huyện, thành phố |
4 | Đầu tư các trạm quan trắc nước mặt; quan trắc không khí; quan trắc nước biển tự động, liên tục. | Các huyện, thành phố |
XII | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG |
|
1 | Phát triển, mở rộng nền tảng số, dữ liệu, ứng dụng, dịch vụ nâng cao hiệu quả phục vụ của chính quyền số; phát triển, nâng cấp hạ tầng chính quyền số; đảm bảo an toàn an ninh thông tin. | Các huyện, thành phố |
2 | Xây dựng đô thị thông minh, ưu tiên các lĩnh vực chuyển đổi số. | Thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự |
3 | Chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ cho các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình và công tác quản lý lĩnh vực báo chí, truyền thông; đầu tư hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ truyền thông quảng bá; chuyển đổi số cho hệ thống thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại của tỉnh. | Các huyện, thành phố |
XIII | ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN |
|
1 | Đầu tư xây dựng các khu tái định cư tập trung. | Các huyện, thành phố |
2 | Phát triển các khu phức hợp đô thị, khu dân cư mới, khu dịch vụ du lịch. | Các huyện, thành phố |
3 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị - nông thôn: đường giao thông; cầu; kè; hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, chất thải; nhà tang lễ, hỏa táng; nghĩa trang nhân dân, điện chiếu sáng, cây xanh và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. | Các huyện, thành phố |
XIV | MÔI TRƯỜNG |
|
1 | Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và Vườn quốc gia Tràm Chim. | Huyện Tam Nông |
2 | Dự án nhà máy xử lý đốt rác phát điện. | Thành phố Hồng Ngự, huyện Cao Lãnh, |
3 | Dự án đầu tư hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục chất lượng nước mặt, không khí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Các huyện, thành phố |
XV | CÁC DỰ ÁN KHÁC PHỤC VỤ CHO MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, AN NINH QUỐC PHÒNG CỦA TỈNH |
|
Ghi chú: Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và thực tiễn phát triển tỉnh và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan. Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
1 Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2 Theo Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3 Theo Kế hoạch số 294/KH-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phát triển thương mại biên giới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
(*) Các dự án, công trình khác căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương. Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên sơ đồ | Tỷ lệ |
1 | Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
2 | Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
3 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
4 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
5 | Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
6 | Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
7 | Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
8 | Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 1/100.000 |
- 1Quyết định 1727/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1745/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1750/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 218/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 191/2001/QĐ-TTg về việc áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 166/2008/QĐ-TTg điều chỉnh địa giới và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Quyết định 1580/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Luật Quy hoạch 2017
- 8Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 14Quyết định 1195/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 21Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 22Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 24Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 25Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 680/QÐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 816/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 847/QĐ-TTg năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 32Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 1727/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 1745/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 1750/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 218/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 39/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 39/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2024
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 189 đến số 190
- Ngày hiệu lực: 11/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực