Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CẤP HỌC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016-2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đông Tháp năm học 2016-2017, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Thu, quản lý và sử dụng học phí:
a) Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện thì nhà trường có thể thu một lần cho một học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên học phí thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Học phí được sử dụng theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Toàn bộ học phí thu được phải gửi vào Kho bạc Nhà nước.
d) Thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật vê tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
đ) Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên lịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Từ năm học 2017-2018 trở đi, căn cứ theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu học phí quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CẤP HỌC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016-2017
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/tháng/học sinh) |
I | Trường mầm non |
|
1 | Thành thị (phường, thị trấn) | 70.000 |
2 | Nông thôn (xã) | 35.000 |
II | Trung học cơ sở |
|
1 | Thành thị (phường, thị trấn) |
|
a | Lớp 6 | 65.000 |
b | Lớp 7 | |
c | Lớp 8 | |
d | Lớp 9 | |
2 | Nông thôn (xã) |
|
a | Lớp 6 | 35.000 |
b | Lớp 7 | |
c | Lớp 8 | |
d | Lớp 9 | |
III | Trung học phổ thông |
|
1 | Đối với các lớp phổ thông dạy chương trình đại trà |
|
a | Thành thị (phường, thị trấn) |
|
- | Lớp 10 | 80.000 |
- | Lớp 11 | |
- | Lớp 12 | |
b | Nông thôn (xã) |
|
- | Lớp 10 | 40.000 |
- | Lớp 11 | |
- | Lớp 12 | |
2 | Đối với trường chuyên, các lớp phổ thông dạy theo chương trình chuyên tại thành thị (phường, thị trấn) |
|
- | Lớp 10 | 90.000 |
- | Lớp 11 | |
- | Lớp 12 | |
IV | Trung tâm giáo dục thường xuyên | Áp dụng học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn |
- 1Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017
- 3Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019-2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 7Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2019-2020
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 4Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017
- 7Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017
- 9Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019-2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 12Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2019-2020
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đông Tháp năm học 2016-2017
- Số hiệu: 39/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Châu Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra