Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DẨN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2006/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 8 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 36/1997/NĐ-CP, ngày 24/4/1997 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 175/1994/NĐ-CP, ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định 62/2002/QĐ-BKHCNMT, ngày 09/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội dung trong Quy định này phải do UBND tỉnh Sóc Trăng quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Điều 3. Trong quy định này, các thuật ngữ có liên quan được hiểu thống nhất như sau:
1. Bảo vệ môi trường khu công nghiệp: Là hoạt động nhằm giữ cho môi trường bên trong và xung quanh khu công nghiệp được trong sạch, cải thiện môi trường, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do các hoạt động của khu công nghiệp gây ra cho môi trường.
2. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp: Bao gồm hệ thống đường giao thông, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, các công trình công cộng, thoát nước và xử lý nước thải tập trung, sân bãi, kho tàng, hàng rào, cây xanh, bãi lưu giữ và khu xử lý chất thải rắn (nếu có), hệ thống phòng ngừa và ứng cứu sự cố.
3. Giám sát môi trường: Là hoạt động quan trắc, lấy mẫu và đo đạc các thông số, các chỉ tiêu môi trường nhằm xác định trạng thái môi trường ở từng thời điểm khác nhau và so sánh chúng với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
4. Tiêu chuẩn môi trường: Là những chuẩn mực, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường.
5. Chất thải: Là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở các dạng rắn, lỏng, khí, hoặc ở các dạng khác.
6. Nước thải bao gồm:
- Nước thải là nước mưa thu gom trên toàn bộ diện tích KCN.
- Nước thải sinh hoạt của CBCNV trong KCN.
- Nước thải công nghiệp (nước thải sản xuất) tạo ra từ các quá trình sản xuất khác nhau của các nhà máy xí nghiệp trong KCN.
7. Chất thải nguy hại: Là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các khả năng gây nguy hại trực tiếp (khả năng cháy nổ, khả năng gây độc, khả năng ăn mòn kim loại, khả năng lây nhiễm hoặc các khả năng gây nguy hại khác) hoặc gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người khi tiếp xúc với các loại chất thải khác.
8. Ô nhiễm môi trường: Là sự làm thay đổi tính chất của môi trường; vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
9. Quản lý chất thải nguy hại: Là các hoạt động kiểm soát chất thải nguy hại trong suốt quá trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển hoá cảnh, lưu giữ, xử lý và tiêu huỷ chất thải nguy hại.
GIAI ĐOẠN XÉT DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mục 1: ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Phân khu hợp lý các cụm công nghiệp, bảo đảm tính tối ưu về mặt tương tác lẫn nhau cũng như giảm thiểu những tác động xấu tới môi trường xung quanh.
2. Bảo đảm mạng lưới thoát nước mưa tách riêng với mạng lưới thoát nước thải của Khu công nghiệp bao gồm : nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải từ các bộ phận dịch vụ sửa chữa cơ khí, nước rò rỉ từ các bãi lưu trữ chất thải rắn, nước thải từ các thiết bị hấp thụ hoặc rửa khí theo phương pháp ướt ...
3. Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung với thiết kế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm toàn bộ lượng nước thải tập trung của khu công nghiệp trong giai đoạn hoạt động ổn định được xử lý đạt các tiêu chuẩn môi trường cho phép trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận tương ứng.
4. Xây dựng trạm trung chuyển và lưu trữ tạm thời chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại với thiết kế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt.
5. Có diện tích dự trữ để mở rộng hoặc xây dựng các công trình xử lý bổ sung trong hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp khi tiêu chuẩn thải được điều chỉnh khắt khe hơn do yêu cầu bảo vệ an toàn chất lượng môi trường nước của nguồn tiếp nhận.
6. Thiết lập hệ thống cây xanh phòng hộ môi trường theo đúng quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt.
7. Có hệ thống ứng cứu sự cố môi trường (cả về phương tiện, kỹ thuật lẫn nhân sự), bảo đảm sẵn sàng ứng phó khi xảy ra sự cố trong khu công nghiệp.
8. Trong trường hợp có nhu cầu khai thác nước ngầm hoặc nước mặt tại chỗ để cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt trong khu công nghiệp, chủ đầu tư phải lập phương án khai thác và xử lý, trình phương án lên cấp có thẩm quyền để xem xét và cấp giấy phép. Chỉ khi nào được sự chấp thuận của cơ quan chức năng, chủ đầu tư mới được phép thi công xây dựng, trong quá trình triển khai xây dựng phải tuân thủ đúng phương án đã được duyệt và thực hiện nghĩa vụ đóng lệ phí khai thác tài nguyên theo quy định.
Mục 2: ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN
Mục 1: ĐỐI VỚI CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
Mục 2: ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHI KHU CÔNG NGHIỆP ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Mục 1: ĐỐI VỚI CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Đã hoàn chỉnh việc quy hoạch phân khu cụm công nghiệp.
2. Đã có hệ thống cấp nước, cấp điện bảo đảm cho nhu cầu sử dụng theo từng giai đoạn phát triển.
3. Đã xây dựng mạng lưới thoát nước mưa, thoát nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt (gọi chung là nước thải) riêng biệt.
4. Đã có nhà máy xử lý nước thải tập trung bảo đảm xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải vào nguồn tiếp nhận tương ứng.
5. Đã có địa điểm và các phương tiện cần thiết sẵn sàng cho việc trung chuyển hoặc lưu trữ tạm thời chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại với điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh và an toàn cho môi trường.
6. Đã có các phương tiện và nhân sự sẵn sàng cho việc ứng cứu các sự cố môi trường.
Mục 2: ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP
Chất lượng nước thải của doanh nghiệp khu công nghiệp sau khi xử lý cục bộ cần đạt các giá trị ghi trong phụ lục 1, phụ lục 2. Đối với nước mưa bị nhiễm bẩn phải thực hiện việc xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định của khu công nghiệp trước khi thải vào hệ thống thu gom nước mưa của khu công nghiệp.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch và báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt.
2. Tổ chức việc xem xét và cấp phiếu xác nhận bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp theo quy định phân cấp và các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với các cơ quan chức năng thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khu xử lý nước thải tập trung, khu tồn trữ và xử lý các chất thải rắn, chất thải nguy hại ...
3. Cấp và thu hồi các văn bản có liên quan đến yêu cầu thẩm định đạt tiêu chuẩn môi trường cho các công trình xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn của các cơ sở thành viên hoạt động trong khu công nghiệp.
4. Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện việc kiểm tra, thanh tra môi trường khu công nghiệp, xử lý các trường hợp vi phạm quy định bảo vệ môi trường trong phạm vi và quyền hạn.
5. Quy định thời gian vận hành thử đối với các công trình xử lý chất thải của các doanh nghiệp khu công nghiệp.
6. Hướng dẫn, hỗ trợ Ban Quản lý các khu công nghiệp giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp theo phạm vi và quyền hạn được giao.
7. Hướng dẫn Ban Quản lý các khu công nghiệp chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo, thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các hoạt động bảo vệ môi trường khu công nghiệp.
8. Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách môi trường thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp quản lý.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp được ban hành trong Quy định này và các quy định khác của nhà nước về bảo vệ môi trường khu công nghiệp.
2. Hướng dẫn cho các doanh nghiệp khu công nghiệp về trình tự, thủ tục về môi trường khi đăng ký thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với danh mục ngành nghề đã đăng ký của khu công nghiệp.
3. Thực hiện việc giám sát môi trường khu công nghiệp trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng và trong quá trình hoạt động của khu công nghiệp.
4. Kết hợp với Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp, đơn vị có chức năng đo đạc, phân tích môi trường tổ chức khảo sát nghiệm thu môi trường tại nhà máy và hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo nghiệm thu môi trường để trình Sở Tài nguyên và Môi trường công nhận và cấp văn bản nghiệm thu môi trường cho nhà máy.
5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra, thanh tra môi trường trong phạm vi quản lý theo yêu cầu.
6. Xây dựng quy chế và kiểm soát phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh trong khu công nghiệp.
7. Giám sát việc quản lý chất thải nguy hại theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ và các công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
8. Tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về ô nhiễm môi trường do các hoạt động trong khu công nghiệp gây ra. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các trường hợp cần thiết.
9. Tham gia các chương trình, dự án về quản lý, bảo vệ môi trường và các lớp huấn luyện nghiệp vụ do tỉnh và Trung ương tổ chức.
10. Phối hợp với các cơ quan, đoàn thể tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách và kế hoạch bảo vệ môi trường khu công nghiệp của Nhà nước cũng như các chương trình giáo dục, nâng cao nhận thức môi trường đến cán bộ, công nhân, doanh nghiệp trong khu vực thuộc thẩm quyền quản lý.
11. Chấp hành chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. Đề xuất và biểu dương khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tương ứng theo chế độ hiện hành.
CHẾ ĐỘ THANH TRA, KIỂM TRA VỀ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Thời hạn ấn định cho Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp vi phạm Điều lệ quản lý môi trường khu công nghiệp thực hiện các yêu cầu trong biên bản xử phạt tối đa là 3 tháng. Nếu hết thời hạn 3 tháng mà các đơn vị này không thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biên bản xử phạt lần trước sẽ bị lập biên bản đề nghị các cấp thẩm quyền ra quyết định tạm ngừng các hoạt động vi phạm Điều lệ quản lý môi trường khu công nghiệp cho đến khi thực hiện đầy đủ và đúng theo yêu cầu của đoàn thanh tra.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
- 1Quyết định 87/2004/QĐ-UB Quy định về chế độ ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 41/2013/QĐ-UBND
- 1Quyết định 62/2002/QĐ-BKHCNMT về Quy chế Bảo vệ môi trường khu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường ban hành
- 2Nghị định 175-CP năm 1994 hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 4Quyết định 155/1999/QĐ-TTg về Quy chế quản lý chất thải nguy hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 121/2004/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 7Quyết định 87/2004/QĐ-UB Quy định về chế độ ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 41/2013/QĐ-UBND
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 39/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Duy Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra