- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh nội dung Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND
- 10Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh nội dung trong Bộ tiêu chí "Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu" kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3899 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn2018-2020 (viết tắt Đề án 1385);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) tại Tờ trình số 66/TTr-VPĐPNTM ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” áp dụng trên địa bàn các xã thuộc các huyện miền núi cao và các xã bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020 (Chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm).
Chủ tịch UBND các huyện liên quan có trách nhiệm xét, công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”. Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm công bố “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện; báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý vướng mắc (nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành trình tự, hồ sơ, thủ tục xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các ngành, địa phương rà soát thực trạng các thôn; tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của các địa phương.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao trong các Chương trình MTQG để hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ lồng ghép nguồn lực, nhân lực cho các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh đối ứng từ ngân sách tỉnh cho các thôn (ngoài nguồn vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2018-2020 trong Chương trình NTM tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh), theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại gạch (-) đầu dòng thứ 2, Điểm a, Khoản 7, Điều 1 Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp truyền thông, thông tin tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện tốt các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
5. Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Thăng Bình, Núi Thành, Duy Xuyên chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, ban liên quan và UBND các xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng ở các thôn, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại Quyết định này. Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” hằng năm theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Thăng Bình, Núi Thành, Duy Xuyên; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các xã thuộc các huyện miền nui cao và các xã bãi ngang ven biển, hải đảo; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHI THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG Ở CÁC XÃ THUỘC CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hanh kem theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngay 27/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tiêu chi | Nôi dung tiêu chi thôn đạt chuẩn NTM | Chỉ tiêu đạt chuẩn |
1 | Ban Phát triển thôn và người có uy tín trong cộng đồng | Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này. | Đạt |
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 người có uy tín (còn sống) được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân trong thôn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo tồn và phát huy văn hóa của địa phương. | Đạt | ||
2 | Quy ước, hương ước | Có quy ước, hương ước được xây dựng, công nhận (kể cả sửa đổi, bổ sung, thay thế quy ước, hương ước) theo quy định tại Chương II Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | Đạt |
Tổ chức thực hiện quy ước, hương ước theo quy định tại Chương III Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | Đạt | ||
3 | Kế hoạch thực hiện | Thôn có Kế hoạch xây dựng thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê duyệt (Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng). | Đạt |
4 | Kinh tế hộ | Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn thôn bằng ít nhất 80% so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã theo Quyết định số 756/QĐ- UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh (được tính trong cùng thời điểm khi lập hồ sơ đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM). | Đạt |
Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bị bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo nhưng quá tuổi lao động theo Luật Lao động nhưng dưới 80 tuổi, không còn khả năng lao động để thoát nghèo, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp xã hội hằng tháng, không có con phụng dưỡng). | ≤ 15% | ||
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. | ≥25% | ||
5 | Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh | Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề…), có hiệu quả (doanh thu từ sản xuất, kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn, trồng cây dược liệu, rừng gỗ lớn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng. | Đạt |
6 | Môi trường và cảnh quan nông thôn | Có cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, không có các hoạt động làm suy giảm môi trường, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. | Đạt |
Có tổ vệ sinh môi trường trên địa bàn thôn hoặc các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch); có điểm tập kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi thu gom. | Đạt | ||
Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) đảm bảo vệ sinh hoặc hộ xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường. | Đạt | ||
100% hộ gia đình trên địa bàn thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra đường. | Đạt | ||
Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn hoặc tại các khu, điểm dân cư tập trung. | Đạt | ||
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh. | ≥ 90% | ||
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥ 70% | ||
Mai táng theo quy hoạch và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí. | Đạt | ||
7 | Văn hóa | Có nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định đối với khu vực miền núi cao tại Điều 8 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh hoặc có nhà gươl, nhà rông, nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; được trang bị các thiết bị, dụng cụ cần thiết để hoạt động (âm thanh, cồng/trống - chiêng, sách, báo, dụng cụ thể dục thể thao và một số thiết bị đồ chơi cho trẻ em). | Đạt |
Nhà văn hóa thôn có kế hoạch hoạt động hằng năm được UBND xã xác nhận và đánh giá hoạt động hiệu quả, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng; tham gia đầy đủ theo các phong trào văn hóa - thể dục thể thao của xã hằng năm. | Đạt | ||
Thôn được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa". | Đạt | ||
8 | Thông tin - Truyền thông | Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn. | Đạt |
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn có phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin (tivi hoặc radio). | ≥ 90% | ||
9 | Nhà ở dân cư | Không có nhà tạm, nhà dột nát | Đạt |
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt theo chuẩn quy định | ≥ 75% | ||
Đồ đạc trong nhà của hộ gia đình được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, phù hợp với tập quán của địa phương. | Đạt | ||
10 | Giáo dục | Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở | ≥ 95% |
Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 trong thôn được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. Riêng đối với thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thôn thuộc Chương trình 135) có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. | Đạt | ||
11 | Y tế | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | ≥ 95% |
Có ít nhất 01 nhân viên y tế thôn được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng , nhiệm vụ được giao , hằng tháng có giao ban chuyên môn với Trạm y tế xã . Nhân viên y tế thôn được cấp túi y tế thôn theo danh mục được Bộ Y tế ban hành. | Đạt | ||
Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm. | Đạt | ||
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn thôn bị suy dinh dưỡng thể thấp còi. | ≤ 26,7% | ||
12 | Chi bộ đảng, Ban nhân dân, các đoàn thể chính trị và an ninh trật tự xã hội | Chi bộ thôn đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt |
Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội đạt từ tiên tiến trở lên | Đạt | ||
Không có bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. | Đạt | ||
An ninh trật tự bảo đảm, không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật | Đạt | ||
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội | Đạt | ||
Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây hậu quả nghiêm trọng | Đạt | ||
Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng | Đạt | ||
13 | Cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn thôn | Có đường ô tô đi lai thuân lơi quanh năm từ xã đến trung tâm thôn hoặc từ xã đến các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) trên địa bàn thôn (đường được cứng hóa hoặc bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chuẩn tối thiểu cấp B). | Đạt |
Hệ thống điện trên địa bàn thôn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện. | Đạt | ||
Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. | ≥ 90% | ||
Các công trình thủy lợi trên địa bàn thôn bảo đảm nước tưới chủ động đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch. | Đạt |
Ghi chú: Các xã miền núi cao là các xã thuộc các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My.
TIÊU CHI THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG Ở CÁC XÃ BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hanh kem theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngay 27/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Thôn được công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” ở các xã bãi ngang ven biển và hải đảo là thôn đạt chuẩn Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 được UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định: Số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016, số 2832/QĐ- UBND ngày 04/8/2017, số 3180/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 và đạt thêm các tiêu chí sau:
1. Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao và thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí này.
2. Thôn có Kế hoạch xây dựng thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê duyệt (Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng).
3. Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề nông thôn…) có hiệu quả (doanh thu từ sản xuất, kinh doanh trên 150 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
4. Trên 85% hộ dân trên địa bàn thôn có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
5. Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn.
6. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: ≥ 40%
7. Các công trình thủy lợi trên địa bàn thôn bảo đảm nước tưới đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch.
* Ghi chú: Các xã bãi ngang ven biển và hải đảo: Là các xã nằm trong danh sách được ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (trừ xã Duy Hải và xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên có quy hoạch lên đô thị, không thực hiện Chương trình NTM).
- 1Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
- 4Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 15Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
- 17Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh nội dung Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND
- 18Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh nội dung trong Bộ tiêu chí "Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu" kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã thuộc các huyện miền núi cao và các xã bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 3899/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực