- 1Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND
- 2Quyết định 155/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 388/2008/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo công văn số 190/HĐND-TH ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1025/TTr-STP ngày 19 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức chi bảo đảm công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 chương, 7 điều (mức chi cụ thể có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được áp dụng mức chi bảo đảm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và theo quy định này.
2. Những văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND), Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) các cấp được áp dụng mức chi bảo đảm theo Quy định này là những văn bản được soạn thảo, góp ý, thẩm tra, thẩm định, ban hành đúng quy định theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 và theo Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy chế soạn thảo, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp được áp dụng mức chi theo quy định này bao gồm:
- Nghị quyết có quy phạm pháp luật của HĐND các cấp;
- Quyết định, Chỉ thị có quy phạm pháp luật của UBND các cấp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao soạn thảo, góp ý, thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tại tỉnh Ninh Thuận.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật ban hành đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào Chương trình, Kế hoạch xây dựng văn bàn quy phạm pháp luật hằng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; văn bản quy phạm pháp luật có trong Chương trình nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân, cơ quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
3. Trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ, tài trợ kinh phí để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thì phải thực hiện chi tiêu theo đúng nội dung chi và mức chi tại quy định này; trường hợp có cam kết khác giữa tổ chức, cá nhân viện trợ, tài trợ với cơ quan, đơn vị được nhận kinh phí viện trợ, tài trợ thì thực hiện theo cam kết đã thoả thuận.
4. Cơ quan được phân công chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tại tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là HĐND, UBND) có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
Điều 3. Việc lập dự toán và phân bổ kinh phí.
1. Hằng năm, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và theo quy định này để lập dự kiến kế hoạch xây dựng Nghị quyết của HĐND; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cùng cấp; đồng thời lập dự toán kinh phí soạn thảo, xây dựng; kinh phí thẩm định, thẩm tra; kinh phí rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hằng năm của cơ quan, tổ chức gửi đến cơ quan tài chính, Văn phòng UBND, Văn phòng HĐND cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách Nhà nước báo cáo UBND trình HĐND thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Căn cứ dự toán kinh phí thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phân bổ và sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Điều 4. Sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2. Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
3. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
4. Việc quyết toán kinh phí chi bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được thực hiện cụ thể theo thủ tục sau đây:
a) Những văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: được chi khi văn bản đã ban hành (trường hợp có văn bản soạn thảo, có báo cáo thẩm định, có báo cáo thẩm tra nhưng văn bản quy phạm pháp luật không được ban hành thì không áp dụng mức chi);
b) Các khoản chi khác do thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện theo thẩm quyền và đúng quy định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Chi cho rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật và việc áp dụng mức chi tối đa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp
2. Việc áp dụng mức chi tối đa quy định tại mục 1 Chương II (Phụ lục đính kèm) thuộc trách nhiệm của Giám đốc (thủ trưởng) cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản quyết định theo Quy định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao. Kinh phí xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách Nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị. Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; chương trình, kế hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong năm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Giám đốc các Sở, ngành có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.
2. Những khoản chi công tác xây dựng văn bản pháp luật không đúng theo Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính và Quy định này, khi kiểm tra phát hiện có sai phạm thì cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
- Mức chi bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | NỘI DUNG CHI | MỨC CHI ĐỐI VỚI TỪNG CẤP | ||
CẤP TỈNH | CẤP HUYỆN | CẤP XÃ | ||
I | Xây dựng đề cương |
|
|
|
1 | Đơn giản (do 1 đơn vị biên soạn) | 200.000đ/văn bản | 100.000đ/văn bản | 50.000đ/văn bản |
2 | Ít phức tạp (do 2 đơn vị phối hợp biên soạn) | 300.000đ/văn bản | 200.000đ/văn bản | 100.000đ/văn bản |
3 | Phức tạp (từ 3 đơn vị trở lên phối hợp biên soạn) | 500.000đ/văn bản | 300.000đ/văn bản | 200.000đ/văn bản |
II | Soạn thảo văn bản |
|
|
|
1 | Đơn giản (do 1 đơn vị biên soạn) | 500.000đ/văn bản | 300.000đ/văn bản | 200.000đ/văn bản |
2 | Ít phức tạp (do 2 đơn vị phối hợp biên soạn) | 1.000.000đ/văn bản | 700.000đ/văn bản | 300.000đ/văn bản |
3 | Phức tạp (từ 3 đơn vị trở lên phối hợp biên soạn) | 2.000.000đ/văn bản | 1.000.000đ/văn bản | 500.000đ/văn bản |
4 | 50.000đ/người/lần | 40.000đ/người/lần | 30.000đ/người/lần | |
5 | Chi lấy ý kiến |
|
|
|
| - Phiếu điều tra hoặc họp lấy ý kiến | 20.000đ/phiếu hoặc 20.000đ/người/lần | 20.000đ/phiếu hoặc 20.000đ/người/lần | 20.000đ/phiếu hoặc 20.000đ/người/lần |
| - Bản tổng hợp, giải trình, góp ý | 100.000đ/bản | 80.000đ/bản | 50.000đ/bản |
III | Báo cáo thẩm định, thẩm tra |
|
|
|
1 | Thẩm định, thẩm tra văn bản đơn giản | 100.000đ/báo cáo | 80.000đ/báo cáo | 50.000đ/báo cáo |
2 | Thẩm định, thẩm tra văn bản ít phức tạp | 200.000đ/báo cáo | 150.000đ/báo cáo | 80.000đ/báo cáo |
3 | Thẩm định, thẩm tra văn bản phức tạp | 200.000đ/báo cáo | 150.000đ/báo cáo | 100.000đ/báo cáo |
4 | Báo cáo góp ý hoặc chỉnh lý | 100.000đ/báo cáo | 80.000đ/báo cáo | 50.000đ/báo cáo |
IV | Tổng kinh phí thực hiên tối đa cho mỗi loại văn bản | (bao gồm các mục chi: I + II + III) | ||
1 | Nghị quyết, Quyết định | 5.000.000đ/văn bản | 4.000.000đ/văn bản | 3.000.000đ/văn bản |
2 | Nghị quyết, Quyết định phức tạp | 7.000.000đ/văn bản | 4.000.000đ/văn bản | 3.000.000đ/văn bản |
3 | Chỉ thị | 2.000.000đ/văn bản | 1.000.000đ/văn bản | 500.000đ/văn bản |
- 1Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2008 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1959/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về quy định mức chi, việc quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2012 công bố 04 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành liên quan đến công tác văn bản đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND
- 2Quyết định 155/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 388/2008/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2012 công bố 04 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành liên quan đến công tác văn bản đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2008 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 1959/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về quy định mức chi, việc quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 388/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 388/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực