Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3866/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2261/TTr-STP ngày 15/12/2015 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh Quảng Bình năm 2016.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này để xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 của đơn vị, địa phương mình trước ngày 31/01/2016.

2. Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC và quản lý nhà nước về kiểm soát TTHC được giao tại Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện theo chế độ báo cáo tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp, gửi báo cáo cho UBND tỉnh (thông qua phần mềm Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC hoặc gửi bản giấy cho Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.

3. Kinh phí bố trí cho hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành về hoạt động kiểm soát TTHC.

4. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này ở các cấp, các ngành trong tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Cục KSTTHC;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh và các tổ chức thành viên;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng CCHC Sở NV;
- Phòng KSTTHC Sở TP;
- Website Quảng Bình;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)

STT

Nhiệm vụ

Kết quả công việc

Phân công thực hiện

Thời gian thực hiện

I

Kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.

1

Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với quy định về TTHC được phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành (nếu có) theo Điều 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015 và Nghị định 63/2010/NĐ-CP.

- Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo Biểu mẫu số 01A và 01B/ĐG-KSTT ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP.

Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL.

Trong năm 2016

- Tham gia ý kiến, thẩm định đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC được phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành.

Sở Tư pháp.

Trong năm 2016

2

Rà soát, bãi bỏ các văn bản quy định về TTHC không đúng thẩm quyền.

- Bãi bỏ, hủy bỏ các văn bản có quy định về TTHC được ban hành không đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều 14 Luật ban hành văn bản QPPL và Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.

Sở, ban, ngành chuyên môn; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã.

Thường xuyên trong năm 2016

II

Kiểm soát việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương

1

Công bố các TTHC đã được ban hành.

- Cập nhật kịp thời các quy định về TTHC để trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung.

Sở, ban, ngành chuyên môn.

Thường xuyên trong năm 2016

- Phát hiện các TTHC chưa công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố bổ sung, sửa đổi.

Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC tại các cấp (Trung ương, tỉnh, huyện, xã).

Thường xuyên trong năm 2016

2

Công khai, minh bạch các TTHC đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan Trung ương công bố.

- Cập nhật các TTHC đã được UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải trên Website Quảng Bình.

Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

Thường xuyên trong năm 2016

- Niêm yết công khai TTHC tại các địa điểm tiếp nhận hồ sơ dưới hình thức niêm yết trên bảng và hình thức đóng thành sổ hướng dẫn.

Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC tại các cấp (Trung ương, tỉnh, huyện, xã).

Thường xuyên trong năm 2016

3

Kiểm soát việc thực hiện, giải quyết các TTHC.

- Kiểm soát việc thực hiện các TTHC theo đúng quy định, đảm bảo kỷ luật, kỷ cương nhà nước trong việc thực hiện TTHC.

Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC tại các cấp (Trung ương, tỉnh, huyện, xã).

Thường xuyên trong năm 2016

III

Rà soát các quy định về TTHC đã được ban hành trong các văn bản quy phạm pháp luật

1

Thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm năm 2016

Hoàn thành các công việc được phân công tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này.

Theo nhiệm vụ được giao tại Phụ lục số 01.

Theo thời hạn tại Phụ lục số 01

2

Tiếp tục hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC theo Phụ lục số 01 QĐ số 57/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh.

Các sở, ban, ngành chuyên môn chưa hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2015, tiếp tục thực hiện theo Phụ lục số 01 QĐ số 57/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh đã giao.

Các sở, ban, ngành chuyên môn chưa hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2015.

Quý II năm 2016

IV

Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính

1

Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh.

- Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại, website tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ.

Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC tại các cấp (Trung ương, tỉnh, huyện, xã).

Thường xuyên trong năm 2016

2

Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.

- Chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý, báo cáo UBND tỉnh.

Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

Thường xuyên trong năm 2016

V

Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC

1

Kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện hoạt động KS TTHC.

Hoàn thành các công việc được phân công tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này.

Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

Theo thời hạn tại Phụ lục số 02

VI

Công tác khác

1

Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ.

Tiếp tục tổ chức tập huấn cho cán bộ giải quyết TTHC tại các sở, đơn vị, địa phương.

Sở, ban, ngành chuyên môn; UBND cấp huyện.

Quý I năm 2016

2

Tổ chức tổng kết công tác kiểm soát TTHC hàng năm.

Hội nghị tổng kết công tác kiểm soát TTHC năm 2015; Công tác thi đua khen thưởng.

Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh.

Đầu năm 2016

3

Tổ chức đi học tập kinh nghiệm.

Tổ chức 1 đoàn cán bộ làm công tác CC TTHC đi học tập kinh nghiệm tại TP.Hồ Chí Minh.

Sở Tư pháp và đại diện cán bộ đầu mối một số đơn vị, ĐP.

Quý II năm 2016

4

Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia tích cực của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đoàn thể vào công tác cải cách TTHC.

- Xây dựng, lồng ghép kế hoạch truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về kiểm soát TTHC.

Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.

Trong năm 2016

- Xây dựng chuyên mục, phóng sự, bài viết truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.

Sở TT-TT, Đài PT-TH, các cơ quan báo chí; UBND cấp huyện chỉ đạo các Đài Truyền thanh-Truyền hình thực hiện.

Trong năm 2016

 

PHỤ LỤC SỐ 01

KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)

I. Mục tiêu, sản phẩm và quy trình rà soát

1. Mục tiêu:

- Phát hiện các quy định pháp luật về TTHC đang thực hiện tại các cấp chính quyền còn vướng mắc, bật cập hoặc cần thiết phải ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ. Kiến nghị các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải tiến TTHC để cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

- Mục tiêu đề ra cho mỗi sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ít nhất trong năm 2016 phải có một đề xuất sáng kiến cải tiến TTHC trình UBND tỉnh.

2. Sản phẩm:

- Phương án đơn giản hóa TTHC hoặc sáng kiến cải cách TTHC do các đơn vị, địa phương chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh phê duyệt.

II. Quy trình rà soát TTHC và tiến độ triển khai các công việc:

Thực hiện theo quy trình hướng dẫn tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14 và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp. Cụ thể theo các bước sau:

1. Xuất phát từ thực tiễn tổ chức thực hiện các TTHC để phát hiện các quy định về TTHC trong các văn bản quy phạm pháp luật đang còn vướng mắc, bất cập và yêu cầu cải cách TTHC nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh hoặc tạo môi trường thuận lợi cho đời sống nhân dân, các đơn vị, địa phương lập Kế hoạch rà soát TTHC theo Biểu mẫu được quy định kèm theo Quyết định này, gửi Sở Tư pháp trước ngày 31/01/2016.

2. Đơn vị, địa phương chủ trì rà soát thống kê các quy định pháp luật về TTHC, lập các sơ đồ TTHC (nếu cần thiết rà soát theo nhóm TTHC) trước khi rà soát theo hướng dẫn tại các Điều 13 và 14 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.

3. Đơn vị, địa phương chủ trì rà soát thực hiện việc rà soát theo các biểu mẫu rà soát (lập sơ đồ rà soát TTHC nếu cần thiết rà soát theo nhóm TTHC) theo hướng dẫn tại các Phụ lục III và VI Thông tư số 07/2014/TT-BTP.

4. Tổng hợp kết quả rà soát, gồm: Nội dung phương án đơn giản hóa và sáng kiến cải cách TTHC; Lý do kiến nghị phương án; Kiến nghị việc thực thi phương án; Lợi ích của phương án theo Mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP. Gửi kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ rà soát TTHC (nếu có) cho Sở Tư pháp trước ngày 31/05/2016.

5. Trên cơ sở lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân có liên quan, ý kiến đánh giá chất lượng của Sở Tư pháp, đơn vị, địa phương chủ trì rà soát hoàn thiện kết quả rà soát và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải tiến TTHC, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/08/2016.

 

Biểu mẫu Kế hoạch rà soát TTHC áp dụng cho sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

 

 

KẾ HOẠCH

Rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2016

(Ban hành kèm theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện)

STT

Tên /nhóm TTHC rà soát

Lý do, vướng mắc của TTHC đưa vào rà soát

Cơ quan thực hiện

Thời gian hoàn thành

I

Nhóm TTHC, quy định pháp luật có liên quan …

 

 

 

1

Thủ tục ….

 

 

 

2

Thủ tục ….

 

 

 

II

Nhóm TTHC, quy định pháp luật có liên quan …

 

 

 

1

Thủ tục ….

 

 

 

2

Thủ tục ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3866 /QĐ-UBND ngày 31 / 12 /2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)

I. NỘI DUNG KIỂM TRA

Kiểm tra các nội dung theo quy định tại Mục 3 Chương II Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC được các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện từ năm 2015 đến thời điểm được kiểm tra, gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị, địa phương.

2. Việc thực hiện đánh giá tác động đối với TTHC và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL (Chỉ áp dụng với các sở, ban, ngành chuyên môn).

3. Việc cập nhật, trình UBND tỉnh công bố TTHC (Chỉ áp dụng với các sở, ban, ngành chuyên môn).

4. Việc thực hiện công khai TTHC.

5. Việc giải quyết TTHC tại đơn vị, địa phương.

6. Việc rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải tiến TTHC.

7. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính.

8. Công tác truyền thông và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Đối tượng, phương pháp kiểm tra

a) Tổ chức Đoàn kiểm tra trực tiếp tại một số sở, ban, ngành, bộ phận một cửa (nếu có) và tối thiểu 03 đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các phòng, ban, UBND cấp xã thuộc huyện theo lịch tại Khoản 2, Mục này.

b) Tự kiểm tra: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố còn lại tự tổ chức kiểm tra tại đơn vị, địa phương mình theo nội dung kiểm tra tại Mục I của Kế hoạch này.

2. Thời gian kiểm tra

Bắt đầu từ ngày 01/3 đến 30/11/2016. Tại mỗi cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện kiểm tra trong thời gian 02 ngày, không kể thời gian thông báo kết luận kiểm tra. Lịch kiểm tra như sau:

- Từ ngày 01/3 đến 30/6/2016: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Lệ Thủy; UBND thành phố Đồng Hới.

- Từ ngày 01/7 đến 30/9/2016: Phòng Tiếp công dân (Thuộc Văn phòng UBND tỉnh); Ban quản lý Khu kinh tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Dân tộc; UBND huyện Bố Trạch.

- Từ ngày 01/10 đến 30/11/2016: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tư pháp; UBND huyện Quảng Ninh.

(Thời gian kiểm tra cụ thể giao Sở Tư pháp thông báo sau).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra để triển khai Kế hoạch này.

2. Các đơn vị, địa phương trong Danh sách được kiểm tra tại Khoản 2 Mục II Kế hoạch này thực hiện các nội dung sau:

- Chuẩn bị báo cáo tóm tắt về các nội dung kiểm tra, gửi báo cáo cho Đoàn công tác trước 05 ngày tính đến ngày kiểm tra. Nội dung báo cáo được tổng hợp từ báo cáo chính thức năm 2015 hoặc báo cáo dự ước 6 tháng đầu năm 2016 (tùy thời điểm kiểm tra); đồng thời bổ sung thêm số liệu tính đến ngày báo cáo.

- Bố trí thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra, gồm: Lãnh đạo được phân công trực tiếp chỉ đạo công tác kiểm soát TTHC của đơn vị, địa phương được kiểm tra, cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện các TTHC được kiểm tra; tạo thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ;

3. Đối với các đơn vị tự kiểm tra: Tổ chức kiểm tra và gửi báo cáo cho Sở Tư pháp trước ngày 30/11/2016 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

4. Sở Tư pháp có trách nhiệm kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các tồn tại, bất cập được phát hiện trong quá trình kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị địa phương khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC; tổng hợp tình hình kiểm tra và tự kiểm tra báo cáo UBND tỉnh trước 25/12/2016.

Các kết quả kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại Kế hoạch này được sử dụng để tổng hợp chung, thống nhất trong Báo cáo về kết quả kiểm tra tình hình cải cách hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2016.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2016

  • Số hiệu: 3866/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản