- 1Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- 2Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành
- 3Thông tư 46/2011/TT-BYT về Nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt nhà thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 48/2011/TT-BYT về nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị định 89/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2230/TTr-STP ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2015.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của đơn vị, địa phương mình trước ngày 10/02/2015.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính được giao tại Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP và theo tiến độ được giao tại Kế hoạch này, gửi báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này ở các cấp, các ngành trong tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | |||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC và gửi Sở Tư pháp lấy ý kiến, thẩm định trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL). | - Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo Biểu mẫu số 01A và 01B/ĐG-KSTT ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP. | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL. | Trong năm 2015 |
- Tham gia ý kiến, phối hợp hướng dẫn đánh giá tác động và tổ chức thẩm định đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC. | Sở Tư pháp. | Trong năm 2015 | ||
2 | Kiểm soát, đề nghị bãi bỏ các văn bản quy định về TTHC không đúng thẩm quyền. | - Bãi bỏ, hủy bỏ các văn bản có quy định về TTHC do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2015 |
II | Kiểm soát việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương | |||
1 | Công bố các TTHC đã được ban hành. | - Cập nhật kịp thời các quy định mới ban hành, bổ sung, sửa đổi về TTHC để trình UBND tỉnh công bố. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2015 |
- Phát hiện các quy định về TTHC chưa được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố bổ sung, sửa đổi. | Các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2015 | ||
2 | Công khai, minh bạch các TTHC đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan Trung ương công bố. | - Cập nhật các TTHC đã được UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải trên Website Quảng Bình. | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên trong năm 2015 |
- Niêm yết công khai TTHC tại các địa điểm tiếp nhận hồ sơ dưới hình thức niêm yết trên bảng và đóng thành sổ hướng dẫn. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2015 | ||
3 | Kiểm soát việc thực hiện các TTHC đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan Trung ương công bố. | - Kiểm soát việc thực hiện các TTHC theo đúng quy định, đảm bảo kỷ luật, kỷ cương nhà nước trong việc thực hiện TTHC. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2015 |
III | Rà soát các quy định về TTHC đã được ban hành trong các văn bản quy phạm pháp luật | |||
1 | Thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm năm 2015 | Hoàn thành các công việc được phân công tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này. | Theo nhiệm vụ được giao cho tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này. | Trong năm 2015 |
2 | Tự tổ chức rà soát, đánh giá các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Các đơn vị, địa phương chưa đề xuất UBND tỉnh giao rà soát TTHC năm 2015 theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này tự xây dựng Kế hoạch rà soát TTHC năm 2015 của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này. |
IV | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | |||
1 | Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | - Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: "Sở Tư pháp, 183 đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, địa chỉ email kstthc@quangbinh.gov.vn, điện thoại chuyên dùng 052.3825025, cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp" tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ TTHC. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2015 |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | - Chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, báo cáo UBND tỉnh. | Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2015 |
V | Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | |||
1 | Kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC. | Hoàn thành các công việc được phân công tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này. | Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện. | Trong năm 2015 |
VI | Công tác khác | |||
1 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ. | Tiếp tục tổ chức tập huấn cho cán bộ giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý I năm 2015 |
2 | Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia tích cực của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đoàn thể vào công tác cải cách TTHC. | - Xây dựng, lồng ghép kế hoạch truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ. | Trong năm 2015 |
- Xây dựng chuyên mục, phóng sự, bài viết truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Sở Thông tin - Truyền thông, Đài Phát thanh-Truyền hình, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện chỉ đạo các Đài Truyền thanh-Truyền hình thực hiện. | Trong năm 2015 |
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Mục tiêu, sản phẩm và quy trình rà soát
1. Mục tiêu: Cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) đối với từng nhóm TTHC, quy định có liên quan tại Kế hoạch này.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC do các cơ quan chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh phê duyệt theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
- Các Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản chỉ đạo và báo cáo kết quả rà soát của UBND tỉnh kèm theo Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC: Thực hiện theo hướng dẫn tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14 và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
II. Tiến độ triển khai các công việc
1. Cơ quan chủ trì rà soát lập danh mục TTHC rà soát, thống kê các quy định pháp luật về TTHC, lập các sơ đồ TTHC trước khi rà soát (đối với trường hợp rà soát theo nhóm TTHC) theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 07/2014/TT-BTP gửi Sở Tư pháp trước ngày 28/02/2015.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện việc rà soát và tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà soát TTHC tại các Phụ lục III, IV và VI Thông tư số 07/2014/TT-BTP; tổng hợp kết quả rà soát gồm: nội dung phương án đơn giản hóa và sáng kiến cải cách TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau khi đơn giản hóa, kiến nghị thực thi. Gửi kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm TTHC) cho Sở Tư pháp trước ngày 31/05/2015.
3. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến các tổ chức, cá nhân có liên quan, ý kiến đánh giá chất lượng của Sở Tư pháp, cơ quan chủ trì rà soát hoàn thiện kết quả rà soát và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/07/2015.
4. Hoàn thành việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày 30/9/2015.
III. Danh mục TTHC trọng tâm thực hiện rà soát trong năm 2015:
STT | Tên /nhóm TTHC rà soát | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện |
|
A | Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh theo đề nghị của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| ||
1 | Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư (trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu và không thuộc trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên đất thuộc quyền sử dụng của nhà nước) | Kiến nghị Phương án ban hành các quy định về thực hiện thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014. | Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì; các sở: Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Cục Thuế; BQL Khu Kinh tế, Tư pháp, UBND cấp huyện phối hợp |
|
2 | Nhóm TTHC, quy định có liên quan đến việc thực hiện đầu tư, đất đai, xây dựng trong Khu công nghiệp, Khu Kinh tế. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định về thời gian, trình tự thực hiện nhằm giảm thời gian, giảm chồng chéo giữa các TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014. | BQL Khu Kinh tế chủ trì; các sở: Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Cục Thuế phối hợp |
|
3 | Các TTHC thực hiện thí điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Kiến nghị Phương án ban hành các quy định về thực hiện thí điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 đối với 05 TTHC theo kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của UBND tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông, các sở, ngành, UBND cấp huyện có TTHC thực hiện thí điểm chủ trì; Sở Nội vụ, Sở Tư pháp phối hợp. |
|
4 | Nhóm TTHC, quy định có liên quan đến thực hiện việc miễn thuế trong trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà các đối tượng thuộc diện được miễn thuế. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thủ tục Cấp giấy CNQSD đất để đối tượng chỉ nộp văn bản thừa kế, hợp đồng tặng, cho có công chứng, chứng thực bao gồm cả chứng nhận nội dung thông tin về giấy tờ, điều kiện chứng minh thuộc diện miễn thuế, để thay cho "thủ tục công chứng hoặc chứng thực đối với các giấy tờ chứng minh được miễn thuế"; hoặc thay cho "thủ tục xin cấp giấy xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ giữa người thừa kế, tặng, cho và người nhận thừa kế, tặng, cho” trong trường hợp chứng thực tại UBND xã mà không có các giấy tờ để chứng minh mối quan hệ nhân thân. | Liên ngành: Sở Tài nguyên Môi trường - Cục Thuế - Sở Tư pháp chủ trì; UBND cấp huyện phối hợp |
|
5 | Nhóm TTHC, quy định có liên quan đến việc xác định mức thu lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để việc xác định mức thu lệ phí công chứng, chứng thực có thể tính được trên giá trị khoản vay trừ trường hợp khách hàng có yêu cầu khác khi thực hiện thế chấp theo quy định pháp luật. | Sở Tư pháp chủ trì; Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Tài chính, UBND cấp huyện phối hợp |
|
6 | Nhóm TTHC về công chứng | - Kiến nghị Phương án bổ sung quy định về việc cấp số lượng bản hợp đồng, giao dịch; sửa đổi, bổ sung thông tư hướng dẫn việc công chứng hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất; bổ sung quy định về việc thu phí, lệ phí. | Sở Tư pháp |
|
7 | Các TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh có quy định việc nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ theo Chỉ thị số 17/CT-TTg | Hệ thống, rà soát các TTHC có quy định việc nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ để kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo hướng: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện TTHC có quyền lựa chọn nộp bản sao từ bản gốc, bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện rà soát, kiến nghị phương án đối với TTHC thuộc lĩnh vực quản lý; Sở Tư pháp tổng hợp chung. |
|
8 | Các TTHC, quy định có liên quan đến giải quyết chế độ cho người hoạt động cách mạng hoặc kháng chiến, Bà mẹ Việt Nam anh hùng. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định về trình tự, thủ tục, mẫu Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện; sửa đổi, bổ sung quy định về hồ sơ giải quyết chế độ ưu đãi cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng; bổ sung danh mục nơi bị tù để xem xét xác nhận người hoạt động kháng chiến. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì; Sở Nội vụ, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện phối hợp. |
|
9 | TTHC, quy định có liên quan đến việc di chuyển hồ sơ người có công. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung quy định về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục di chuyển hồ sơ người có công. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì; UBND cấp huyện phối hợp. |
|
10 | TTHC, quy định có liên quan đến việc giải quyết chế độ ưu đãi đối với bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Kiến nghị Phương án liên Bộ ban hành văn bản QPPL hướng dẫn về việc giám định tổng hợp để hưởng trợ cấp bệnh binh đối với đối tượng bệnh binh đồng thời là người hoạt động khánh chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì; Sở Y tế, Hội đồng Giám định Y khoa phối hợp. |
|
11 | TTHC, quy định có liên quan đến việc cấp phép khai thác khoáng sản cấp không thông qua hình thức đấu giá | Kiến nghị Phương án bổ sung quy định về trình tự, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì; các sở: Công Thương, Tài chính, Tư pháp phối hợp. |
|
12 | TTHC, quy định có liên quan đến đến việc giao các khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | Kiến nghị Phương án ban hành quy định về trình tự, thủ tục hành chính thực hiện các bước về giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại, thu hồi khu vực biển. | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp phối hợp |
|
13 | Nhóm TTHC, quy định có liên quan đến việc cấp Chứng chỉ hành nghề dược | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định về thời gian thực hành gắn với địa bàn đăng ký (Điều 15 Nghị định số 79/2006/ NĐ-CP), quy định liên quan đến thời gian làm hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược (Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 89/2012/ NĐ-CP). | Sở Y tế |
|
14 | TTHC, quy định có liên quan đến cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc. | Kiến nghị Phương án bổ sung quy định về thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc tại Thông tư số 46/2011/TT-BYT và Thông tư số 48/2011/TT-BYT. | Sở Y tế |
|
15 | Nhóm TTHC, quy định có liên quan đến cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu, bia, thuốc lá áp dụng tại cấp huyện | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế các biện pháp quản lý cho phù hợp với thực tiễn của nền kinh tế và yêu cầu quản lý nhà nước. | Sở Công Thương chủ trì; UBND cấp huyện phối hợp |
|
16 | TTHC, quy định có liên quan đến việc cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện để rút ngắn thời gian thực hiện TTHC. | Sở Công Thương chủ trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp |
|
17 | Nhóm TTHC, quy định liên quan về chuyển trường cho học sinh trung học phổ thông và trung học cơ sở | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến các TTHC chuyển trường cho học sinh trung học phổ thông và trung học cơ sở tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
18 | Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo | Kiến nghị Phương án ban hành các quy định về thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
19 | TTHC, quy định có liên quan đến quyền lựa chọn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất để mở rộng quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực của người sử dụng đất. | Sở Tư pháp chủ trì; UBND cấp huyện phối hợp. |
|
20 | Các thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh; thay đổi, cải chính hộ tịch. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định về thành phần hồ sơ, thủ tục trùng lặp trong trường hợp đối tượng đi thực hiện TTHC bị mất, hư hỏng bản chính Giấy khai sinh. | Sở Tư pháp chủ trì; UBND cấp huyện phối hợp. |
|
21 | Thủ tục thực hiện trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi. | Kiến nghị Phương án sửa đổi, bổ sung các quy định về trình tự thực hiện TTHC và việc thành lập Hội đồng xét duyệt cấp xã. | UBND thành phố Đồng Hới rà soát gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp |
|
B | TTHC theo kế hoạch rà soát của Chính phủ do Bộ Tư pháp đề nghị tại Công văn số 4442/BTP-KSTT ngày 24/10/2014 |
| ||
1 | Nhóm TTHC, quy định liên quan về chế độ ưu đãi về giáo dục đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. | Thực hiện việc rà soát và xây dựng Phương án đơn giản hóa TTHC theo đề nghị của Bộ Tư pháp tại Công văn số 4442/BTP-KSTT ngày 24/10/2014 về việc lấy ý kiến Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đơn giản hóa TTHC và cắt giảm gánh nặng hành chính trọng tâm năm 2015. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì; UBND cấp huyện phối hợp |
|
2 | Nhóm TTHC, quy định có liên quan đến cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, môi trường đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an | Thực hiện việc rà soát và xây dựng Phương án đơn giản hóa TTHC theo theo đề nghị của Bộ Tư pháp tại Công văn số 4442/BTP-KSTT ngày 24/10/2014 về việc lấy ý kiến Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đơn giản hóa TTHC và cắt giảm gánh nặng hành chính trọng tâm năm 2015. | Công an tỉnh chủ trì; Sở Tư pháp và UBND cấp huyện phối hợp |
|
C | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chưa đề xuất UBND tỉnh giao rà soát TTHC tại Kế hoạch này chủ động lựa chọn các TTHC để xây dựng Kế hoạch rà soát năm 2015 của đơn vị, địa phương mình trước ngày 31/01/2015. |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Công tác chỉ đạo triển khai hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị, địa phương theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh Quảng Bình năm 2015.
2. Tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC năm 2015.
3. Tình hình cập nhật, trình UBND tỉnh công bố bổ sung, sửa đổi các TTHC.
4. Tình hình niêm yết công khai TTHC tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ thực hiện TTHC.
5. Tình hình thực hiện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
6. Tình hình thực hiện quy trình đánh giá tác động của các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (đối với cơ quan được phân công soạn thảo văn bản có quy định về TTHC).
7. Tình hình xử lý phản ánh kiến nghị các quy định về TTHC của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng, phương pháp kiểm tra
a) Tổ chức Đoàn kiểm tra trực tiếp tại một số sở, ban, ngành, bộ phận một cửa (nếu có) và 03 đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các phòng, ban, UBND cấp xã thuộc huyện được nêu tại Khoản 2, Mục này.
b) Tự kiểm tra: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố còn lại thực hiện tự kiểm tra tại đơn vị, địa phương mình theo nội dung kiểm tra tại Mục I của Kế hoạch này.
2. Thời gian kiểm tra của
Bắt đầu từ 01/5 đến 30/11/2015. Tại mỗi cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện kiểm tra trong thời gian 02 ngày, không kể thời gian thông báo kết luận kiểm tra. Lịch kiểm tra như sau:
- Quí I: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra tỉnh, Sở Ngoại vụ.
- Quí II: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Nội vụ, UBND thị xã Ba Đồn, UBND huyện Quảng Trạch.
- Quí III: Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Minh Hóa, UBND huyện Tuyên Hóa.
(Thời gian kiểm tra cụ thể giao Sở Tư pháp thông báo sau).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra để triển khai Kế hoạch này.
2. Các đơn vị, địa phương trong Danh sách được kiểm tra tại Khoản 2 Mục II Kế hoạch này thực hiện các nội dung sau:
- Chuẩn bị báo cáo tóm tắt về các nội dung kiểm tra, gửi báo cáo cho Đoàn công tác trước 10 ngày tính đến ngày kiểm tra. Nội dung báo cáo được tổng hợp từ báo cáo chính thức năm hoặc báo cáo dự ước 6 tháng của kỳ báo cáo trước đó; đồng thời bổ sung thêm số liệu tính đến ngày báo cáo.
- Bố trí thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra, gồm: Đại diện Lãnh đạo đơn vị, địa phương được kiểm tra, cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện các TTHC được kiểm tra; tạo thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ;
3. Đối với các đơn vị tự kiểm tra: Tổ chức kiểm tra và gửi báo cáo cho Sở Tư pháp trước ngày 30/11/2015 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các tồn tại, bất cập được phát hiện trong quá trình kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị địa phương khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC; tổng hợp tình hình kiểm tra và tự kiểm tra báo cáo UBND tỉnh trước 25/12/2015.
- 1Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 2Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 234/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- 2Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 46/2011/TT-BYT về Nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt nhà thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 48/2011/TT-BYT về nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị định 89/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 15Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 16Quyết định 234/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 57/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2015
- Số hiệu: 57/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định