- 1Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2011 duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hệ số quy đổi từ tấn sang mét khối (m3) đối với khoáng sản có đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 45/2022/QĐ-UBND về định mức công tác xây dựng gạch không nung (gạch bê tông xi măng cốt liệu) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và phương pháp, trình tự xác định mức hỗ trợ làm đường bê tông xi măng đối với dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2011 duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hệ số quy đổi từ tấn sang mét khối (m3) đối với khoáng sản có đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 45/2022/QĐ-UBND về định mức công tác xây dựng gạch không nung (gạch bê tông xi măng cốt liệu) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và phương pháp, trình tự xác định mức hỗ trợ làm đường bê tông xi măng đối với dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3859/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 26 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI TỪ TẤN SANG MÉT KHỐI (m3) ĐỐI VỚI CÁC MỎ KHOÁNG SẢN LÀM NGUYÊN LIỆU XI MĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 01 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các Tờ trình: số 1502/TTr-STNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024, số 1041/TTr-STNMT ngày 14 tháng 6 năm 2024 kèm theo Báo cáo thẩm định số 407/BCTĐ-STP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số quy đổi từ đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản là tấn sang đơn vị tính là mét khối (m3) đối với các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm xi măng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định hệ số quy đổi từ đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản là tấn sang đơn vị tính là mét khối (m3) đối với các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá như sau:
TT | Tên mỏ khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi khoáng sản nguyên khai | |
m3 | Tỷ lệ quy đổi ra tấn | ||
1 | Mỏ đá vôi Yên Duyên, thị xã Bỉm Sơn | 1 | 1,659 |
2 | Mỏ đá sét Tam Diên, thị xã Bỉm Sơn | 1 | 1,672 |
3 | Mỏ đá sét Cổ Đam, thị xã Bỉm Sơn | 1 | 1,695 |
4 | Mỏ đá vôi Lam Sơn, huyện Hà Trung | 1 | 1,790 |
5 | Mỏ sét Nga Sơn, huyện Hà Trung | 1 | 1,673 |
6 | Mỏ sét Quyền Cây, huyện Hà Trung | 1 | 1,790 |
7 | Mỏ cát silic, thị xã Nghi Sơn | 1 | 1,326 |
8 | Mỏ đá sét Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn | 1 | 1,805 |
9 | Mỏ đá vôi xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | 1 | 1,891 |
10 | Mỏ đá sét xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn | 1 | 1,814 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm xi măng trên địa bàn tỉnh thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản theo tỷ lệ quy đổi nêu trên.
2. Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị kê khai nộp thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản theo tỷ lệ quy đổi nêu trên, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh để xử lý theo quy định các hành vi kê khai không đúng tỷ lệ quy đổi được ban hành.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2011 duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hệ số quy đổi từ tấn sang mét khối (m3) đối với khoáng sản có đơn vị tính trong Giấy phép khai thác khoáng sản khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 45/2022/QĐ-UBND về định mức công tác xây dựng gạch không nung (gạch bê tông xi măng cốt liệu) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và phương pháp, trình tự xác định mức hỗ trợ làm đường bê tông xi măng đối với dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 3859/QĐ-UBND năm 2024 quy định hệ số quy đổi từ tấn sang mét khối (m3) đối với các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3859/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định