Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 385/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 27 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT; CÁC ĐIỂM ĐỖ, ĐIỂM DỪNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ VÀ VÙNG VEN THỊ XÃ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số: 26/2001/QH10 ngày 29/6/2001;

Căn cứ Nghị định số: 92/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;

Căn cứ Quyết định số: 114/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của UBND tỉnh về việc ngân sách tỉnh tài trợ thực hiện đề án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

- Căn cứ Biên bản số: 03/BB-SGTVT ngày 25/01/2006 về cuộc họp các cơ quan liên quan để thống nhất các điểm đỗ, điểm dừng xe buýt trên địa bàn thị xã và vùng ven thị xã Bến Tre;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt; các điểm đỗ, điểm dừng xe buýt trên địa bàn thị xã Bến Tre và vùng ven thị xã Bến Tre, cụ thể như sau:

1. Tuyến từ Bến phà Hàm Luông đi Bến phà Rạch Miễu (và ngược lại):

a) Chiều dài tuyến: 15,5km.

b) Lộ trình: Bến phà Hàm Luông – Đường Nguyễn Văn Tư – Đường Cách Mạng Tháng Tám – Đại lộ Đồng Khởi – Quốc lộ 60 – Bến phà Rạch Miễu (và ngược lại).

c) Các điểm đỗ, điểm dừng: 02 điểm đỗ và 24 điểm dừng đón, trả khách (Phụ lục 1 - kèm theo).

2. Tuyến từ thị xã Bến Tre đi thị trấn Giồng Trôm (và ngược lại):

a) Chiều dài tuyến: 23,5km.

b) Lộ trình: Bến xe khách Bến Tre – Đường Đoàn Hoàng Minh – Đường Cách Mạng Tháng Tám – Đường Nguyễn Đình Chiểu – Đường tỉnh 885 – Thị trấn Giồng Trôm (và ngược lại).

c) Các điểm đỗ, điểm dừng: 02 điểm đỗ và 21 điểm dừng đón, trả khách (Phụ lục 2 - kèm theo).

Điều 2. Giao chủ đầu tư (Hợp tác xã Xe khách liên tỉnh và Du lịch Thống Nhất) trao đổi, thống nhất với các cơ quan có thẩm quyền về việc xác định vị trí cụ thể các điểm đỗ, điểm dừng trên các tuyến xe buýt để tiến hành tổ chức lắp đặt các biển báo hiệu giao thông, xây dựng nhà chờ phù hợp quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và mỹ quan đô thị (kinh phí lắp đặt các biển báo hiệu giao thông lấy từ nguồn kinh phí an toàn giao thông của tỉnh; kinh phí xây dựng nhà chờ do chủ đầu tư tự lo).

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải cùng phối hợp với Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Bến Tre, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành, Chủ tịch UBND huyện Giồng Trôm chỉ đạo các lực lượng chức năng thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên các tuyến đường có xe buýt hoạt động.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND thị xã Bến Tre, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành, Chủ tịch UBND huyện Giồng Trôm, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ nhiệm Hợp tác xã Xe khách liên tỉnh và Du lịch Thống Nhất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Bảo

 

PHỤ LỤC 1

CÁC ĐIỂM ĐỖ, ĐIỂM DỪNG ĐÓN TRẢ KHÁCH

Tuyến xe buýt: Phà Hàm Luông đi phà Rạch Miễu (và ngược lại).

I. Các điểm đỗ: 02 điểm, gồm:

1. Bến phà Hàm Luông (trên đường Hùng Vương);

2/- Bến phà Rạch Miễu (trên quốc lộ 60).

II. Các điểm dừng: 24 điểm, gồm:

* Địa bàn thị xã:

- Đường Nguyễn Văn Tư:

1. Điểm số 1: Trung tâm Đăng kiểm;

2. Điểm số 2: vòng xuyến phường 7;

3. Điểm số 3: Trường THCS Mỹ Hoá;

4. Điểm số 4: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh;

- Đường Cách Mạng Tháng Tám:

5. Điểm số 5: Sở Tài chính;

6. Điểm số 6: Bưu điện tỉnh;

- Đại lộ Đồng Khởi:

7. Điểm số 7: Trường Sư phạm thực hành;

8. Điểm số 8: Sân vận động (phía Đài PT-TH);

9. Điểm số 9: Cổng chào (đường vào chợ Lạc Hồng);

10. Điểm số 10: UBND phường Phú Khương;

11. Điểm số 11: Cảnh sát PCCC tỉnh;

12. Điểm số 12: Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu;

13. Điểm số 13: vòng xuyến Tân Thành;

- Quốc lộ 60:

14. Điểm số 14: Trường Cao đẳng cơ sở 3;

* Địa bàn Châu Thành: Quốc lộ 60

15. Điểm số 15: Trường Khuyết tật;

16. Điểm số 16: ngã tư Tường Đậu;

17. Điểm số 17: Trường THCS Tam Phước;

18. Điểm số 18: UBND xã Tam Phước;

19. Điểm số 19: chợ Ba Lai;

20. Điểm số 20: Trường bán công Châu Thành;

21. Điểm số 21: Bệnh viện Châu Thành;

22. Điểm số 22: Bưu điện Châu Thành;

23. Điểm số 23: ngã 3 đường Tân Huề Tây;

24. Điểm số 24: cây xăng Tân Phú.

 

PHỤ LỤC 2

CÁC ĐIỂM ĐỖ, ĐIỂM DỪNG ĐÓN TRẢ KHÁCH

Tuyến xe buýt: thị xã Bến Tre đi thị trấn Giồng Trôm (và ngược lại).

I. Các điểm đỗ: 02 điểm, gồm:

1. Bến xe khách Bến Tre (đường Đoàn Hoàng Minh);

2. Công an huyện Giồng Trôm (đường tỉnh 885).

II. Các điểm dừng: 21 điểm, gồm:

* Địa bàn thị xã:

- Đường Đoàn Hoàng Minh:

1. Điểm số 1: cổng Bệnh viện Trần Văn An;

2. Điểm số 2: cổng Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu;

- Đường Cách Mạng Tháng Tám:

3. Điểm số 3: ngã 4 Sở Tài chính;

- Đường Nguyễn Đình Chiểu:

4. Điểm số 4: Trung tâm Thương mại phường 3;

5. Điểm số 5: ngã 4 Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực;

6. Điểm số 6: Bến đỗ hàng hóa thị xã;

7. Điểm số 7: chợ An Hoà;

8. Điểm số 8: Khu chế biến trái dừa;

- Đường tỉnh 885:

9. Điểm số 9: chợ Giữa;

10. Điểm số 10: cơ sở sản xuất cám Thành Hưng.

- Địa bàn Giồng Trôm: Đường tỉnh 885:

11. Điểm số 11: ngã 3 Nhà Đèn;

12. Điểm số 12: Xí nghiệp Muối iốt;

13. Điểm số 13: chợ Mỹ Lồng;

14. Điểm số 14: Trường cấp 3 Nguyễn Thị Định;

15. Điểm số 15: chợ Lương Quới;

16. Điểm số 16: Bưu điện xã Bình Hoà;

17. Điểm số 17: Trường PTTH Phan Văn Trị;

18. Điểm số 18: Trường Tiểu học Thị trấn;

19. Điểm số 19: Bệnh viện Giồng Trôm;

20. Điểm số 20: Trường THCS Thị trấn Giồng Trôm;

21. Điểmsố 21: Bưu điện huyện Giồng Trôm.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2006 công bố tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt; các điểm đỗ, điểm dừng xe buýt trên địa bàn thị xã Bến Tre và vùng ven thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 385/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/01/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Quốc Bảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/01/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản