- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 7Thông tư 229/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2882/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày 01/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch chứng khoán.
Căn cứ Nghị Quyết số 20/NQ-HĐQT ngày 23/10/2013 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thống nhất thông qua nội dung dự thảo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 3818/UBCK-QLQ ngày 02/07/2014 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận nội dung Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Hệ thống Giao dịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn Phòng, Giám đốc Phòng Hệ thống Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ ETF TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Quy chế này quy định về hoạt động niêm yết, công bố thông tin, giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và các từ viết tắt
Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. SGDCKHN: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
3. TTLKCK: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
4. Thông tư số 229/2012/TT-BTC: Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
5. Thông tư số 52/2012/TT-BTC: Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
6. Thông tư số 74/2011/TT-BTC: Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày 01/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch chứng khoán.
7. Quỹ ETF: là quỹ hoán đổi danh mục.
8. Hệ thống giao dịch: là hệ thống công nghệ sử dụng cho hoạt động giao dịch của chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ quỹ ETF.
9. Công ty quản lý quỹ: là công ty quản lý quỹ thực hiện đăng ký niêm yết, niêm yết chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN.
Điều 3. Giá trị tài sản ròng tham chiếu
Công ty quản lý quỹ thực hiện (hoặc ủy quyền cho SGDCKHN thực hiện) xác định giá trị tài sản ròng tham chiếu trong ngày giao dịch theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
Điều 4. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu
1. Mức sai lệch của quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
2. Mức sai lệch tối đa so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF niêm yết là 15%. Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN quyết định thay đổi mức sai lệch tối đa so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF niêm yết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Chứng chỉ quỹ ETF được niêm yết tại SGDCKHN khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Là chứng chỉ của quỹ ETF đã được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ;
2. Là chứng chỉ quỹ ETF đã được đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTLKCK;
3. Có tối thiểu hai (02) thành viên lập quỹ, trong đó có tối thiểu một (01) thành viên là thành viên giao dịch của SGDCKHN.
4. Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại điều 6 Quy chế này.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký niêm yết
Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF bao gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này);
2. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký thành lập quỹ do UBCKNN cấp;
3. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận của TTLKCK về việc chứng chỉ quỹ ETF đã được đăng ký lưu ký;
4. Điều lệ Quỹ, Bản cáo bạch theo mẫu quy định tại Thông tư số 229/2012/TT-BTC;
5. Bản sao hợp lệ các Hợp đồng nguyên tắc về hoạt động dịch vụ ký với ngân hàng giám sát, thành viên lập quỹ, TTLKCK (nếu có), tổ chức quản lý chỉ số và các tổ chức cung cấp các dịch vụ có liên quan (nếu có);
6. Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ ETF;
7. Danh mục đầu tư của quỹ tính đến thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát;
8. Danh sách Ban đại diện quỹ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này và bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 Thông tư số 229/2012/TT-BTC của các thành viên Ban đại diện quỹ;
9. Cam kết bằng văn bản của các thành viên độc lập trong Ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình đối với công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 229/2012/TT-BTC;
10. Danh sách thành viên lập quỹ theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này;
11. Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin của quỹ ETF do công ty quản lý quỹ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 52/2012/TT- BTC;
12. Các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF (nếu có).
Điều 7. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết
1. Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết, SGDCKHN có công văn yêu cầu công ty quản lý quỹ sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết (nếu cần). Công ty quản lý quỹ phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCKHN. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đăng ký niêm yết gửi SGDCKHN hoặc của những người cùng chức danh với những người đó. Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN xem xét quyết định chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận niêm yết. Trường hợp từ chối chấp thuận niêm yết, SGDCKHN trả lời công ty quản lý quỹ bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Việc tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN được thực hiện theo Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
5. Trường hợp cần xin thêm ý kiến về chế độ, chính sách, SGDCKHN có công văn gửi các cơ quan liên quan.
Điều 8. Hoàn tất thủ tục để chính thức giao dịch trên hệ thống
1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCKHN, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:
a) Công bố thông tin về việc niêm yết trên một (01) kỳ của một (01) tờ báo trung ương hoặc một (01) tờ báo địa phương nơi công ty quản lý quỹ có trụ sở chính hoặc trang thông tin điện tử của SGDCKHN và trên phương tiện công bố thông tin của công ty;
b) Nộp phí đăng ký niêm yết và phí quản lý niêm yết cho SGDCKHN theo quy định hiện hành;
c) Hoàn tất bản cung cấp thông tin nhằm phục vụ cho công tác quản lý theo yêu cầu của SGDCKHN.
2. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCKHN, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất các thủ tục liên quan và đưa chứng chỉ quỹ ETF vào giao dịch.
Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm đăng ký ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên chậm nhất là năm (05) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến.
Trường hợp SGDCKHN đã thông báo ngày giao dịch đầu tiên, công ty quản lý quỹ không được thay đổi trong vòng ba (03) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên đã thông báo.
Mục 2. THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Điều 9. Các trường hợp thay đổi số lượng niêm yết
Công ty quản lý quỹ thay đổi số lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trong các trường hợp sau:
1. Thay đổi số lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết do công ty quản lý quỹ phát hành thêm hoặc mua lại các lô chứng chỉ quỹ ETF thông qua hoạt động giao dịch hoán đổi.
2. Thay đổi số lượng chứng chỉ quỹ ETF do phát hành thêm để trả lợi tức cho nhà đầu tư theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
3. Trường hợp khác làm thay đổi số lượng chứng chỉ quỹ ETF theo quy định.
Điều 10. Trình tự, thủ tục thay đổi niêm yết do thực hiện giao dịch hoán đổi
Đối với trường hợp thay đổi số lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết tại khoản 1 Điều 9 Quy chế này, trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của TTLKCK về số lượng chứng chỉ quỹ ETF đã được công ty quản lý quỹ phát hành hoặc mua lại, SGDCKHN thực hiện cập nhật trên Hệ thống giao dịch số lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết bổ sung hoặc hủy niêm yết một phần và thực hiện công bố trên trang thông tin điện tử của Sở các thay đổi về số lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết.
Điều 11. Trình tự, thủ tục thay đổi niêm yết trong các trường hợp khác
1. Đối với trường hợp thay đổi số lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết tại khoản 2 và 3 Điều 9 Quy chế này, trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi hoàn tất việc phát hành thêm, công ty quản lý quỹ phải thực hiện nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCKHN. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo mẫu tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Biên bản và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ thông qua việc phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức;
c) Báo cáo kết quả phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức theo mẫu tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quy chế này;
d) Văn bản xác nhận kết quả phát hành chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức của UBCKNN (nếu có);
đ) Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung chứng chỉ quỹ ETF;
e) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận của TTLKCK về việc đăng ký lưu ký số chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm (nếu có);
g) Các tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF (nếu có).
2. Sau khi nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết, SGDCKHN có công văn yêu cầu công ty quản lý quỹ sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Công ty quản lý quỹ phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCKHN. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết gửi SGDCKHN hoặc của những người cùng chức danh với những người đó. Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
3. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN xem xét quyết định chấp thuận hoặc từ chối thay đổi đăng ký niêm yết. Trường hợp từ chối, SGDCKHN có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày SGDCKHN cấp Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết chứng chỉ quỹ ETF:
a) Công ty quản lý quỹ thực hiện nộp các loại phí liên quan (nếu phát sinh) cho SGDCKHN theo quy định hiện hành.
b) Công ty quản lý quỹ phải đăng ký ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết chậm nhất là hai (02) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến.
Mục 3. CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, TẠM NGỪNG GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Điều 12. Chứng chỉ quỹ ETF bị cảnh báo
1. Chứng chỉ quỹ ETF bị cảnh báo trong các trường hợp sau:
a) Giá trị tài sản ròng giảm xuống dưới ba mươi (30) tỷ đồng liên tiếp trong vòng ba (03) tháng.
b) Giá trị tài sản ròng giảm xuống dưới mười (10) tỷ đồng liên tiếp trong vòng một (01) tháng.
c) Công ty quản lý quỹ là công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động nhưng ban đại diện quỹ chưa xác lập được công ty quản lý quỹ thay thế.
d) Ngân hàng giám sát bị giải thể, phá sản, đơn phương chấm dứt hợp đồng giám sát hoặc bị công ty quản lý quỹ chấm dứt hợp đồng giám sát; hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký bị thu hồi nhưng công ty quản lý quỹ chưa xác lập được ngân hàng giám sát thay thế.
đ) Không đáp ứng được quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này liên tiếp trong vòng một (01) tháng.
e) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu (tracking error - TE) vượt quá 80% mức sai lệch tối đa theo quy định tại Điều 4 Quy chế này liên tiếp trong vòng ba (03) tháng.
g) Danh mục đầu tư của quỹ không tuân thủ theo các quy định pháp luật về hạn chế đầu tư hoặc bản cáo bạch và điều lệ của quỹ ETF liên tiếp trong vòng mười lăm (15) ngày.
h) Công ty quản lý quỹ thường xuyên vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
k) Trong trường hợp SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. SGDCKHN lên ký hiệu cảnh báo đối với chứng chỉ quỹ ETF và thực hiện công bố thông tin khi chứng chỉ quỹ ETF niêm yết rơi vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ ETF thuộc diện bị cảnh báo phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng chỉ quỹ ETF bị cảnh báo, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị cảnh báo và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCKHN.
4. Đưa ra khỏi diện cảnh báo
SGDCKHN xem xét đưa ra khỏi diện bị cảnh báo và thực hiện dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo trong trường hợp công ty quản lý quỹ khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng chỉ quỹ ETF bị cảnh báo.
5. SGDCKHN thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng chỉ quỹ ETF ra khỏi diện bị cảnh báo.
Điều 13. Chứng chỉ quỹ ETF bị kiểm soát
1. Chứng chỉ quỹ ETF bị kiểm soát trong các trường hợp sau:
a) Giá trị tài sản ròng giảm xuống dưới ba mươi (30) tỷ đồng liên tiếp trong vòng sáu (06) tháng
b) Giá trị tài sản ròng giảm xuống dưới mười (10) tỷ đồng liên tiếp trong vòng ba (03) tháng.
c) Công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động nhưng ban đại diện quỹ chưa xác lập được công ty quản lý quỹ thay thế quá thời hạn một (01) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện.
d) Ngân hàng giám sát bị giải thể, phá sản, đơn phương chấm dứt hợp đồng giám sát hoặc bị công ty quản lý quỹ chấm dứt hợp đồng giám sát; hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký bị thu hồi nhưng công ty quản lý quỹ chưa xác lập được ngân hàng giám sát thay thế quá thời hạn một (01) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện.
đ) Không đáp ứng được quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này liên tiếp trong vòng ba (03) tháng.
e) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu (tracking error - TE) vượt quá 80% mức sai lệch tối đa theo quy định tại Điều 4 Quy chế này liên tiếp trong vòng sáu (06) tháng.
g) Công ty quản lý quỹ tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi bị cảnh báo.
h) Trong trường hợp SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. SGDCKHN lên ký hiệu kiểm soát đối với chứng chứng chỉ quỹ ETF và thực hiện công bố thông tin khi chứng chỉ quỹ ETF rơi vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ ETF thuộc diện bị kiểm soát phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng chỉ quỹ ETF bị kiểm soát, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị kiểm soát và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCKHN.
Trường hợp công ty quản lý quỹ không thực hiện giải trình theo yêu cầu của SGDCKHN, chứng chỉ quỹ ETF bị kiểm soát sẽ bị tạm ngừng giao dịch cho đến khi công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin và/hoặc giải trình đầy đủ theo yêu cầu của SGDCKHN.
Căn cứ trên giải trình của công ty quản lý quỹ, SGDCKHN sẽ xem xét cho chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trở lại.
4. SGDCKHN xem xét áp dụng một số các quy định hạn chế về giao dịch đối với chứng chỉ quỹ ETF bị kiểm soát.
5. Đưa ra khỏi diện bị kiểm soát
SGDCKHN xem xét đưa ra khỏi diện bị kiểm soát và thực hiện dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát trong trường hợp công ty quản lý quỹ khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng chỉ quỹ ETF bị kiểm soát.
6. SGDCKHN thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng chỉ quỹ ETF ra khỏi diện kiểm soát.
Điều 14. Chứng chỉ quỹ ETF bị tạm ngừng giao dịch
1. SGDCKHN sẽ xem xét tạm ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ ETF khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ vi phạm nghiêm trọng các quy định về công bố thông tin.
b) Trong trường hợp SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. SGDCKHN tạm ngừng giao dịch đối với chứng chỉ quỹ ETF và thực hiện công bố thông tin khi chứng chỉ quỹ ETF rơi vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Công ty quản lý quỹ quản lý chứng chỉ quỹ ETF thuộc diện bị tạm ngừng giao dịch phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng chỉ quỹ ETF bị tạm ngừng giao dịch và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCKHN. Căn cứ giải trình của công ty quản lý quỹ, SGDCKHN xem xét cho phép chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trở lại hoặc chuyển sang diện cảnh báo/kiểm soát cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị tạm ngừng giao dịch được khắc phục hoàn toàn.
4. SGDCKHN thực hiện công bố thông tin về việc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng chỉ quỹ ETF.
1. Công ty quản lý quỹ hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi Sở Giao dịch Chứng khoán niêm yết.
b) Các trường hợp bị hủy niêm yết được quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 229/2012/TT-BTC và các trường hợp khác mà SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. Công ty quản lý quỹ hủy niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nộp hồ sơ xin hủy niêm yết cho SGDCKHN, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy niêm yết theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Bản sao hợp lệ Biên bản họp, Nghị quyết của đại hội nhà đầu tư thông qua việc hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF kèm theo phương án thanh lý tài sản, giải thể quỹ đã được đại hội nhà đầu tư thông qua (trường hợp giải thể quỹ);
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, SGDCKHN chấp thuận hoặc từ chối hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ ETF. Trường hợp từ chối, SGDCKHN có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Đối với quỹ ETF bị hủy niêm yết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, công ty quản lý quỹ phải báo cáo, giải trình nguyên nhân cụ thể khi phát hiện chứng chỉ quỹ ETF có khả năng hủy niêm yết. Trong quá trình xem xét việc hủy niêm yết của quỹ ETF, SGDCKHN có thể đưa chứng chỉ quỹ ETF vào diện tạm ngừng giao dịch. Trường hợp tình trạng bị hủy niêm yết được khắc phục, công ty quản lý quỹ phải gửi các bằng chứng thể hiện việc khắc phục được tình trạng bị hủy niêm yết cho SGDCKHN và văn bản đề nghị cho phép giao dịch bình thường đối với chứng chỉ quỹ ETF đang bị tạm ngừng giao dịch.
5. Tổng Giám đốc SGDCKHN sẽ xem xét, quyết định việc hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF bị hủy niêm yết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ không đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị hủy niêm yết;
b) Công ty quản lý quỹ không giải trình hoặc không tiến hành các biện pháp nhằm khắc phục tình trạng hiện tại hoặc không có khả năng để khắc phục tình trạng bị hủy niêm yết;
6. SGDCKHN thực hiện công bố thông tin về việc hủy niêm yết của chứng chỉ quỹ ETF.
Mục 5. NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Điều 16. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
1. Duy trì điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ ETF quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Thực hiện các nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin theo quy định của Pháp luật về nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và quy định về công bố thông tin của SGDCKHN.
3. Thực hiện các cam kết đối với SGDCKHN.
4. Nộp các khoản phí liên quan theo đúng các quy định hiện hành.
5. Cập nhật thường xuyên, nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy chế của SGDCKHN và các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 17. Nghĩa vụ của người có liên quan
Người có liên quan theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán đối với công ty quản lý quỹ phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
1. Nghĩa vụ về báo cáo và công bố thông tin theo quy định của SGDCKHN và các quy định có liên quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCKHN trong các trường hợp cần thiết.
Chứng chỉ quỹ ETF niêm yết tại SGDCKHN phải được giao dịch trên Hệ thống giao dịch của SGDCKHN, ngoại trừ các trường hợp sau:
1. Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 74/2011/TT-BTC.
2. Các trường hợp sửa lỗi sau giao dịch thực hiện qua hệ thống chuyển nhượng của TTLKCK theo quy định hiện hành;
3. Các trường hợp hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại.
4. Các trường hợp khác do SGDCKHN quyết định sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 19. Các quy định về giao dịch
1. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Hệ thống giao dịch phải tuân thủ theo các quy định tương tự đối với cổ phiếu niêm yết ban hành tại Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN kèm theo Quyết định số 345/QĐ-SGDHN ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Tổng Giám đốc SGDCKHN.
2. Thành viên lập quỹ bán chứng chỉ quỹ ETF (hoặc chứng khoán cơ cấu) phải tuân thủ quy định tại Điều 13 Thông tu số 229/2012/TT-BTC và báo cáo SGDCKHN theo quy định tại Điều 30 Quy chế này.
Điều 20. Đối tượng báo cáo và công bố thông tin
Đối tượng báo cáo và công bố thông tin về quỹ ETF niêm yết bao gồm:
1. Công ty quản lý quỹ; thành viên lập quỹ của quỹ ETF niêm yết;
2. Nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ ETF niêm yết, nhà đầu tư nội bộ của quỹ ETF niêm yết, người được ủy quyền Công bố thông tin và người có liên quan của các đối tượng này theo quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán.
Điều 21. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố và thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 52/2012/TT-BTC. Việc công bố thông tin của tổ chức được quy định tại Điều 20 Quy chế này phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.
Ngoài ra, đối tượng công bố thông tin thực hiện các quy định sau:
1. Việc ủy quyền công bố thông tin
1.1. Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền công bố thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 52/2012/TT-BTC:
a) Đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 1 Điều 20 Quy chế này phải gửi các tài liệu sau đến SGDCKHN:
- Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC.
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
b) Khi có sự thay đổi người được ủy quyền công bố thông tin, đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 1 Điều 20 Quy chế này phải gửi các tài liệu sau đến SGDCKHN ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi:
- Thông báo thay đổi bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quy chế này.
- Các tài liệu như tại Tiết a Điểm 1.1 Khoản này.
c) Đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 1 Điều 20 Quy chế này phải bổ sung danh sách người có liên quan của người được ủy quyền công bố thông tin trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ khi việc ủy quyền có hiệu lực.
1.2. Các đối tượng được ủy quyền khi thực hiện công bố thông tin thay cho bên ủy quyền là đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 2 Điều 20 Quy chế này phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 1 Điều 20 Quy chế này phải đăng ký thông tin liên hệ bằng văn bản với SGDCKHN theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Quy chế này.
Trường hợp có sự thay đổi thông tin đã đăng ký, các đối tượng công bố thông tin nêu trên phải thông báo bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Quy chế này trong vòng ba (03) ngày làm việc trước khi sự thay đổi có hiệu lực.
3. Đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 1 Điều 20 Quy chế này phải gửi thông tin cần công bố đến UBCKNN, SGDCKHN theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Ngày công bố thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên trang thông tin điện tử (website) và/hoặc báo cáo thường niên, các ấn phẩm khác của đối tượng công bố thông tin.
5. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử (qua email đã đăng ký hoặc cổng thông tin điện tử của SGDCKHN), ngày SGDCKHN nhận thông tin công bố bằng văn bản đầy đủ và hợp lệ theo dấu công văn đến của SGDCKHN.
Trường hợp các đối tượng công bố thông tin phải gửi báo cáo đồng thời dưới dạng văn bản và dữ liệu điện tử, ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày SGDCKHN nhận được đầy đủ cả dữ liệu điện tử và văn bản
6. Việc công bố thông tin được thực hiện theo những phương thức nhằm đảm bảo nhà đầu tư và công chúng đầu tư có thể tiếp cận một cách công bằng. Ngôn từ trong công bố thông tin cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho nhà đầu tư và công chúng đầu tư.
7. Việc công bố thông tin phải đúng mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư 52/2012/TT-BTC, Thông tư số 229/2012/TT-BTC, Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
7.1. SGDCKHN sẽ không công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN trong trường hợp thông tin công bố được gửi sai mẫu hoặc chưa đầy đủ/ chính xác theo quy định.
7.2. Các đối tượng công bố thông tin có trách nhiệm theo dõi website của SGDCKHN và thực hiện điều chỉnh thông tin theo đúng quy định.
7.3. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin phải báo cáo và có văn bản giải trình cho SGDCKHN và UBCKNN.
8. Hoạt động công bố thông tin liên quan tới việc huy động vốn lập quỹ ETF, hoạt động đầu tư của quỹ ETF và các hoạt động khác có liên quan tới quỹ ETF được công ty quản lý quỹ thực hiện thông qua một trong các phương tiện thông tin đại chúng dưới đây:
a) Trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, thành viên lập quỹ, SGDCKHN.
b) Trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết.
Điều 22. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 52/2012/TT-BTC và quy định tại Thông tư sổ 229/2012/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin phải phù hợp với các quy định sau:
1.1. Thông tin công bố/ báo cáo thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với thông tin dưới hình thức văn bản:
- Văn bản phải đầy đủ nội dung và hợp lệ theo quy định pháp luật. Văn bản hợp lệ là bản chính hoặc bản sao hợp lệ trên đó thể hiện:
+ Chữ ký của người công bố thông tin/báo cáo đối với cá nhân:
+ Xác nhận của người có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, chữ ký, đóng dấu đối với tổ chức.
- Các đối tượng công bố thông tin sẽ chuyển văn bản hợp lệ đến SGDCKHN qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Trường hợp thông tin được gửi qua fax, email, cổng công bố thông tin điện tử... văn bản hợp lệ phải được gửi đồng thời đến SGDCKHN.
b) Các thông tin dưới hình thức dữ liệu điện tử:
- Dữ liệu điện tử được gửi đến SGDCKHN thông qua địa chỉ email đã đăng ký hoặc phương tiện khác do SGDCKHN quy định. Các thông tin bằng dữ liệu điện tử phải sử dụng bảng mã Unicode trên phần mềm Microsoft Office Word đối với dữ liệu điện tử dạng văn bản và trên phần mềm Microsoft Office Excel đối với dữ liệu điện tử dạng số liệu.
- Đối với dữ liệu điện tử định dạng file.pdf cần gửi file scan văn bản đầy đủ nội dung và hợp lệ theo quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản này.
c) Dung lượng tối đa của dữ liệu điện tử là 15 MB, trường hợp dung lượng của dữ liệu điện tử lớn hơn mức tối đa, các tổ chức thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định tại Điều 20 Quy chế này phải cung cấp đường dẫn đến địa chỉ trang thông tin điện tử có đăng tải toàn bộ nội dung thông tin công bố.
1.2. Về trang thông tin điện tử:
Đối tượng công bố thông tin thuộc khoản 1 Điều 20 Quy chế này phải lập và thực hiện công bố thông tin đầy đủ trên trang thông tin điện tử của chính mình theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 52/2012/TT-BTC đồng thời báo cáo cho UBCKNN, SGDCKHN.
1.3. Ngoài ra, các đối tượng công bố thông tin nêu trên phải thực hiện:
a) Nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) của thông tin công bố trên trang thông tin điện tử.
b) Trường hợp có thay đổi liên quan đến địa chỉ trang thông tin điện tử hoặc các thay đổi trên trang thông tin điện tử dẫn đến gián đoạn thông tin công bố đến nhà đầu tư, đối tượng công bố thông tin phải thực hiện:
- Thông báo bằng văn bản đến SGDCKHN ít nhất (03) ngày làm việc trước ngày dự kiến thay đổi.
- Nội dung thông báo phải nêu rõ nguyên nhân, các thay đổi sẽ xảy ra, thời gian thay đổi và biện pháp khắc phục việc gián đoạn thông tin trong thời gian sớm nhất.
- Trường hợp có sự thay đổi đột xuất thì phải thực hiện báo cáo trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
2. Công ty quản lý quỹ, thành viên lập quỹ thực hiện công bố thông tin đến SGDCKHN qua cổng công bố thông tin điện tử theo nguyên tắc:
2.1. Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin đăng ký bao gồm tên truy cập và mật khẩu để công bố thông tin đến SGDCKHN.
2.2. Thực hiện công bố thông tin theo đúng hướng dẫn của SGDCKHN.
Điều 23. Tạm hoãn công bố thông tin
Trường hợp tạm hoãn công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 52/2012/TT-BTC.
Điều 24. Bảo quản lưu giữ thông tin
Các đối tượng công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu giữ thông tin theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 52/2012/TT-BTC.
Điều 25. Báo cáo và công bố thông tin định kỳ
1. Thông tin trong ngày giao dịch của quỹ ETF niêm yết
a) Chậm nhất 30 phút trước giờ mở cửa thị trường của ngày giao dịch hoán đổi, công ty quản lý quỹ phải gửi cho SGDCKHN thông tin về danh mục chứng khoán cơ cấu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 229/2012/TT-BTC và số tiền dự kiến chênh lệch giữa giá trị của danh mục chứng khoán cơ cấu và giá trị tài sản ròng của các lô chứng chỉ quỹ ETF theo hướng dẫn của SGDCKHN.
b) Công bố trên các trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, SGDCKHN, đại lý phân phối và thành viên lập quỹ thông tin về giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ ngay sau khi ngân hàng giám sát xác nhận. Việc công bố giá trị tài sản ròng cho nhà đầu tư được thực hiện ngay trong ngày giao dịch hoặc tối thiểu không muộn hơn ngày giao dịch tiếp theo.
c) Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ sau khi kết thúc phiên giao dịch, công ty quản lý quỹ phải công bố trên trang thông tin điện tử của công ty và SGDCKHN các thông tin sau:
- Danh mục chứng khoán cơ cấu đã sử dụng để hoán đổi;
- Số lô chứng chỉ quỹ ETF đã phát hành, đã mua lại từ các thành viên lập quỹ, nhà đầu tư; chênh lệch so với ngày giao dịch hoán đổi trước đó;
- Thông tin về khối lượng chứng chỉ quỹ ETF niêm yết, giao dịch; thông tin về biến động giá giao dịch chứng chỉ quỹ ETF, giá đóng cửa cuối ngày của chứng chỉ quỹ ETF, biến động giá so với ngày giao dịch trước đó;
- Giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ và biến động các giá trị này; biến động giá trị tài sản ròng tham chiếu trong ngày; chỉ số tham chiếu và biến động của chỉ số tham chiếu;
- Các thông tin khác (nếu có).
2. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin định kỳ của quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 52/2012/TT-BTC và khoản 2, 3, 4 Điều 26 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
3. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện thông tin về quỹ ETF niêm yết cho nhà đầu tư và nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
4. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện báo cáo và công bố các thông tin định kỳ khác về quỹ ETF niêm yết theo quy định của Pháp luật.
5. Thời hạn báo cáo và công bố thông tin định kỳ của công ty quản lý quỹ:
a) Đối với báo cáo và công bố thông tin tuần, thời hạn thực hiện phải trong ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo;
b) Đối với báo cáo và công bố thông tin tháng, trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày kết thúc tháng;
c) Đối với báo cáo và công bố thông tin quý, trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc quý;
d) Đối với báo cáo và công bố thông tin bán niên, trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý nửa năm tài chính;
đ) Đối với báo cáo và công bố thông tin năm, trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và chậm nhất trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký báo cáo kiểm toán.
Điều 26. Báo cáo và công bố thông tin bất thường
1. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin bất thường của quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 52/2012/TT-BTC.
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện báo cáo SGDCKHN và công bố thông tin trên trang điện tử của công ty quản lý quỹ, SGDCKHN trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đối với quỹ ETF niêm yết:
a) Có sự thay đổi đối với thành viên lập quỹ, ngân hàng giám sát hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan;
b) Mức sai lệch của quỹ ETF vượt quá 80% mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCKHN hoặc vượt quá mức sai lệch cho phép quy định tại Điều lệ quỹ. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm giải thích lý do và báo cáo kế hoạch điều chỉnh danh mục chứng khoán cơ cấu để khắc phục tình trạng này.
c) Công ty quản lý quỹ tạm ngừng và nối lại việc nhận, thực hiện các lệnh giao dịch hoán đổi.
d) Sai lệch của cơ cấu đầu tư, giải thích lý do và báo cáo kế hoạch điều chỉnh lại danh mục chứng khoán cơ cấu đầu tư (nếu có).
đ) Việc định giá sai giá trị tài sản ròng của quỹ (nếu có).
e) Việc giải thể quỹ (nếu có).
g) Việc sửa, hủy lỗi giao dịch (nếu có);
h) Danh mục đầu tư của quỹ không tuân thủ theo các quy định pháp luật về hạn chế đầu tư hoặc bản cáo bạch và điều lệ của quỹ ETF.
i) Các thông tin khác (nếu có).
k) Công ty quản lý quỹ phải báo cáo SGDCKHN và công bố trên trang thông tin điện tử của SGDCKHN, TTLKCK, công ty quản lý quỹ, thành viên lập quỹ và các đại lý phân phối về việc điều chỉnh lô chứng chỉ quỹ ETF niêm yết mới chậm nhất mười lăm (15) ngày trước ngày áp dụng chính thức.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày hoàn tất việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư của quỹ ETF niêm yết, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 8 Điều 14 Thông tư số 229/2012/TT-BTC, đồng thời thông báo cho UBCKNN, SGDCKHN về các sai lệch cơ cấu danh mục đầu tư, nguyên nhân, thời điểm phát sinh hoặc phát hiện ra sự việc, mức độ thiệt hại gây ra cho quỹ (nếu có) hoặc lợi nhuận tạo cho quỹ (nếu có), biện pháp khắc phục, thời gian và kết quả khắc phục.
4. Trong vòng ba (03) ngày, kể từ ngày giá trị tài sản ròng của quỹ ETF niêm yết giảm xuống thấp hơn ba mươi (30) tỷ đồng, công ty quản lý quỹ phải thực hiện báo cáo và đề xuất phương án khắc phục lên UBCKNN và SGDCKHN.
5. Công ty quản lý quỹ thực hiện báo cáo và công bố thông tin về việc thanh lý, giải thể quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
6. Công ty quản lý quỹ thực hiện báo cáo và công bố thông tin bất thường khác về quỹ ETF niêm yết theo quy định của Pháp luật.
Điều 27. Báo cáo và công bố thông tin theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 52/2012/TT- BTC.
2. Trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, SGDCKHN có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ báo cáo hoặc công bố thông tin về các nội dung liên quan đến hoạt động của quỹ ETF niêm yết. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện báo cáo hoặc công bố thông tin trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu của SGDCKHN.
Trong hoạt động giao dịch chứng khoán, quỹ ETF niêm yết phải tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin về giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người có liên quan theo quy định về công bố thông trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính, ngoại trừ các giao dịch hoán đổi với thành viên lập quỹ, nhà đầu tư.
Nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ ETF, nhà đầu tư nội bộ và người có liên quan của quỹ ETF niêm yết phải tuân thủ các nghĩa vụ về báo cáo và công bố thông tin theo quy định do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 30. Báo cáo của thành viên lập quỹ
Thành viên lập quỹ thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quy chế này chậm nhất một (01) ngày làm việc sau ngày thực hiện giao dịch hoán đổi.
Nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC; đồng thời thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu và công bố thông tin về các giao dịch chứng khoán theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Chương II và các quy định khác của Thông tư số 213/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 32. Thẩm quyền xử lý vi phạm
SGDCKHN có thẩm quyền đưa ra hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của Sở Giao dịch Chứng khoán đối với các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.
Điều 33. Các hình thức xử lý vi phạm
1. Các hình thức xử lý vi phạm bao gồm:
a) Nhắc nhở bằng văn bản;
b) Đưa chứng chỉ quỹ ETF vào diện bị cảnh báo;
c) Đưa chứng chỉ quỹ ETF vào diện bị kiểm soát;
d) Đưa chứng chỉ quỹ ETF vào diện tạm ngừng giao dịch;
đ) Hủy niêm yết.
2. Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định hình thức xử lý vi phạm tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
1. SGDCKHN thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng điều chỉnh của Quy chế.
2. SGDCKHN chịu trách nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCKHN thông qua và được sự chấp thuận của UBCKNN./.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về công ty quản lý quỹ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
1. Tên công ty quản lý quỹ ETF:
- Tên đầy đủ:
- Tên tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (tên viết tắt):
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký:
- Vốn điều lệ thực góp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: ... Fax: ...
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: ... Số tài khoản: ...
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số…………. do UBCKNN cấp ngày... tháng... năm…..
- Giấy phép quản lý quỹ đầu tư số:.... Ngày….. tháng…… năm………..
II. Thông tin về quỹ ETF đăng ký niêm yết
1. Tên Quỹ (tên đầy đủ):
2. Tên tiếng Anh (nếu có):
3. Tên giao dịch (tên viết tắt):
4. Loại hình Quỹ:
5. Địa chỉ trụ sở chính:
6. Điện thoại:…………… Fax: …………..
7. Website:
8. Nơi mở tài khoản:……………. Số tài khoản: ………………………….
9. Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng số:………… ngày… tháng… năm…………….. do Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
10. Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ số:……… ngày…. tháng…. năm……. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
11. Vốn điều lệ của Quỹ:
12. Thời gian hoạt động của Quỹ:
III. Chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết
1. Tên chứng chỉ quỹ:
2. Loại chứng chỉ quỹ:
3. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết lần đầu:………. chứng chỉ
4. Mệnh giá chứng chỉ quỹ:…………. đồng
5. Giá niêm yết dự kiến:…………. đồng/chứng chỉ
6. Thời gian dự kiến niêm yết:
7. Tỷ lệ số chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết trên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành:
IV. Các bên liên quan
1. Ngân hàng giám sát:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
2. Thành viên lập quỹ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
3. Các bên liên quan khác (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
V. Cam kết của công ty quản lý quỹ
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý theo quy định nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VI. Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu kèm theo)
| Người đại diện theo pháp luật |
MẪU DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN ĐẠI DIỆN QUỸ
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định sổ 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20....... |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN BAN ĐẠI DIỆN QUỸ ETF... (tên quỹ)
STT | Họ và tên | Chức vụ | Ngày bổ | Số CMT/ | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ | Tài khoản LKCK | SL chứng chỉ quỹ sở hữu | Tỷ lệ sở hữu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người đại diện theo pháp luật |
MẪU DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN LẬP QUỸ ETF... (tên quỹ)
STT | Tên | Loại hình công ty | Ngày trở thành TVLQ | Số ĐKKD | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ | Tài khoản LKCK | SL CCQ sở hữu tính đến ngày lập ds | Tỷ lệ sở hữu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người đại diện theo pháp luật |
QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
- Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF được công ty quản lý quỹ nộp trực tiếp tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (Phòng Thẩm định Niêm yết) hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Sau khi kiểm tra sơ bộ, SGDCKHN sẽ cấp Phiếu nhận hồ sơ cho công ty quản lý quỹ.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF, SGDCKHN có trách nhiệm trả lời công ty quản lý quỹ về tình trạng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần phải sửa đổi bổ sung, SGDCKHN nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong công văn gửi công ty quản lý quỹ. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của SGDCKHN.
- Sau khi công ty quản lý quỹ hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Sở, SGDCKHN sẽ cấp Phiếu nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cho công ty quản lý quỹ.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi công ty quản lý quỹ hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, SGDCKHN tiến hành xem xét, phân tích hồ sơ đăng ký niêm yết và đánh giá việc đáp ứng điều kiện niêm yết.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết có nội dung vướng mắc cần xin ý kiến của UBCKNN hoặc các cơ quan liên quan, SGDCKHN sẽ gửi công văn xin ý kiến về vấn đề này.
Bước 4: Chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
- Việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết sẽ do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN ra Quyết định chấp thuận niêm yết hoặc công văn từ chối đăng ký niêm yết. Trường hợp từ chối, nội dung công văn từ chối đăng ký niêm yết giải thích rõ lý do từ chối đăng ký niêm yết.
- Trường hợp SGDCKHN chấp thuận niêm yết có kèm theo các yêu cầu hoàn tất thủ tục, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu trước khi SGDCKHN cấp Quyết định chấp thuận niêm yết. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi công ty quản lý quỹ hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu, SGDCKHN ra Quyết định chấp thuận niêm yết.
- Sở Giao dịch công bố thông tin về việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của SGDCKHN.
Bước 5: Hoàn tất thủ tục đưa chứng chỉ quỹ vào giao dịch
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn đăng ký ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên của quỹ ETF, SGDCKHN ra Thông báo ngày giao dịch đầu tiên.
- SGDCKHN sẽ phối hợp với công ty quản lý quỹ tổ chức Lễ khai trương niêm yết chứng chỉ quỹ ETF mới tại SGDCKHN trong ngày giao dịch đầu tiên.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN CTQLQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về công ty quản lý quỹ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
1. Tên công ty quản lý quỹ ETF:
- Tên đầy đủ:
- Tên tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (tên viết tắt):
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký:
- Vốn điều lệ thực góp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: ... Fax: ...
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: ... Số tài khoản: ...
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số….. do UBCKNN cấp ngày... tháng... năm
- Giấy phép quản lý quỹ đầu tư số: .... Ngày… tháng… năm………..
II. Lý do thay đổi tăng/giảm số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết:
III. Chứng chỉ quỹ thay đổi đăng ký niêm yết
1. Tên chứng chỉ quỹ:
2. Loại chứng chỉ quỹ:
3. Số lượng chứng chỉ quỹ thay đổi tăng/giảm đăng ký niêm yết:………… chứng chỉ
4. Mệnh giá chứng chỉ quỹ:…………… đồng
5. Thời gian dự kiến niêm yết:
6. Tỷ lệ số chứng chỉ quỹ đăng ký niêm yết trên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành:
IV. Các bên liên quan
1. Ngân hàng giám sát:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
2. Thành viên lập quỹ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
3. Các bên liên quan khác (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
V. Cam kết của công ty quản lý quỹ
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VI. Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu kèm theo)
| Người đại diện theo pháp luật |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH THÊM ĐẺ TRẢ CỔ TỨC
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN CTQLQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20..... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH THÊM ĐỂ TRẢ LỢI TỨC
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về công ty quản lý quỹ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF
1. Tên công ty quản lý quỹ ETF:
- Tên đầy đủ:
- Tên tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (tên viết tắt):
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký:
- Vốn điều lệ thực góp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: ... Fax: ...
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: ... Số tài khoản: ...
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số………… do UBCKNN cấp ngày... tháng... năm…..
- Giấy phép quản lý quỹ đầu tư số: .... Ngày….. tháng….. năm……..
II. Thông tin về chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm để trả cổ tức
1. Tên chứng chỉ quỹ:
2. Loại chứng chỉ quỹ:
3. Số lượng chứng chỉ quỹ thay đổi tăng/giảm đăng ký niêm yết:…………. chứng chỉ
4. Mệnh giá chứng chỉ quỹ:………… đồng
III. Chứng chỉ quỹ dự kiến phát hành
1. Số lượng chứng chỉ quỹ lưu hành (trước thời điểm phát hành):
2. Số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến phát hành:
3. Mục đích phát hành:
4. Ngày chốt danh sách cổ đông để phát hành chứng chỉ quỹ trả cổ tức
5. Ngày giao dịch không hưởng quyền:
6. Ngày dự kiến giao dịch cổ phiếu phát hành:
IV. Kết quả phát hành
1. Số chứng chỉ quỹ ETF đã phân phối:
2. Số nhà đầu tư được phân phối:
3. Phương thức xử lý chứng chỉ quỹ lẻ:
4. Tổng số chứng chỉ quỹ hiện tại (ngày....)
V. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
(Liệt kê các tài liệu kèm theo)
| Người đại diện theo pháp luật |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN CTQLQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20....... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Công ty quản lý quỹ:
- Tên đầy đủ:
- Tên tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (tên viết tắt):
- Vốn điều lệ đăng ký:
- Vốn điều lệ thực góp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Website:
Căn cứ... số... ngày...tháng...năm 20.., chúng tôi đăng ký hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF... (tên chứng chỉ quỹ ETF) tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với nội dung như sau:
- Mã chứng chỉ quỹ:
- Quyết định niêm yết số... do SGDHN cấp ngày... tháng... năm 20...
- Số lượng chứng chỉ quỹ ETF hủy niêm yết:
- Lý do hủy niêm yết:
- Thời gian dự kiến hủy niêm yết:
Kính đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội xem xét và chấp thuận hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF... (tên chứng chỉ quỹ ETE) do Công ty chúng tôi quản lý.
Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định pháp luật hên quan và nỗ lực tối đa đế bảo vệ quyền lợi của các cổ đông.
| Người đại diện theo pháp luật |
MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN QUỸ ETF | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm.......... |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kính gửi: | - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- CTQLQ có quản lý quỹ ETF niêm yết:
- Quỹ ETF niêm yết:
- Tên tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Mã chứng khoán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Website:
Căn cứ Giấy ủy quyền thực hiện CBTT số.... ngày…… của………… Chúng tôi trân trọng thông báo về việc thay đổi người được ủy quyền thực hiện CBTT của (Tên quỹ ETF niêm yết/ Công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết) với nội dung như sau:
- Ông/Bà (Họ và tên):
- Ngày sinh: .../……./……
- Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Địa chỉ thường trú:
- Điện thoại cơ quan: Fax:
- Điện thoại di động: Địa chỉ email:
- Chức vụ hiện nay tại quỹ ETF niêm yết/ CTQLQ có quản lý quỹ ETF niêm yết:
……………………………………………………………………………………………….
được Công ty chúng tôi ủy quyền là “Người được ủy quyền CBTT” của (Tên quỹ ETF niêm yết/ Công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết) thay cho Ông/Bà (Họ và tên).... có hiệu lực kể từ ngày ……/……./…….. đến ngày ……/…../……… hoặc đến khi có thông báo thay đổi bằng văn bản.
Tài liệu đính kèm: - Giấy Ủy quyền thực hiện CBTT thay đổi | ……., ngày… tháng… năm……. |
MẪU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN QUỸ ETF | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | Ngày... tháng... năm.......... |
ĐĂNG KÝ/ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA
QUỸ ETF NIÊM YẾT/ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ CÓ QUẢN LÝ ETF NIÊM YẾT
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ theo Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động số……. cấp lần đầu ngày... tháng.... năm, cấp thay đổi lần.... (lần gần nhất) ngày... tháng.... năm tại………. (nơi cấp)/ tài liệu khác (nếu có), chúng tôi trân trọng đăng ký/ đăng ký thay đổi thông tin của Quỹ ETF niêm yết/ Công ty quản lý quỹ có quản lý Quỹ ETF niêm yết như sau:
1. Thông tin đăng ký lần đầu/trước khi thay đổi:
-Tên CTQLQ có quản lý quỹ ETF niêm yết:
-Tên quỹ ETF niêm yết:
-Tên tiếng Anh:
-Tên viết tắt:
- Mã chứng khoán:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: Fax:
- Email (dùng để gửi và nhận thông tin từ SGDCK):
- Website:
2. Thông tin sau khi thay đổi (nếu là đăng ký thay đổi):
- Thông tin thay đổi:
- Lý do thay đổi:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực:
Tài liệu đính kèm: - Tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin | ……., ngày… tháng… năm…… |
MẪU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
(Kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
TÊN QUỸ ETF | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | Ngày... tháng... năm.......... |
CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA SGDCKHN
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
CTQLQ có quản lý quỹ ETF niêm yết:
Quỹ ETF niêm yết:
Mã chứng khoán:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Người thực hiện CBTT:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Loại thông tin công bố □ 24 giờ □ 72 giờ □ bất thường □ theo yêu cầu □ định kỳ:
Nội dung thông tin công bố (*):
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………..
(*): - Đối với trường hợp nội dung công bố thông tin có thay đổi/điều chỉnh, cần nêu rõ nội dung các thay đổi/điều chỉnh so với lần công bố thông tin trước;
- Đối với trường hợp đính chính hoặc thay thế thông tin đã công bố, cần giải trình rõ nguyên nhân đính chính hoặc thay thế.
Thông tin này đã được công bố trên trang thông tin điện tử của quỹ ETF/ công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết vào ngày..../…./….. tại đường dẫn………………., và/hoặc trên ấn phẩm…………………………….. của quỹ ETF/ công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết.
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố.
Tài liệu đính kèm: - Nội dung thông tin cần công bố và các tài liệu có liên quan | ………., ngày… tháng… năm…… |
MẪU BÁO CÁO GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI CỦA THÀNH VIÊN LẬP QUỸ
(Kèm theo Quy chế tổ chức và quản lý giao dịch thứ cấp chứng chỉ quỹ ETF tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 383/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Tổng Giám đốc SGDCKHN)
Tên công ty quản lý quỹ: ……………
Tên quỹ ETF: ……………….
Ngày giao dịch: …………….
STT | Mã ETF | Loại giao dịch (phát hành/ mua lại) | Khối lượng ETF | Khối lượng CKCC | CKCC (t/h phát hành) hoặc ETF (t/h mua lại) sử dụng để hoán đổi | Lệnh mua để hoán đổi | Ghi chú | ||||||
Mã CK | Khối lượng | KL có trên TK | KL vay | KL mua | Mã ETF/ CKCC | KL đặt | KL khớp | Ngày thực hiện | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người được ủy quyền báo cáo |
- 1Quyết định 108/2008/QĐ-BTC về Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 128/2009/TT-BTC sửa đổi Quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán Công ty đại chúng chưa niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định 108/2008/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 343/QĐ-SGDHN năm 2013 sửa đổi Quy chế Quản lý thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 108/2008/QĐ-BTC về Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 128/2009/TT-BTC sửa đổi Quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán Công ty đại chúng chưa niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định 108/2008/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 6Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 9Thông tư 213/2012/TT-BTC hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 229/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2882/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 343/QĐ-SGDHN năm 2013 sửa đổi Quy chế Quản lý thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 13Quyết định 345/QĐ-SGDHN năm 2013 về Quy chế Giao dịch Chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Quyết định 383/QĐ-SGDHN năm 2014 về Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Số hiệu: 383/QĐ-SGDHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực