Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/2013/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 15 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2007/QĐ-UBND NGÀY 10/8/2007 VÀ QUY CHẾ THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 30/TTr-STP ngày 15/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004, Điều 6 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 12 như sau:
“1. Khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội ở địa phương và các vấn đề liên quan đến nội dung chính của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thực hiện đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định pháp luật hiện hành.
…
5. Xây dựng tờ trình; nội dung Tờ trình phải nêu rõ:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Căn cứ ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Nội dung cơ bản của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
d) Quá trình soạn thảo, việc lấy ý kiến, những nội dung chưa thống nhất cần tham gia ý kiến.
6. Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định này.
7. Hoàn chỉnh hồ sơ trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 16 và Điều 17a của Quy định này”.
3. Bổ sung khoản 6 vào Điều 14 như sau:
“6. Trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi văn bản lấy ý kiến Sở Tư pháp về thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. Thời hạn gửi hồ sơ và thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 15 như sau:
“2. Chậm nhất 12 (mười hai) ngày làm việc đối với cấp tỉnh, 10 (mười) ngày làm việc đối với cấp huyện trước ngày Ủy ban nhân dân họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định. Đối với dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì thời hạn gửi hồ sơ đề nghị thẩm định là 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với cấp tỉnh, 12 (mười hai) ngày làm việc đối với cấp huyện trước ngày Ủy ban nhân dân họp.
Hồ sơ gửi thẩm định gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
b) Dự thảo Tờ trình và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đã được chỉnh lý sau khi nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia;
c) Bản tổng hợp ý kiến tham gia vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó nêu rõ ý kiến tiếp thu, không tiếp thu (giải trình lý do); kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội ở địa phương và các vấn đề liên quan đến nội dung chính của dự thảo;
d) Tài liệu làm căn cứ có nội dung liên quan trực tiếp đến việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
đ) Văn bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo theo quy định pháp luật hiện hành (đối với trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính).
3. Nội dung thẩm định gồm:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật;
c) Sự phù hợp của nội dung văn bản quy phạm pháp luật với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng;
d) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật với hệ thống pháp luật hiện hành;
đ) Sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính);
e) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
g) Ngoài các nội dung nêu trên, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện có thể nhận xét, đánh giá về tính khả thi của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật”.
“Điều 17a. Hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm tiếp thu ý kiến tham gia của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh, chỉnh sửa dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và gửi hồ sơ (bản giấy qua đường công văn và bản điện tử - file word tới địa chỉ email: phongktvbqppl_stp@bacgiang.gov.vn) đến Sở Tư pháp để soát xét, hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn của cơ quan chủ trì soạn thảo đề nghị soát xét, hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành;
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đã tiếp thu ý kiến tham gia của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh và kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm soát xét, hoàn thiện, có văn bản (kèm theo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật) báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định”.
“Điều 18. Trách nhiệm đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của năm sau kế tiếp, chủ động đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và gửi đề nghị đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01/10 hàng năm.
Nội dung đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị về việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua; Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nội vụ lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cùng cấp thông qua.
Nội dung dự kiến chương trình ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi dự kiến chương trình xây dựng văn bản năm sau đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 30/10 năm trước để trình Hội đồng nhân dân tại kỳ họp cuối năm.
3. Điều chỉnh Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Soạn thảo, tham gia ý kiến dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 30 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 và Điều 17, Điều 19 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004, Điều 21 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh”.
7. Sửa đổi khoản 1 Điều 24 như sau:
“1. Kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này)”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này)”.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 408/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007; Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan có căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 30/2009/QĐ-UBND Ban hành quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 408/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 69/2007/QĐ-UBND, Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 142/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND
- 7Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 8Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND
- 10Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND
- 12Công văn 102/QLCL-CL2 năm 2014 góp ý dự thảo công văn trả lời Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 14Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 3492/2006/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 88/2014/QĐ-UBND về soạn thảo, thẩm định, ban hành dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 353/2016/QĐ-UBND Quy định biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 20Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1Quyết định 142/2009/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 408/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 69/2007/QĐ-UBND, Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 142/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 5Quyết định 353/2016/QĐ-UBND Quy định biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản do Bộ Nội Vụ - Văn Phòng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 30/2009/QĐ-UBND Ban hành quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND
- 12Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 13Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND
- 15Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND
- 17Công văn 102/QLCL-CL2 năm 2014 góp ý dự thảo công văn trả lời Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Hồ Chí Minh
- 18Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 3492/2006/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 20Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 21Quyết định 88/2014/QĐ-UBND về soạn thảo, thẩm định, ban hành dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 383/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 69/2007/QĐ-UBND và Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 142/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 383/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra