ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3814/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI, ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ, ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2125/SKHĐT-VP ngày 20 tháng 9 năm 2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2485/TTr-SNV ngày 16 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI, ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ, ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thực hiện
1. Quy chế này quy định cụ thể về trách nhiệm, trình tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân chuyển, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tham gia phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
Điều 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không trả lời đúng thời hạn thì Sở Kế hoạch và Đầu tư được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm của mình.
Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết quả đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn quy định. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả phối hợp giải quyết hồ sơ trễ hẹn của các cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
Điều 3. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C do Ủy ban nhân dân tỉnh lập
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Đề xuất dự án;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định đề xuất dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
b) Đề xuất dự án (bao gồm những nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);
c) Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
d) Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (nếu có);
đ) Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định đề xuất dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 5. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 16,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Văn bản điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 16,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 8. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Văn bản điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 9. Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 25 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định kế hoạch, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh | 6,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Mục 2. LĨNH VỰC TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Thủ tục tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
- Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan chủ quản (hoặc chủ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đó;
c) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo thỏa thuận viện trợ phi chính phủ nước ngoài cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này);
d) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh phê duyệt | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 11. Thủ tục tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
- Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan chủ quản (hoặc chủ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đó;
c) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo thỏa thuận viện trợ phi chính phủ nước ngoài cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này);
d) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh phê duyệt | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 12. Thủ tục tiếp nhận nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài dưới hình thức phi dự án
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
- Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan chủ quản hoặc chủ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đó;
c) Dự thảo danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài);
d) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản;
đ) Trường hợp khoản viện trợ phi dự án là phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:
- Bản đăng ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ;
- Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Văn bản giám định phương tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên tài trợ xác nhận.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh phê duyệt | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Mục 3. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ
Điều 13. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật;
d) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh phê duyệt | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 14. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 16,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 15. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 16. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 17. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 16,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 18. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 19. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 20. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật;
d) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 21. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 16,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 22. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 23. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 24. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần biểu mẫu hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án ô chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 16,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 25. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần biểu mẫu hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án ô chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;.
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 11,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 26. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần biểu mẫu hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án ô chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Mục 4. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Điều 27. Thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ đối với trường hợp không sử dụng vốn Trung ương
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014;
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp dự án chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo giải trình kinh tế - kỹ thuật về: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
c) Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 18 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 8,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 1,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Điều 28. Thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ đối với trường hợp sử dụng vốn Trung ương
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014;
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp dự án chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo giải trình kinh tế - kỹ thuật về: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
c) Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định | 3,0 ngày |
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh | 6,5 ngày |
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 5,0 ngày |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả | 0,5 ngày |
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan biết và thực hiện đúng quy định.
2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật trên cơ sở dữ liệu phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
3. Tổ chức và chỉ đạo giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực bồi thường nhà nước thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 80/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 86/2014/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2017 tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài vào tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- 10Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 3344/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư ngoài ngân sách theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- 12Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 4685/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư từ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực bồi thường nhà nước thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 80/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 86/2014/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2017 tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài vào tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 3344/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư ngoài ngân sách theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- 16Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 4685/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư từ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3814/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3814/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực