- 1Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2011 về đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 5Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020
- 6Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3802/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg, ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ công văn số 10104/BGTVT-KHĐT ngày 03/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc tham gia góp ý Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 128/TTr-GTVT ngày 25/8/2015 và Báo cáo Thẩm định số 645/BC-SKH ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Sở Kế hoạch & Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến 2030 với các nội dung chính như sau:
a) Hệ thống GTVT Lào Cai là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh. Vì vậy, cần tập trung, ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải phù hợp với quy hoạch giao thông vùng và cả nước chú trọng tính bền vững, bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường nhằm thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh;
b) Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất bảo đảm được sự liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, đối nội, đối ngoại, giữa các vùng địa hình khác nhau, giữa đô thị với nông thôn;
c) Tập trung nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ xây dựng các công trình quan trọng theo quy hoạch được duyệt đặc biệt các tuyến đường bộ phục vụ phát triển du lịch SaPa, Bắc Hà,.. và các tuyến phục vụ khai thác khoáng sản mỏ Apatit Văn Bàn, sắt Quý Sa, đồng Sin Quyền,..; tăng cường công tác quản lý, bảo trì để sử dụng hiệu quả của kết cấu hạ tầng giao thông hiện có;
d) Phát triển vận tải theo cơ chế thị trường, cạnh tranh lành mạnh, có sự quản lý của nhà nước; nâng cao chất lượng dịch vụ, có nhiều phương thức vận chuyển với chi phí hợp lý, an toàn, giảm thiểu tác động môi trường và tiết kiệm năng lượng;
e) Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế, từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng giao thông; đảm bảo hành lang an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
a) Mục tiêu tổng quát:
Phát triển giao thông vận tải Lào Cai đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, vận tải dịch vụ vận tải, công nghiệp tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, có khả năng liên kết thuận lợi giữa các phương thức vận tải, đảm bảo thông suốt từ tỉnh đến xã và bảo đảm quốc phòng an ninh. Thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải với chất lượng cao, nhanh chóng, êm thuận, an toàn; kết nối liên hoàn, đồng bộ giữa các phương thức vận tải trong nước, quốc tế. Hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông nhằm nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội đối ngoại và đảm bảo an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Về vận tải:
+ Vận tải hàng hóa: khối lượng vận tải hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đạt 14,2 triệu tấn, tăng bình quân 16,4%/năm, trong đó vận tải đường bộ tăng 18,2%, đường sắt 11%; đường sông tăng trên 20%/ năm.
+ Vận tải hành khách: khối lượng vận chuyển hành khách tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đạt 10,08 triệu hành khách, tăng bình quân 8,6%/năm, trong đó vận tải đường bộ tăng 10%, đường sắt 11%; đường sông tăng 5%/năm; tập trung phục vụ đi lại của nhân dân nhanh chóng, an toàn, văn minh, thuận tiện với chất lượng ngày càng được nâng cao, giá thành hợp lý.
Tổ chức vận tải khách công cộng bằng xe buýt phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh, trước mắt tại thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào Cai đi một số huyện thị trấn có nhu cầu giao thông cao.
- Về kết cấu hạ tầng giao thông:
+ Phát triển giao thông đường bộ, coi đây là phương thức chủ đạo phục vụ các mục tiêu thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế đột phá trong giai đoạn tới. Đưa vào cấp kỹ thuật mạng lưới giao thông đường bộ: quốc lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV; đường tỉnh tối thiểu đạt cấp V miền núi, mặt nhựa hoặc bê tông xi măng; xây dựng một số cầu lớn vượt sông, các cầu cống trên hệ thống đường bộ được thiết kế, xây dựng phù hợp với đường bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài.
+ Giao thông đô thị: phát triển theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, vùng, hành lang kinh tế; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 16-21% quỹ đất xây dựng đô thị, 100% mặt đường đô thị được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng. Xây dựng hạ tầng phục vụ các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân tại thành phố Lào Cai. Bố trí các bãi đỗ xe tĩnh công cộng trong khu vực dân cư và công trình công cộng tại các khu đô thị trung tâm; các thị trấn đảm bảo đất giành cho kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định.
+ Giao thông nông thôn: phát triển giao thông nông thôn đáp ứng tiêu chí xây dựng “Nông thôn mới”; đảm bảo đi lại thuận tiện; 100% đường huyện, 70% đường xã được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng; đường huyện đạt tối thiểu loại A-GTNT, đường xã đạt tối thiểu loại B-GTNT. Hệ thống cầu cống trên đường huyện, đường xã xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
+ Hoàn thành xây dựng mỗi huyện có ít nhất một bến xe đạt tối thiểu loại 4; Thành phố Lào Cai có 3 bến xe khách quy mô loại 1 đến loại 2 (cải tạo, nâng cấp Bến xe khách Phố Mới đạt tiêu chuẩn loại 2; Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh QL4D, xã Cốc San với diện tích 4Ha đạt tiêu chuẩn loại 1; tiếp tục xây dựng giai đoạn 2 bến xe Trung tâm Lào Cai); xây dựng các bến bãi đỗ xe hàng bãi đỗ xe taxi và xe khách khác.
+ Hoàn thành nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai; Nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng khổ 1435mm; nghiên cứu xây dựng mới đường sắt kết nối với đường sắt Trung Quốc (trước mắt đoạn từ ga Lào Cai đến ga Hà Khẩu).
+ Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ khai thác chế biến Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loỏng đảm đương tốt hơn việc chuyên chở quặng, hàng hóa và hành khách khi có nhu cầu.
+ Đường thủy nội địa: Hình thành một số cảng trên sông Hồng để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, đặc biệt vận chuyển quặng; nghiên cứu xây dựng một số cảng khách trên vùng hồ thủy điện Cốc Ly để phát triển du lịch.
+ Hàng không: Nghiên cứu triển khai xây dựng cảng hàng không - sân bay Lào Cai theo tiêu chuẩn sân bay cấp 4C (ICAO).
+ Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới: Nâng cấp các cơ sở đào tạo và Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hiện có, phát triển dây chuyền kiểm định mới đáp ứng nhu cầu; xây dựng thêm một trung tâm đăng kiểm tại thành phố Lào Cai.
+ Công nghiệp GTVT: Củng cố phát triển các cơ sở sửa chữa, gia công cơ khí, khuyến khích các tập thể cá nhân xây dựng, nâng cấp các cơ sở sửa chữa đáp ứng nhu cầu.
3. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
Trong báo cáo đã đề cập toàn diện phát triển hạ tầng giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. Các định hướng quy hoạch rõ ràng, đã thống kê chi tiết và định hướng cho từng tuyến đường cho từng giai đoạn đầu tư.
a) Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ:
- Quốc lộ, cao tốc: Tuyến Cao tốc Hà Nội - Lào Cai đoạn qua tỉnh Lào Cai dài 72,7 km; QL70 dài 88 km; QL4D từ San Sả Hồ đến cửa khẩu Mường Khương, dài 103 km; QL4 là tuyến nằm trong vành đai biên giới 1 gồm các quốc lộ: 4, 4A, 4B, 4C, 4D, 4H từ Quảng Ninh đến Điện Biên, dài khoảng 1.002 km; QL4E từ Bắc Ngầm đến Kim Tân, dài 44,2 km; QL279 là tuyến vành đai biên giới 2, từ Giếng Đáy (Quảng Ninh) đến Tây Trang (Điện Biên); đoạn qua tỉnh Lào Cai (từ Nghĩa Đô đến Khau Co) dài 122,5 Km; Triển khai xây dựng tuyến nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT, quy mô đường đường 2 làn xe (phối hợp với tuyến Lào Cai - Sa Pa hiện tại chia thành đường 2 làn xe theo mỗi chiều); Đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai về Lai Châu theo hướng Lai Châu - Đông Pao - Bản Bo - QL32 - QL279 - Bảo Hà - nút giao IC.16 với tiêu chuẩn cấp IIlMN phù hợp quy hoạch Quốc lộ 279.
- Hệ thống đường tỉnh: Hệ thống đường tỉnh được quy hoạch đảm bảo tính kết nối liên hoàn từ các huyện đến trung tâm tỉnh; giữa các huyện trong tỉnh; giữa các huyện của tỉnh Lào Cai và các huyện của tỉnh lân cận; và kết giữa các trục quốc lộ, cao tốc đến các khu công nghiệp, các mỏ khai thác khoáng sản nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng. Hệ thống đường tỉnh được quy hoạch như sau:
(1) ĐT151 bắt đầu từ Km21+800 thuộc QL4E tại Xuân Giao đến Khe Lếch (giao QL279), chiều dài 40Km, sau khi quy hoạch ĐT151 là trục giao thông có vai trò kết nối giữa 2 tỉnh Lào Cai và Yên Bái và tạo liên kết vành hệ quốc lộ 4 với và vành đai QL279 đảm bảo an ninh quốc phòng;
(2) ĐT151B được quy hoạch theo hướng Võ Lao - Nậm Dạng - Hòa Mạc (Km112 - QL279) - Văn Bàn - Nậm Tha - Phong Du Hạ, tổng chiều dài 54km (trên cơ sở ĐH58, ĐH51, ĐH52 và một phần của ĐT151 cũ). Việc quy hoạch ĐT151B nhằm giảm tải cho ĐT151 và phục vụ các cụm công nghiệp trên địa bàn 2 huyện Bảo Thắng và Văn Bàn;
(3) ĐT151C được quy hoạch theo hướng Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An - Khe Sang, tổng chiều dài 38km (trên cơ sở Đường huyện Tân Thượng - Cam Cọn, Đường huyện Sơn Hà - Cam Cọn, Đường tỉnh 151 đoạn Tân An - Khe Sang). Việc quy hoạch ĐT 151C nhằm kết nối 2 huyện Bảo Thắng và Văn Bàn và tỉnh Yên Bái;
(4) ĐT152 được quy hoạch theo hướng Sa Pa - Bản Dền - Thanh Phú - Tả Thàng - Xuân Giao - cầu Phố Lu - Km22/QL4E, tổng chiều dài 60 km. Việc quy hoạch ĐT152 tạo trục giao thông kết nối huyện Sa Pa và huyện Bảo Thắng;
(5) ĐT1152B được quy hoạch theo hướng Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Nậm Chày - Dương Quỳ, tổng chiều dài tuyến 55km (trên cơ sở ĐH97, ĐH55). Về quy hoạch ĐT152B để kết nối thông suốt các huyện phía Tây Nam của tỉnh, kết nối huyện Sa Pa và huyện Văn Bàn;
(6) ĐT153 được quy hoạch theo hướng Bắc Ngầm (Km160/QL70) - Bắc Hà --Bản Liền - Tân Tiến - Nghĩa Đô (giao với QL279), tổng chiều dài của tuyến khoảng 52km (trên cơ sở ĐH20, ĐH21, ĐH22, ĐH45). Việc quy hoạch ĐT153 để tăng cường khả năng kết nối liên thông và phát triển kinh tế của huyện Bắc Hà, kéo dài tuyến dọc theo hướng Tây Nam của huyện Bắc Hà và tạo sự kết nối giữa Bắc Hà và Bảo Yên;
(7) ĐT154 được quy hoạch theo hướng Bản Lầu - Lùng Vai - Nậm Chảy - Mường Khương- Cao Sơn - Cốc Ly - QL70, tổng chiều dài khoảng 107km (trên cơ sở ĐT154, ĐH31, ĐH38). Việc quy hoạch ĐT154 để kết nối 3 huyện Mường Khương, Bắc Hà và Bảo Thắng đồng thời nối QL4D với QL70. Tuyến ĐT154 có vai trò quan trọng phục vụ xây dựng, khai thác thủy điện Cốc Ly và phá thế độc đạo của tuyến QL4D lên huyện Mường Khương, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội khu Vực phía Tây huyện Mường Khương đảm bảo ANQP;
(8) ĐT115 được quy hoạch theo hướng Dền Sáng - Mường Hum - Bản Xèo - Ô Quý Hồ - thành phố Lào Cai (một phần của tuyến nối cao tốc Nội Bài- Lào Cai với Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT), tổng chiều dài L=90km. Việc quy hoạch ĐT155 là trục dọc phía Tây nối thông huyện Bát Xát, Sa Pa với thành phố Lào Cai đồng thời nối thông ĐT158 - QL4D - cao tốc Nội Bài - Lào Cai;
(9) ĐT 156 được quy hoạch theo hướng : Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành - Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng Sáng, tổng chiều dài là 51km Việc quy hoạch ĐT156 đảm bảo phục vụ vận tải khai thác mỏ khoáng sản đồng Sin Quyền… thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Bát Xát. Ngoài ra đây là tuyến đường đi dọc theo biên giới Việt - Trung nên còn có vai trò đặc biệt quan trọng phục vụ tuần tra biên giới đảm bảo ANQP;
(10) ĐT156B được quy hoạch theo hướng Hợp Thành - Tả Phời - Bắc Cường - Kim Tân - Bản Vược - Bản Xèo, tổng chiều dài 54km. Việc quy hoạch ĐT156B đảm bảo phục vụ vận tải khai thác mỏ, khoáng sản như Apatit, đồng Sin Quyền… thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Bát Xát và Thành phố Lào Cai;
(11) ĐT157 được quy hoạch theo hướng Phố Mới - Làng Chung - Quốc lộ 70(Km172) - Phong Hải - Thái Niên - Xuân Quang (Km6 -QL4E), tổng chiều dài 40km. Việc quy hoạch ĐT157 tạo trục nối thành phố Lào Cai với huyện Bảo Thắng tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội cho khu vực;
(12) ĐT158 được quy hoạch theo hướng Tùng Sáng - A Mú Sung - A Lù - Y Tý - Dền Sáng - Sàng Ma Sáo, tổng chiều dài 70km. Việc quy hoạch ĐT158 tạo tuyến nối từ trung tâm huyện Bát Xát đến các xã phía Tây Bắc huyện. Vai trò chính của ĐT158 là phục vụ phát triển văn hóa, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng;
(13) ĐT159 quy hoạch theo hướng: Si Ma Cai - Quan Thần Sán - Hoàng Thu Phố - Bắc Hà - Lùng Phình - Tả Củ Tỷ - Bản Liền, điểm đầu tại Si Ma Cai, điểm cuối tại Nghĩa Đô (nối QL279), dài 72km. Việc quy hoạch ĐT159 tạo một hướng kết nối giữa các khu vực của huyện Bắc Hà và Si Ma Cai góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội;
(14) ĐT160 quy hoạch theo hướng Bảo Nhai - Bản Cái - Tân Dương - Xuân Hòa - Phố Ràng - Xuân Thượng - Việt Tiến (nối với Minh Chuẩn - Lục Yên tỉnh Yên Bái), chiều dài L = 83km. Việc quy hoạch ĐT160 thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa cho các xã lưu vực sông Chảy như Nậm Đét, Cốc Lầu, Nậm Lúc, Bản Cái, Tân Dương, đồng thời chia sẻ mật độ phương tiện giao thông trên QL70 đoạn Phố Ràng - Bắc Ngầm;
(15) ĐT161 quy hoạch hướng tuyến Phố Mới - Vạn Hòa - Làng Giàng - Thái Niên - Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà (giao QL 279) - Lăng Khay (Văn Yên - Yên Bái), chiều dài L = 59km. Việc quy hoạch ĐT161 tạo ra hướng kết nối huyện Bảo Thắng và Bảo Yên và tỉnh Yên Bái;
(16) Đường vận chuyển quặng: Để đáp ứng được nhu cầu vận tải cần hình thành tuyến đường tỉnh mới từ QL279 qua xã Nậm Rạng, xã Phú Nhuận nối vào ĐH66 thông ra cầu Phố Lu, tổng chiều dài tuyến khoảng 41km;
- Đường huyện: Xây dựng, nâng cấp mạng lưới đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp tối thiểu loại A - GTNT, một số tuyến có mật độ giao thông cao nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt nhựa hoặc BTXM 100%, đoạn qua thị trấn, trung tâm huyện, xã có bố trí vỉa hè mỗi bên tối thiểu 3m; nâng cấp một số đường huyện, đoạn đường huyện thành đường tỉnh hoặc kéo dài tuyến đường huyện đảm bảo kết nối mạng được liên hoàn đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng. Trong báo cáo đã tổng hợp quy hoạch các tuyến đường huyện gồm cải tạo, nâng cấp 113 tuyến, mở mới 12 tuyến đường.
- Đường xã:
+ Giai đoạn đến năm 2015: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 450 km các tuyến chưa có mặt đường trong 35 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT; Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 100 km một số tuyến đã có mặt cấp phối.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 458 km các tuyến đường chưa có mặt trong 37 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT. Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 300 km đối với một số tuyến đã có mặt cấp phối.
+ Giai đoạn 2021-2030: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 1.077 km các tuyến đường chưa có mặt trong 72 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT. Rải BTXM (dày 16 - 18cm) khoảng 500 km đối với một số tuyến đã có mặt cấp phối.
- Đường giao thông, đường tuần tra biên giới: Lào Cai có ba huyện giáp với biên giới Trung Quốc là Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai, xây dựng các tuyến đường tuần tra, đường giao thông biên giới vừa có ý nghĩa đảm bảo quốc phòng an ninh, vừa phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân biên giới. Quan tâm đầu tư các tuyến đường: Đường tuần tra biên giới Đồn 241 - Đồn 247; Đường dọc biên từ Cửa khẩu Mường Khương (Mốc 139) - Mốc 112 (2), xã Bản Lầu; Đường dọc biên giới khu vực Tả Gia Khâu (Mốc 170(3)) - Cửa khẩu Mường Khương (Mốc 139); Đường QL4D - Nậm Siu (huyện Mường Khương, Bảo Thắng), dài 6 km, loại A, mặt đá tận dụng; Đường Tả Ngải Chồ - Mốc 158 (huyện Mường Khương), dài 7 km, loại A, mặt đá tận dụng; Đường Cốc Lầy - Bò Ngảng (huyện Mường Khương), dài 11 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường Tung Chung Phố - Dìn Chin - Tả Gia Khâu (huyện Mường Khương), dài 16 km, cấp VI, mặt đường láng nhựa; Đường Nậm Siu - Nậm Sò - Mốc 107 (huyện Mường Khương, Bảo Thắng), dài 7 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường Nà Sán - Mốc 170 (huyện Si Ma Cai), dài 4,3 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường Y Tý - Thiên Sinh (huyện Bát Xát), dài 8 km, cấp IV, mặt đường đá tận dụng; Đường Thào Chư Pến - Mốc 161 (huyện Mường Khương), dài 5,3 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường hành lang biên giới đoạn Bát Xát (tỉnh Lào Cai) - Phong Thổ (tỉnh Lai Châu).
b) Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đô thị tỉnh Lào Cai:
Phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt và phối hợp quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng với nhau để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý:
- Thành phố Lào Cai:
+ Đường bộ: Đến năm 2020, hoàn thiện nâng cấp các tuyến đường Khu đô thị mới (B1,…, B9), đường B10, đường M9, đường vào khu văn hóa thể thao; các tuyến đường khu vực Phường Bình Minh (BM1,…, BM26); các tuyến đường khu vực Phường Xuân Tăng (XT1,…, XT28), Pom Hán, Bắc Lệnh; Xây mới đường nội bộ các tiểu khu đô thị mới; Sửa chữa, nâng cấp các đường nội thị. Hoàn thiện việc nâng cấp đường: Đồng Hồ - Phân Lân; Cửa Cải - Chính Cường; Cuống - Phìn Hồ - Phìn Hồ Thầu; Pèng - Xéo Tả - Làng Mới - Đá Đinh -, Phìn Hồ - Ú Sì Sung…
+ Xe buýt: Tiếp tục phát triển mạng lưới xe buýt thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào Cai đi Trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao;
+ Đường sắt: Nâng cấp, mở rộng ga Lào Cai thành ga đường sắt đầu mối mang tính chức năng vùng; Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ công nghiệp khai thác; chế biến Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loáng đảm đương tốt hơn việc chuyên chở quặng, hàng hóa và hành khách khi có nhu cầu. Cải tạo chuyển tuyến đường sắt vận tải quặng Cam Đường - Đồng Hồ ra ngoài khu trung tâm đô thị;
+ Đường thủy nội địa: Quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP. Lào Cai), dài khoảng 166 km đạt cấp IV. Quy hoạch xây dựng mới cảng Lục Cẩu đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua 120.000 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030). Nâng cấp cảng Phố mới đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua 150.00 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030).
- Đối với các thị trấn, huyện lỵ: Quy hoạch phát triển giao thông đô thị phù hợp theo quy hoạch phát triển hạ tầng và không gian đô thị được duyệt, đặc biệt ưu tiên các thị trấn phát triển như thị trấn Sa Pa lên đô thị loại IV đến 2015, thành trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng tầm cỡ quốc gia, quốc tế; cụm đô thị Phố Lu - Tằng Loỏng đạt tiêu chí đô thị loại IV, là trung tâm công nghiệp chế biến khoáng sản, luyện kim, hóa chất,....
c) Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh: Quy hoạch các bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến 2030 như sau:
- Quy hoạch bãi đỗ xe, bến xe hàng: tại mỗi thị trấn thuộc huyện bố trí ít nhất một bãi đỗ xe tĩnh cho xe ô tô con - xe ô tô khách, một bến xe hàng, tại các xã còn lại bố trí một bến xe hàng. Quy mô của bãi đỗ xe, bến xe hàng căn cứ vào lượng xe của từng thị trấn, từng xã. Riêng đối với thành phố Lào Cai số lượng bãi đỗ xe tĩnh, bến xe hàng được xác định như sau: đối với mỗi phường trong khu nội thị xây dựng một bãi đỗ xe tĩnh cho xe ô tô, ưu tiên quy hoạch bãi đỗ xe con. Các bến xe hàng khi xây dựng bố trí gần các trung tâm thương mại, chợ đầu mối, các vị trí trên đường vành đai của thành phố, thị xã tránh xây dựng ở khu vực trong nội thị.
- Quy hoạch bến xe khách: Quy chuẩn bến xe khách thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách như sau:
+ Duy trì bến xe Phố Mới thành bến xe nội tỉnh theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 (diện tích hiện tại 9.800m2) và kết hợp chức năng là điểm đỗ xe tĩnh để tập kết xe buýt, taxi...
+ Cải tạo, nâng cấp Bến xe Trung tâm Lào Cai: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 1 (diện tích khoảng 3,5Ha), đến 2030 cải tạo theo bến xe loại 1 (diện tích khoảng 5Ha).
+ Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh QL4D, xã Cốc San: Giai đoạn đến 2020 xây dựng bến xe loại 2 (diện tích khoảng 4Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 1.
* Huyện Bảo Thắng:
+ Bến xe thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4, đến 2030 xây dựng thêm bến xe mới đạt bến xe loại 3.
+ Xây dựng mới bến xe tại Thị trấn Tằng Loỏng: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.
+ Xây dựng mới bến xe Thị trấn Phong Hải: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
* Huyện Bảo Yên:
+ Xây mới bến xe Phố Ràng: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.
+ Xây dựng mới bến xe xã Nghĩa Đô: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Long Khánh: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
* Huyện Bát Xát:
+ Xây dựng bến xe Bát Xát (tại xã Bản Vược): Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.
+ Xây dựng mới bến xe xã Mường Hum: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Y Tý: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã A Mu Sung: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Trịnh Tường: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
* Huyện Bắc Hà:
+ Bến xe thị trấn Bắc Hà: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4 và xây dựng thêm bến xe mới đạt bến xe loại 2 (diện tích khoảng 1,7Ha), đến 2030 duy trì khai thác các bến xe đã xây dựng.
+ Xây dựng mới bến xe xã Cốc Ly: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
* Huyện Mường Khương:
+ Bến xe thị trấn Mường Khương: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4, đến 2030 cải tạo đạt bến xe loại 3.
+ Xây dựng mới bến xe xã Pha Long: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Bản Lầu: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.
* Huyện Sa Pa:
+ Bến xe tại thị trấn Sa Pa: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe tạm đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 2.200m2) và triển khai xây dựng bến xe mới đạt bến xe loại 3 (diện tích khoảng 5.000m2), đến 2030 duy trì bến xe loại 3.
+ Xây dựng mới Bến xe khách, bãi đỗ và các dịch vụ hỗ trợ tại xã Sa Pả (Km 32 - QL 4D): Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 1 (diện tích khoảng 10Ha), đến 2030 duy trì bến xe loại 1.
+ Xây dựng mới bến xe phía nam tại xã Bản Hồ: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 6.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe tại xã Thanh Phú: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 1,5Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 3.
+ Xây dựng mới bến xe tại xã Tả Giàng Phình: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.
* Huyện Si Ma Cai: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4 (diện tích khoảng 5.350m2), đến 2030 đạt bến xe loại 3.
* Huyện Văn Bàn:
+ Bến xe thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 1,3Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 2.
+ Xây dựng mới bến xe xã Tân An: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3 (diện tích khoảng 3Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 2.
+ Xây dựng mới bến xe xã Võ Lao: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Minh Lương: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Liêm Phú: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe xã Nậm Tha: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.
d) Quy hoạch giao thông đường sắt: Các tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Lào Cai tuyến đường sắt được quy hoạch như sau:
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện tại: Hoàn thành cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai với việc hiện đại hóa thông tin, tín hiệu đường sắt, thay thế hệ thống thông tin tín hiệu cũ sang hệ thống thông tin kỹ thuật số, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đường sắt, nâng cao tốc độ, rút ngắn hành trình chạy tàu, bảo đảm an toàn, nâng cao tính cạnh tranh của vận tải đường sắt. Gia cố 2 đoạn xung yếu, đảm bảo an toàn chạy tàu trên tuyến Hà Nội - Lào Cai tại Km242, Km245; nâng cao năng lực tuyến.
- Tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng: Đến năm 2020, nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng theo tiêu chuẩn đường đôi, khổ 1435mm, điện khí hóa phục vụ nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách ngày một gia tăng trên Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng và Hà Nội - Lào Cai mặt khác thúc đẩy phát triển kinh tế của các địa phương nơi tuyến đường sắt đi qua.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt 1.435 mm từ ga Lào Cai (Việt Nam) đến ga Hà Khẩu (Trung Quốc).
- Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt Văn Bàn - Than Uyên - Thị xã Lai Châu (theo Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 28/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
e) Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa: Quy hoạch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh phải dựa trên các quan điểm sau: phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường thủy, kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải; phối hợp giữa phát triển GTVT đường thủy với các ngành công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, thủy lợi… Trên cơ sở này, quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa như sau:
- Đường thủy do Trung ương quản lý: Quy hoạch các tuyến đường thủy trung ương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quy hoạch đường thủy nội địa qua địa phận tỉnh Lào Cai (đoạn Yên Bái - Lào Cai, dài 166km) đến năm 2020 với quy mô cải tạo, nâng cấp luồng đạt cấp III; Quy hoạch cảng đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với Quy hoạch phát triển cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc, đảm bảo vai trò kết nối các phương thức vận tải thúc đẩy kinh tế đại phương phát triển. Quy hoạch cảng Lục Cẩu với công suất 120 nghìn tấn/năm.
- Đường thủy nội địa địa phương quản lý:
+ Về luồng tuyến: Vận tải đường thủy trên các tuyến sông địa phương tỉnh Lào Cai được thực hiện chủ yếu trên sông Chảy đoạn Bảo Nhai đến Cốc Ly với mục đích phục vụ khách du lịch tham quan các hang động, làng dân tộc và cư dân địa phương đi phiên chợ. Để khai thác vận tải thủy đảm bảo an toàn giao thông và hiệu quả, phải hoàn chỉnh thực hiện việc cắm phao tiêu, biển báo trên tuyến vận tải theo dọc sông Chảy từ Bảo Nhai đến Cốc Ly và vùng hồ Bắc Hà.
+ Về bến, bãi: Đầu tư, xây dựng các bến trên đoạn Bảo Nhai - Cốc Ly và vùng hồ Bắc Hà, có bậc lên xuống, sân bãi được cứng hóa, nhà chờ có mái che phục vụ du khách tham quan du lịch vùng hồ và phục vụ dân sinh (đi học, đi chợ…). Giai đoạn từ nay đến năm 2020 từng bước xây dựng và hoàn thiện các bến, cụ thể như sau: Bảo Nhai, Trung Đô, Bản Dù, Cốc Ly, Hồ thủy điện, Thác 1, thác 2, Lùng Khấu Nhin, Cán Cấu. Giai đoạn 2021 - 2030 mở thêm một số bến mới trên sông Chảy khi có nhu cầu phát triển du lịch, đặc biệt là vùng hồ Bắc Hà.
g) Quy hoạch luồng tuyến phát triển vận tải:
- Vận tải hàng hóa: Tận dụng tối đa lợi thế về vận tải đường bộ, đường sắt và vận tải đường thủy nội địa của tỉnh nhằm phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và tiêu dùng trong tỉnh. Trên cơ sở đó giai đoạn tới Lào Cai tập trung đầu tư, phát triển một số luồng tuyến vận tải quan trọng như: Luồng hàng hóa liên tỉnh, vận tải hàng hóa giữa Lào Cai và các tỉnh trong cả nước chủ yếu thông qua các QL70, QL279, QL4, QL4D, QL4E, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, đường sắt Hà Nội - Lào Cai tuyến vận tải thủy nội địa trên sông Hồng; Luồng hàng hóa nội tỉnh chủ yếu vận tải hàng hóa nội tỉnh bằng đường bộ trên các tuyến đường tỉnh kết hợp với 5 tuyến quốc lộ trên địa bàn; đối với hàng vật liệu xây dựng có thể vận chuyển bằng đường thủy trên sông Hồng.
- Vận tải hành khách:
+ Vận tải liên tỉnh, nội tỉnh: Hiện tại, với 95 tuyến vận tải hành khách liên tỉnh, nội tỉnh bằng đường bộ với rất nhiều điểm đến trên địa bàn tỉnh và trong phạm vi cả nước. Trong giai đoạn tiếp theo, các tuyến vận tải này cần tiếp tục duy trì và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và khách du lịch; đồng thời có thể mở mới các tuyến vận tải đến các khu vực khác nếu có nhu cầu. Phát triển các tuyến vận tải đường dài đến các tỉnh Miền Trung và Miền Nam nếu nhu cầu đi lại đến các vùng này tăng cao; đồng thời phát triển thêm các tuyến có cự ly ngắn đến các tỉnh lân cận.
+ Vận tải xe buýt: Phối hợp cùng với các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh, vận tải taxi, vận tải khách bằng đường sắt theo định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ trên các tuyến xe buýt hiện có kết hợp mở mới các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu của người dân và nâng cao mức độ thuận tiện. Nâng cao hiệu quả hoạt động 04 tuyến xe buýt hiện có; mở thêm các tuyến trong nội thành và kết nối thành phố Lào Cai với một số khu vực đô thị.
h) Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải, các trung tâm đăng kiểm phương tiện và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe:
- Quy hoạch phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện giao thông: Hỗ trợ các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể, các doanh nghiệp trong lĩnh vực lắp ráp phương tiện đơn giản (xe máy, xe vận tải nhỏ) về kỹ thuật, vốn đầu tư. Xây dựng các nhà máy, dây chuyền chuyên môn hóa trong lĩnh vực bảo dưỡng, sửa chữa, đáp ứng phương tiện vận tải đời mới. Xây dựng trung tâm sửa chữa ô tô hiện đại tại thành phố Lào Cai và đảm bảo đủ năng lực sửa chữa được hầu hết các loại xe tải và xe khách hiện đại tại thành phố Lào Cai và các khu vực phụ cận. Phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại tàu có tải trọng nhỏ chủ yếu phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh như hàng đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng...
- Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm phương tiện: Giai đoạn đến năm 2020, đầu tư thêm 01 thiết bị kiểm tra phanh để hoàn thiện dây truyền kiểm định hiện nay, đầu tư mới thiết bị dây truyền số 02 (kiểm định xe con), công suất 12.000 xe/năm. Xây dựng mới Trung tâm đăng kiểm tại thành phố Lào Cai. Giai đoạn 2021-2030, duy trì phát triển 02 trung tâm đăng kiểm hiện có, mở mới thêm Trung tâm kiểm định thứ 3 tại huyện Bảo Thắng với 1 dây chuyền.
- Quy hoạch các cơ sở đào tạo sát hạch lái xe:
+ Giai đoạn 2012- 2020: Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, phương tiện 3 trung tâm đào tạo lái xe hiện nay là Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới công ty Cổ phần vận tải Lào Cai, Trường Trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam và Trường Cao đẳng Nghề tỉnh Lào Cai. Nâng cấp, cải tạo Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại II lên Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại I (sát hạch các loại xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F). Mở các Trung tâm đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 tại trung tâm các huyện, cụm xã đông dân cư phục vụ nhu cầu nhân dân.
+ Giai đoạn 2021- 2030: Ưu tiên việc mở rộng ngành nghề đào tạo, lái xe cho các trung tâm dạy nghề sẵn có trong tỉnh. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa các trung tâm đào tạo đã có. Tùy theo nhu cầu, có thể mở thêm một hoặc 2 trung tâm ở các huyện nhằm tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho người dân.
i) Quy hoạch cảng hàng không: Quy hoạch cảng hàng không thực hiện theo Quyết định số 21/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2009 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 2771/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2011 của BGTVT phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Lào Cai giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Đồng thời, nghiên cứu nâng cấp cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO); về vị trí, quy mô, dự kiến như sau:
- Vị trí xây dựng: Cảng hàng không Lào Cai nằm trên khu vực Bản Cam 3, Cam 4 thuộc xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên.
- Quy mô: Cảng hàng không đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO), sân bay quân sự cấp II. Theo dự báo đến năm 2020, vận chuyển hành khách của cảng sẽ đạt 50.000 hành khách/năm và nhu cầu này sẽ tăng đến 120.000 hành khách/năm vào năm 2030.
4. Tính toán, tổng hợp quỹ đất dành cho giao thông: Quỹ đất dành cho giao thông gồm phần đất cho các công trình đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, bến bãi và hành lang bảo vệ công trình. Quỹ đất được tính toán theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ;
Căn cứ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định về bảo vệ hành lang an toàn giao thông... tổng quỹ đất dành cho giao thông như sau:
TT | Công trình | Năm 2012 | 2012 - 2020 | 2021 - 2030 |
I | Đường bộ | 3.530,95 | 14.316,56 | 20.239,75 |
1 | Cao tốc, quốc lộ | 454,00 | 2.276,84 | 2.557,76 |
2 | Đường tỉnh | 368,54 | 2.238,35 | 2.765,95 |
3 | Đường GTNT | 2.360,38 | 9.416,86 | 14.386,71 |
4 | Đường đô thị, chuyên dùng | 341,93 | 359,51 | 479,35 |
5 | Bến xe, bãi đỗ... | 6,10 | 25,00 | 50,00 |
II | Đường sắt | 212,20 | 228,50 | 120,00 |
III | Đường thủy nội địa | 22,00 | 36,00 | 80,00 |
IV | Đường hàng không | 0,00 | 138,90 | 138,90 |
| TỔNG CỘNG (ha) | 3.765,15 | 14.719,96 | 20.578,65 |
5. Nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2014 - 2020: Tổng vốn cho GTVT 19.272,9 tỷ đồng, bình quân 2.753,3 tỷ đồng/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030:Tổng vốn cho GTVT 48.888,6 tỷ đồng, bình quân 7.642,1 tỷ đồng/năm.
6. Các công trình ưu tiên giai đoạn 2016-2020:
- Đường bộ: QL70: Cải tạo các cầu yếu; QL4D: Cải tạo nâng cấp đoạn Bản Phiệt - Mường Khương; QL4E: Hoàn thành cải tạo đoạn Km0-Km44+600 và cải tạo các cầu yếu; QL279: Nâng cấp mặt đường đoạn Km67-Km158 và cải tạo các cầu yếu; ĐT152: cải tạo đoạn Sa Pa - Bản Dền; Xuân Giao - QL4E; ĐT156: Hoàn thiện cải tạo đoạn Châu Giàng - Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng Sáng; ĐT160: cải tạo đoạn Tân Dương - Xuân Hòa và đoạn Xuân Thượng - Minh Chuẩn; ĐT151B: Hoàn thiện đoạn Nậm Tha - Phong Dụ Hạ; ĐT151C: cải tạo đoạn Sơn Hà - Tân Thượng; hoàn thiện đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và thị trấn Sa Pa; hoàn thiện đường tránh thị trấn Sa Pa.
- Bến xe: Xây dựng bến xe Bát Xát; hoàn thành xây dựng bến xe Bảo Yên; xây dựng bến xe Sa Pa, bến xe Sa Pả (huyện Sa Pa); hoàn thành xây dựng bến xe Văn Bàn, bến xe Tân An (huyện Văn Bàn), bến xe Võ Lao (huyện Văn Bàn); xây dựng bến xe Cốc San.
- Đường sắt: Hoàn thiện nâng cấp cải tạo đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
- Hàng không: Xây dựng cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO).
- Các dự án đường thủy nội địa: Xây dựng các bến trên lòng hồ thủy điện Cốc Ly và hệ thống phao tiêu, biển báo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các mục tiêu, quy mô xác định trong quy hoạch này là căn cứ để UBND tỉnh và các ngành chức năng xem xét và cụ thể hóa trong các kế hoạch 05 năm và hàng năm của địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐÍNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp đường | Cấp quy hoạch | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | Ghi chú | ||||
14-15 | 16-20 | 21-30 | 12-15 | 16-20 | 21-30 |
| ||||||
1 | ĐT151 | Km0 Ngã ba, xã Xuân Giao | Km 40 Xã Sơn Thủy, Văn Bàn | 40 | V | IV | IV | III | - | - | 963,2 | Cải tạo các đường cong bán kính nhỏ |
2 | ĐT151B | Võ Lao | Hòa Mạc | 15 | A-GTNT | V | V | V | 94,5 | 84,2 | 0 | QĐ 1648/QĐ-UBND |
Hòa Mạc | Phong Du Hạ | 39 | A-GTNT | A-GTNT | V | V | - | 175 | 262,5 |
| ||
3 | Đường Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An (ĐT151C) | Sơn Hà | Tân Thượng | 35 | A-GTNT | V | V | IV | 99,3 | 392,7 | 706,3 | QĐ 3365/QĐ-UBND |
Km 40 xã Tân An | Km 50 Khe Sang | 10 | V | V | V | IV | 51,3 | 0 | 201,8 | QĐ 1651/QĐ-UBND | ||
4 | ĐT152 | Sa Pa (giao QL4D) | Bản Dền | 14,7 | VI | VI | V | IV | - | 164,9 | 296,6 |
|
Bản Dền | Thanh Phú | 8,3 | VI | V | IV | IV | 803,6 | - | - | QĐ 2211/QĐ-UBND, QĐ 671/QĐ-UBND | ||
Thanh Phú | Xuân Giao | 12,6 | VI | V | IV | IV | ||||||
Xuân Giao | Phố Lu (giao QL4E) | 8,4 | IV | III | III | III | ||||||
5 | ĐT152B nối ĐT152 với QL279 | Thanh Phú | Dương Quỳ | 55 | A-GTNT | A-GTNT | A-GTNT | V | 0 | 185,1 | 432 |
|
6 | ĐT153 | Bắc Ngầm | Bắc Hà | 28 | IV | IV | IV | III | 0 | 0 | 674,2 |
|
Bắc Hà | Lùng Phình | 10 | V | V | V | IV | 35,2 | 0 | 201,8 | QĐ 2745/QĐ-UBND | ||
Lùng Phình | Nghĩa Đô (giao với QL 279) | 14 | A-GTNT | VI | VI | VI | 0 | 54,9 | 82,4 |
| ||
7 | ĐT 154 | Bản Lầu | Nậm Chảy | 30 | A-GTNT | A-GTNT | V | V | 0 | 336,6 | 0 |
|
Nậm Chảy | Mường Khương | 15 | A-GTNT | V | V | V | 62,9 | 0 | 0 | QĐ 1650/QĐ-UBND | ||
Mường Khương | Cốc Ly | 37 | VI | VI | VI | V | 0 | 0 | 415,1 |
| ||
Cốc Ly | Phong Niên (QL70) | 25 | VI | V | IV | III | 280,5 | 504,5 | 602 |
| ||
8 | ĐT155 | Dền Sáng | Ô Quý Hồ | 50 | VI | VI | VI | V | 0 | 0 | 561 |
|
|
| Ô Quý Hồ | TP Lào Cai | 40 |
| IV | IV | 0 | 807,2 | 0 |
| |
9 | ĐT156 | Kim Thành | Châu Giàng | 4,7 | IV | Đô thị | Đô thị | Đô thị | 597,6 | 0 | 0 | QĐ 3317/QĐ-UBND |
Châu Giàng | Tùng Sáng | 46,3 | IV | IV | IV | IV | 0 | |||||
10 | ĐT156B | Hợp Thành | Bản Vược | 39 | IV | IV | IV | III | 0 | 0 | 939,1 |
|
Bản Vược | Bản Xèo | 15 | VI | VI | V | IV | 0 | 168,3 | 302,7 |
| ||
11 | ĐT157 | Km 0 Phố Mới - T/p Lào Cai | Km 1+500 - T/p Lào Cai | 1,5 | IV | Đô thị | Đô thị | Đô thị | 0 | 0 | 0 |
|
Km1+500 | Phong Hải | 23,5 | VI | V | V | V | 0 | 263,7 | 0 |
| ||
Phong Hải | Xuân Quang (Km6 - QL4E) | 15 | A-GTNT | VI | VI | V | 0 | 0 | 168,3 |
| ||
12 | ĐT158 | Tùng Sáng | Sàng Ma Sáo (ranh giới với Phong Thổ, Lai Châu) | 70 | VI | VI | V | IV | 72 | 785,4 | 1412,6 |
|
13 | ĐT159 | Bắc Hà | Km30 đường Bắc Ngầm-Bắc Hà | 34,4 | VI | V | V | V | 0 | 381,5 | 0 |
|
14 | ĐT160 | Bảo Nhai | Tân Dương | 34 | VI | V | V | V | 0 | 152,6 | 228,9 | QĐ 1649/QĐ-UBND |
Tân Dương | Việt Tiến (nối với Minh Chuẩn - Lục Yên tỉnh Yên Bái) | 49 | A-GTNT | V | V | V | 65,7 | 219,9 | 329,9 | |||
15 | ĐT161 | Phố Mới | Lang Khay (Văn Yên - Yên Bái) | 59 | A-GTNT | VI | VI | V | 0 | 578,8 | 662 |
|
16 | Đường vận chuyển quặng | Phố Lu (QL4E) | Phú Nhuận | 7,5 | VI | IV | IV | IV | 0 | 151,4 | 0 |
|
Phú Nhuận (Km13+350 ĐT151) | Nậm Rạng (giao QL279) | 33,5 | A-GTNT | IV | IV | III | 0 | 676 | 806,7 |
| ||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
| 2162,7 | 6101,7 | 10675,5 |
|
TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)
| ||||||||||||||
TT | Kí hiệu | Danh mục tuyến đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Loại mặt đường | 2012-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | Ghi chú | ||||
Nhựa BTXM | C. phối | K.lượng | K.phí | K.lượng | K.phí | K.lượng | K.phí | |||||||
A | Các tuyến đường hiện tại |
|
| 1094,359 | 594,799 | 499,56 | 74,3 | 319,8 | 293,8 | 1361,8 | 305 | 1639,6 |
| |
I | Huyện Si Ma Cai |
|
| 95,7 | 62,7 | 33 | 4 | 16 | 14 | 70 | 15 | 90 |
| |
1 | ĐH.01 | Đường vào TT xã Thào Chư Phìn | Chợ Sin Chéng | UBND xã | 7 | 7 |
| - | - | - | - | - | - |
|
2 | ĐH.02 | Đường vào xã Mản Thẩn | Km5 (Đường Si Ma Cai - Nàn Sín) | Mản Thẩn | 7 | 7 |
|
| - |
|
|
|
|
|
3 | ĐH.03 | Đường Cán Hồ-Quan Thần Sán-Tả Văn Chư | Ngải Pản | Quan Thần Sản | 13,5 | 13,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | ĐH.04 | Đường Lùng Sui-Lùng Phình | Km40 (TL153) | Lùng Sui | 12 |
| 12 |
|
| 5 | 25 | 7 | 42 | Ưu tiên đến UBND xã |
5 | ĐH.05 | Đường Mản Thẩn-Sin Chéng | Mản Thẩn | Thôn Ngải Phòng Chổ (Sin Chéng) | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ĐH.06 | Đường vào xã Nàn Sán | Km250+514 | UBND xã | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(QL4D) | ||||||||||||||
7 | ĐH.07 | Đường xuống trạm biên phòng | Đồn Biên phòng 227 | Bờ sông | 12 |
| 12 |
|
| 4 | 20 | 8 | 48 |
|
8 | ĐH.08 | Đường vào TT xã Lùng Sui | Đầu nối (km 12 đường SMC-BH) | UBND xã | 3,6 | 3,6 |
|
|
|
|
|
|
| Chuyển ĐT159 |
9 | ĐH.09 | Đường vào UBND xã Lử Thẩn | Đầu nối (km 15 đường SMC-BH) | UBND xã | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | ĐH.10 | Đường Lử Thẩn - Seng Sui xã Lùng Sui | UBND xã Lử Thẩn | Seng Sui Lùng Sui | 9 |
| 9 | 4 | 16 | 5 | 25 |
|
|
|
11 | ĐH.11 | Đường Cán Cấu - Lù Dì Sán | UB xã Cán Cấu | Thôn Lù Dì Sán | 10,4 | 10,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | ĐH.12 | Đường nội thị trung tâm |
|
| 14,2 | 14,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Bắc Hà |
|
| 320,06 | 186,66 | 133,4 | 16 | 64 | 78 | 390 | 38,4 | 230,4 |
| |
1 | ĐH.13 | Cầu Hoàng A Tưởng - Thải Giàng Phố - San Sả Hồ | Cầu Hoàng A Tưởng | Thải Giàng Phố - San Sả Hồ | 11 | 9 | 2 | 2 | 8 |
| - |
| 0 |
|
2 | ĐH.14 | Cầu Tà Chải - Thải Giàng Phố | Cầu Tà Chải | Thải Giàng Phố | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ĐH.15 | Đường Nậm Trì - Nậm Đét | Nậm Trì | TT xã Nậm Đét - Nậm Thảng | 22,2 | 15 | 7,2 |
|
| 7,2 | 36 |
|
|
|
4 | ĐH.16 | Đường Cầu Nâm Tôn - TT xã Nậm Lúc - Nậm Nhù - Giàng Trù (NK) | Đường Cầu Nâm Tôn | TT xã Nậm Lúc - Nậm Nhù - Giàng Trù (NK) | 16,6 | 3 | 13,6 |
|
| 6 | 30 | 6,6 | 39,6 |
|
5 | ĐH.17 | Đường Bắc Hà - Nậm Khánh | Bắc Hà | Nậm Khánh | 15 | 9 | 6 | 3 | 12 | 3 | 15 |
|
| 9km chuyển ĐT159 |
6 | ĐH.18 | Lùng Phình - Tả Văn Chư | Lùng Phình | Tả Văn Chư | 10,6 | 10,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | ĐH.19 | Km9- (ĐH 14) - Bản Liền - Km9 Tả Củ Tỷ | Km 9 (DDH 14) | Bản Liền - Km 9 Tả Củ Tỷ | 29,1 | 29,1 |
|
|
|
|
|
|
| Chuyển ĐT159 |
8 | ĐH.20 | Km3 BH-SCM (ĐT153)-Lầu Thí Ngài - Trường cấp 2 - Km5 ĐT 153 | Km3 BH-SMC (ĐT153) | Lầu Thí Ngài - Trường cấp 2 - km5 ĐT153 | 13 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | ĐH.21 | Km6,5 LP-HG-Lùng Cải-(làng ma(SM) QL4) | Km6,5 LP-HG | Lùng Cải (làng ma (SM) QL4) | 10,6 | 1,6 | 9 | 3 | 12 | 6 | 30 |
|
|
|
10 | ĐH.22 | Km5 LP-HG-UB xã Bản Già-Nậm Sỏm | Km5 LP-HG | UB xã Bản Già - Nậm Sỏm | 20,5 | 9,5 | 11 |
|
| 5 | 25 | 6 | 36 |
|
11 | ĐH.23 | Ngã 3 vật tư-UB xã Na Hối | Ngã 3 vật tư | UB xã Na Hối | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | ĐH.24 | Km5 BH (ĐT 143)-NM-Cốc ly - ĐT 154 | Km5 BH (ĐT 143) | NM-Cốc ly-ĐT154 | 19,46 | 19,46 |
|
|
|
|
|
| 0 |
|
13 | ĐH.25 | Bản Già-Tả Củ Tỷ-Sông Lâm-Bản Ngò (SM) | Bản Già | Tả Củ Tỷ-Sông Lâm-Bản Ngò(SM) | 19,6 | 12,4 | 7,2 |
|
| 7,2 | 36 |
|
| 8km chuyển ĐT153, xây mới 2km kéo sang Hà Giang |
14 | ĐH.26 | Thôn Tống hạ - Tống Thượng - Ly Chư Phòn - Chìu Cái (Na Hối) | Thôn Tống Hạ | Tống Thượng-Ly Chư Phìn-Chìu Cái (Na Hối) | 14,5 | 3 | 11,5 |
|
| 5 | 25 | 6,5 | 39 |
|
15 | ĐH.27 | Km13 NK-Nậm Tồn-Thủy điện-Km9 BL | Km 13 NK | Nậm Tồn-Thủy điện-Km9 BL | 8,7 | 1,4 | 7,3 | 3 | 12 | 4,3 | 21,5 |
|
|
|
16 | ĐH.28 | UBND xã BP-Quán Dín Ngài-(km TVC) | UBND xã BP | Quán Dín Ngài-(km5 TVC) | 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | ĐH.29 | UBND xã Hoàng Thu Phố-Quán Dín Ngài-(km6 TVC) | UBND xã Hoàng Thu Phố | Quán Dín Ngài-(km6 TVC) | 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | ĐH.30 | QL4-Quán Hóa-Lu Sui tủng B già (km3 DH 21) | QL4-Quán Hóa | Lu Sui tủng B già (km3 DH 21) | 10,8 | 5 | 5,8 |
|
| 5,8 | 29 |
|
|
|
19 | ĐH.31 | ĐT160(minh hà)-Làng Chảng-QL70 | ĐT160(minh hà) | Làng Chảng-QL70 | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | ĐH.32 | Làng mới-Phép Bủng-Nậm Giá-UBND xã cốc ly (DH11) | Làng mới | Phép Bủng-Nậm Giá-UBND xã cốc ly (DH11) | 17,5 |
| 17,5 |
|
| 10,5 | 52,5 | 7 | 42 |
|
21 | ĐH.33 | Ngải Phóng Chó-Dì Thàng-Sư Chư Ván-ngải Thầu-Sín Chản-lu siu Tủng(BG)-Km2 DH21 | Ngải Phóng Chó | Dì Thàng-Sư Chư Ván-ngải Thầu-Sín Chản-lu siu Tủng(BG)-Km2 DH21 | 25 |
| 25 | 5 | 20 | 10 | 50 | 10 | 60 |
|
22 | ĐH.34 | Cốc Đào(DH13)-Bản Lùng-Nậm Giàng-Cầu BN DT153 | Cốc Đào(DH13) | Bản Lùng-Nậm Giàng-Cầu BN DT153 | 10,9 | 4,6 | 6,3 |
|
| 4 | 20 | 2,3 | 13,8 |
|
23 | ĐH.35 | Đường vành đai thị trấn |
|
| 4 |
| 4 |
|
| 4 | 20 |
|
|
|
24 | ĐH.36 | Đường Bản Liền-Tân Tiến (H.Bảo Yên) | Đường Bản Liền | Tân Tiến (H.Bảo Yên) | 18 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Mường Khương |
|
| 64,8 | 60 | 4,8 |
|
| 4,8 | 24 |
|
|
| |
1 | ĐH.37 | Đường Bản Lầu - Cốc | QL4D | Cốc Phương | 14 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ĐH.38 | Bãi Bằng - La Pan Tẩn | Thôn Bãi Bằng | La Pan Tẩn | 3 |
| 3 |
|
| 3 | 15 |
|
|
|
3 | ĐH.39 | Đường Mường Khương - Sấn Pản | Mường Khương | Sấn Pản xã Nậm Chảy | 15 | 15 |
|
|
|
|
|
|
| Chuyển ĐT154 |
4 | ĐH.40 | Đường km15 - U Thài | km 15 (QL4Đ) | U Thài | 6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | ĐH.41 | Đường Pa Long - Lồ Cố Chin | Pha Long | Cửa khẩu Lồ Cố Chin | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ĐH.42 | Mường Khương - Tung Chung Phố | TT Mường Khương | Tung Chung Phố | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | ĐH.43 | Đường Bản Lầu - Bản Xen | QL4Đ (xã Bản Lầu) | Bản Xen | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| Chuyển ĐT154 |
8 | ĐH.44 | Đường vào UBND xã Tả Gia Khâu | QL4 (Tả Gia Khâu) | UBND xã Tả Gia Khâu | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | ĐH.45 | U Thài - Lùng Khấu Nhin | U Thài | ĐT154(Lùng Khấu Nhin) | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | ĐH.46 | QL4-UBND xã Dìn Chin | QL4 | UBND xã Dìn Chin | 1,8 |
| 1,8 |
|
| 1,8 | 9 |
|
|
|
IV | Huyện Bảo Yên |
|
| 223,3 | 89 | 134,3 | 43,1 | 195 | 100,2 | 473,3 | 76,6 | 473,2 |
| |
1 | ĐH.47 | Đường vào xã Việt Tiến | Km111+250 QL70 | Già Hạ | 7 | 3 | 4 |
| - | 4 | 20 | 3 | 18 |
|
2 | ĐH.48 | Đường Long Phúc - Long Khánh | Km114+300 QL70 (Long Phúc) | Km109+250 QL70 (Long Khánh) | 15 | 10 | 5 | 5 | 25 |
| - | 10 | 60 |
|
3 | ĐH.49 | Đường bản 9 - Khánh Hòa Lục Yên | Bản 9 | Khánh Hòa Lục Yên | 6 |
| 6 |
| - |
|
| 6 | 36 |
|
4 | ĐH.50 | Đường vào xã Lương Sơn | Km119/QL70 | Lương Sơn | 10,5 | 7 | 3,5 | 3,5 | 22 |
| - | 7 | 42 |
|
5 | ĐH.51 | Đường làng Đao-Xuân Hòa-Xuân Thượng | Km49+550 QL279 | Xuân Thượng | 26 | 26 |
| 8 | 32 | 18 | 90 |
| - | Chuyển ĐT160 |
6 | ĐH.52 | Đường Nghĩa Đô-Tân Tiến | Km41+750 QL279 | Tân Tiến | 32 | 15 | 17 | 17 | 68 |
| - | 15 | 90 | Chuyển ĐT153 |
7 | ĐH.53 | Đường Thượng Hà - Minh Tân | Km 134 QL70 (Thượng Hà) | Minh Tân | 2,6 |
| 2,6 | 2,6 | 13 |
|
| 2,6 | 15,6 |
|
8 | ĐH.54 | Đường Minh Tân - Kim Sơn | Km130+030 QL70 | Kim Sơn | 24,3 |
| 24,3 | 7 | 35 | 17,3 | 103,8 |
|
| Ưu tiên đến xã Minh Tân 7km |
9 | ĐH.55 | Đường Hồng Bùn Bảo Hà - Kim Sơn - Cầu nhỏ | Hồng Bùn Bảo Hà | Kim Sơn | 32 | 28 | 4 |
| - | 15 | 30 | 11 | 90 |
|
10 | ĐH.56 | Đường Tân Thượng - Cam Cọn | Tân Thượng | Ngời Nhu | 15,5 |
| 15,5 |
|
| 15,5 | 77,5 |
| - | Chuyển ĐT Sơn Hà-Cam Cọn-Tân Thượng |
11 | ĐH.57 | Đường xã Tân Dương -Xã Thượng Hà | QL279 Tân Dương | QL70 Thượng Hà | 13,5 |
| 13,5 |
|
| 13,5 | 67,5 |
|
|
|
12 | ĐH.58 | Đường QL70-Xã Điện Quan | QL70 | Xã Điện Quan | 6 |
| 6 |
|
|
|
| 6 | 25,6 |
|
13 | ĐH.59 | Đường Xuân Thượng Việt Tiến | Xuân Thượng | Việt Tiến | 32 |
| 32 |
|
| 16 | 80 | 16 | 96 |
|
14 | ĐH.60 | Đường Chom | QL279 (Yên Sơn) | QL70 | 0,9 |
| 0,9 |
|
| 0,9 | 4,5 |
|
|
|
V | Huyện Văn Bàn |
|
| 99,5 | 61,5 | 38 | 3 | 12 | 10 | 50 | 39 | 234 |
| |
1 | ĐH.61 | Đường Văn Bàn - Liêm phú | Văn Bàn | Liêm Phú | 15 | 15 |
|
| 0 |
| 0 | 8 | 48 | 7km chuyển ĐT |
2 | ĐH.62 | Đường Khánh hạ - Nậm Tha | Ngã 3 Khánh Hạ | Nậm Tha | 23 | 23 |
|
| 0 |
| 0 |
| 0 | Chuyển ĐT |
3 | ĐH.63 | Đường Chiềng Ken - Liêm Phú | Đền Chiềng Ken | Liêm Phú | 3 |
| 3 |
| 0 | 3 | 15 |
| 0 |
|
4 | ĐH.64 | Đường Dương Quỳ - Dần | Dường Quỳ | Dần Thàng | 8 | 8 |
|
| 0 |
| 0 | 8 | 48 |
|
5 | ĐH.65 | Đường Dường Quỳ - Nậm | Dường Quỳ | Nậm Chày | 15 |
| 15 |
| 0 |
| 0 |
| 0 | Chuyển ĐT |
6 | ĐH.66 | Đường Minh Lương - Nậm Xây | QL279 | Nậm Xây | 6 | 6 |
|
|
|
|
| 13 | 78 | Kéo dài sang Yên Bái 13km |
7 | ĐH.67 | Đường Tân Thượng - Cam Cọn | Tân Thượng | Cam Cọn | 7 | 7 |
|
| 0 |
| 0 |
| 0 | Quy hoạch là ĐT |
8 | ĐH.68 | Đường Võ Lao - Nậm Mả | TL151 | Nậm Mả | 2,5 | 2,5 |
|
| 0 |
| 0 |
| 0 |
|
9 | ĐH.69 | Đường Nậm Chày - Nậm | Nậm Chày | Nậm Cang | 20 |
| 20 | 3 | 12 | 7 | 35 | 10 | 60 |
|
VI | Huyện Bảo Thắng |
|
| 75,2 | 48,7 | 26,5 | 0 | 0 | 26,5 | 53 | 68 | 204 |
| |
1 | ĐH.70 | Đường cầu Lu-xã Sơn Hà | Đầu cầu Lu | Ngòi Nhù | 8 | 8 |
|
|
| 8 | 16 | 8 | 24 | Chuyển ĐT |
2 | ĐH.71 | Đường Sơn Hà - Phú | Khe Đền | ĐT.151 | 7,2 | 7,2 |
|
|
|
|
|
|
| Chuyển ĐT |
3 | ĐH.72 | Đường TT Phố Lu-xã Phố Lu | Cuối TT Phố Lu | Hết đất phố Lu | 6 | 6 |
|
| 0 |
| 0 | 6 | 18 |
|
4 | ĐH.73 | Đường QL4E-Trì Quang-Xã Lu | Km5QL4E | Hết đất Trì Quang | 16,5 | 16,5 |
|
| 0 |
| 0 | 16,5 | 49,5 | Chuyển ĐT157 |
5 | ĐH.74 | Đường Phong Hải-Thái Niên-Gia Phú | Km25QL70 | Km26QL4E (Gia Phú) | 19,5 | 7,5 | 12 | 0 | 0 | 12 | 24 | 19,5 | 58,5 | 8,5km chuyển ĐT157 còn 11km |
6 | ĐH.75 | QL4E-Thái Niên | Km6QL4E | Ngã 3 Làng Đo | 11,5 | 11,5 |
|
| 0 |
| 0 | 11,5 | 34,5 |
|
7 | ĐH.76 | Bản Phiệt Làng Chung | Đường ĐT153 | Km8 QL70 | 6,5 |
| 6,5 |
| 0 | 6,5 | 13 | 6,5 | 19,5 |
|
VII | Thành phố Lào Cai |
|
| 9,099 | 5,739 | 3,36 | 1,2 | 4,8 | 2,1 | 10,5 |
|
|
| |
1 | ĐH.77 | Lùng Thàng (B4A) | Trần Hưng Đạo | Lê Thanh | 0,594 | 0,594 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ĐH.78 | Cốc Sa (B4) | Trần Hưng Đạo | Lê Thanh | 0,515 | 0,515 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ĐH.79 | Suối đôi khai trường 14 | Trần Phỳ | Khai Trường | 1,2 |
| 1,2 | 1,2 | 4,8 |
|
|
|
|
|
4 | ĐH.80 | Bến Đá-Cầu làng nhớn | Bến Đá | Cầu Làng Nhớn | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | ĐH.81 | Phố Hà Đặc | Hoàng Quốc Việt | Trường Hoa Lan II | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ĐH.82 | T.thể khu D (3 nhánh) |
|
| 0,6 |
| 0,6 |
|
| 0,6 | 3 |
|
|
|
7 | ĐH.83 | T.thể khu C Pom Hán |
|
| 0,6 |
| 0,6 |
|
| 0,6 | 3 |
|
|
|
8 | ĐH.84 | Na ít | Hoàng Sao | Tân Tiến | 0,55 | 0,55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | ĐH.85 | Khu H TT mỏ tổ 30PH |
|
| 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | ĐH.86 | Cầu Gồ | Hoàng Quốc Việt | Khu TT Công nhân mỏ | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | ĐH.87 | Đường dàn than |
|
| 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | ĐH.88 | Hoàng Đức Chử | Hoàng Quốc Việt | Hà Đặc | 0,35 | 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | ĐH.89 | Hoàng Sào 2 | Hoàng Quốc Việt | Trường MN HLI | 0,3 | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | ĐH.90 | Đường kho muối |
|
| 0,3 |
| 0,3 |
|
| 0,3 | 1,5 |
|
|
|
15 | ĐH.91 | 4 nhánh nối |
|
| 0,3 |
| 0,3 |
|
| 0,3 | 1,5 |
|
|
|
16 | ĐH.92 | Khu thí nghiệm |
|
| 0,3 |
| 0,3 |
|
| 0,3 | 1,5 |
|
|
|
17 | ĐH.93 | Tập thể CN mỏ Pom Hán |
|
| 0,23 | 0,23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | ĐH.94 | Tô Vũ | Hoàng Quốc Việt | Nhà văn hóa cũ | 0,2 | 0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | ĐH.95 | Đường tổ 6P.Hán |
|
| 0,1 | 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | ĐH.96 | TT tổ 34PH |
|
| 0,06 | 0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Huyện Bát Xát |
|
| 132,7 | 73,5 | 59,2 | 5 | 20 | 26,2 | 131 | 35 | 210 |
| |
1 | ĐH.97 | Đường vào xã Séo Tòng Xành | Km16 QL.4D | Séo Tòng Xành | 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ĐH.98 | Đường Quang Kim - Cốc San | Quang Kim | Cốc San | 12,3 | 12,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ĐH.99 | Đường Quang Kim - Phìn Ngan | Quang Kim | Phìn Ngan | 14 | 14 |
|
|
|
|
|
|
| Kéo dài sang Tả Giảng Phình 20km |
4 | ĐH.100 | Đường vào xã Pa Cheo | Km6/ĐT155 | Tả Pa Cheo | 9 | 9 |
|
|
|
|
|
|
| Kéo dài sang Pa Chèo 25km |
5 | ĐH.101 | Đường Mường Hum- | Mường Hum | Dền Sáng | 12 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ĐH.102 | Đường Mường Hum- | Mường Hum | Nậm Pung | 6,2 |
| 6,2 |
|
| 6,2 | 31 |
|
|
|
7 | ĐH.103 | Đường Mường Hum-Trung Lèng Hồ | Mường Hum | Trung Lèng Hồ | 4,5 | 4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | ĐH.104 | Đường tuần tra biên giới | Lũng Pô | Khoa San Chải | 34 | 4 | 30 |
|
| 10 | 50 | 20 | 120 |
|
9 | ĐH.105 | Đường vào xã Nậm Chạc | Km43TL156 | Nậm Cáng | 10,7 | 10,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | ĐH.106 | Đường cứu hộ, cứu nạn | Thịnh Trường | Y Tý | 30 |
| 30 | 5 | 20 | 10 | 50 | 15 | 90 |
|
IX | Huyện Sa Pa |
|
| 74 | 7 | 67 | 2 | 8 | 32 | 160 | 33 | 198 |
| |
1 | ĐH.107 | Đường TL 152 | Km 39 | Km 46 | 7 |
| 7 | 2 | 8 | 5 | 25 |
|
|
|
2 | ĐH.108 | Đường Thanh Kim-Tả Thàng | Thanh Kim | Tả Thàng | 25 | 5 | 20 |
|
| 8 | 40 | 12 | 72 |
|
3 | ĐH.109 | Đường Nậm Nhìu-Nậm Than | Nậm Nhìu | Nậm Than | 5 |
| 5 |
|
| 5 | 25 |
|
|
|
4 | ĐH.110 | Đường Sin Chải - Cát Cát-Ô Quý Hồ | Sin Chải | Ô Quý Hồ | 14 | 2 | 12 |
|
| 4 | 20 | 8 | 48 |
|
5 | ĐH.111 | Đường Bản Khoang-Phìn Ngan | Can Hồ A | Đập thủy điện | 6 |
| 6 |
|
| 3 | 15 | 3 | 18 | Kéo dài sang Tả Phời 15km |
6 | ĐH.112 | Đường Sin Chải C - Bát Xát | Sin Chải C (TG Phìn) | RG Bát Xát | 2 |
| 2 |
|
| 2 | 10 |
|
|
|
7 | ĐH.113 | Đường Tả Van-Séo Mý | Tả Van | Séo Mý Tỷ | 15 |
| 15 |
|
| 5 | 25 | 10 | 60 | Chuyển ĐT |
B | Các tuyến đường mới |
| 213 | - | - | - | - | 84 | 540 | 139 | 834 |
| ||
1 |
| Lùng Khấu Nhin - Xã Dìn Chin, Tả Gia Khâu (Mường Khương) | Lùng Khấu Nhin | Xã Dìn Chin (hoặc Tả Gia Khâu) | 20 |
|
|
|
| 10 | 60 | 10 | 60 | Hiện trạng Bn=2m |
2 |
| Xuân Thượng-Việt Tiến (B.Yên) | Xuân Thượng | Việt Tiến | 12 |
|
|
|
| 5 | 30 | 7 | 42 | Hiện trạng Bn=2m |
3 |
| Cuống - Phìn Hồ Thầu - Bản Phùng (Sa Pa) | Xã Tả Phời | Xã Bản Phùng huyện Sa Pa | 27 |
|
|
|
| 10 | 60 | 27 | 162 | Có 17km cấp phối, 10km là đường mòn |
4 |
| Y Tý dọc biên giới (Bát |
|
| 15 |
|
|
|
| 5 | 30 | 10 | 60 |
|
5 |
| Điện Quan, B.Thắng-Bản | QL70 | ĐT160 | 9 |
|
|
|
| 9 | 90 |
| 0 |
|
6 |
| Mở mới tuyến 2 bên sông Chảy từ Cốc Ly đến QL4 | Thủy điện Cốc Ly | QL4 | 100 |
|
|
|
| 30 | 180 | 70 | 420 |
|
7 |
| Trịnh Tường-Y Tý |
|
| 30 |
|
|
|
| 15 | 90 | 15 | 90 |
|
8 |
| A Lù - cầu Thiên Sinh |
|
| 10 |
|
|
|
| 10 | 30 |
|
| Mở mới |
9 |
| Tân Giang - Minh Trang |
|
| 6 |
|
|
|
| 6 | 18 |
|
| Mở mới |
10 |
| Y Tý - Phong Thổ (dọc |
|
| 70 |
|
|
|
| 20 | 60 | 50 | 150 | Mở mới |
11 |
| Dền Thàng - Cốc Mỳ |
|
| 26 |
|
|
|
| 10 | 30 | 16 | 50 | Mở mới quy mô cấp VIMN |
12 |
| Bản Xèo - Tà Lèng |
|
| 7 |
|
|
|
| 7 | 21 |
|
| Mở mới |
QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE TĨNH ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2012-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)
TT | Tên bãi | Vị trí | Quy Mô | Khả năng phục vụ | Quy hoạch | Ghi chú | |||
Giai đoạn 2020 | Giai đoạn 2030 | ||||||||
Quy mô | Khả năng phục vụ | Quy Mô | Khả năng phục vụ | ||||||
| ĐƯỜNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe trung tâm huyện | Trung tâm H. Si Ma Cai | cấp IV | 50 xe | cấp IV | 50 xe | cấp III | 100 xe |
|
2 | Bãi đỗ xe xã Cán Cấu | xã Cán Cấu |
|
| cấp V | 30 xe | cấp V | 30 xe |
|
3 | Bãi đỗ xe xã Sín Chéng | xã Sín Chéng |
|
| cấp V | 30 xe | cấp V | 30 xe |
|
4 | Bãi đỗ xe Bản Mế | xã Bản Mế |
|
| cấp V | 30 xe | cấp V | 30 xe |
|
5 | Bãi đỗ xe xã Quan Thần Sán | xã Quan Thàn Sán |
|
|
|
| cấp V | 30 xe |
|
6 | Bãi đỗ xe xã Thào Chư Phìn | xã Thào Chư Phìn |
|
|
|
| cấp V | 30 xe |
|
7 | Bãi đỗ xe xã Nàn Sín | Xã Nàn Sín |
|
|
|
| cấp V | 30 xe |
|
8 | Bãi đỗ xe xã Lử Thẩn | Xã Lử Thẩn |
|
|
|
| cấp V | 30 xe |
|
9 | Bãi đỗ xe xã Lùng Sui | Lùng Sui |
|
|
|
| cấp V | 30 xe |
|
II | Huyện Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | bến xe Bắc Hà | Thị trấn BH | 3520 m2 |
| 17000 m2 |
|
|
|
|
2 | bãi đỗ Lùng Phình | Ngã 3 Lùng Phìn |
|
| 500 m2 |
| 1500 m2 |
|
|
3 | Bãi đỗ Bản già | Ngã 3 bản già |
|
| 500 m2 |
| 1500 m2 |
|
|
4 | Bãi đỗ Lùng Cải | Ngã 3 Lùng cải |
|
| 500 m2 |
| 1500 m2 |
|
|
5 | Bãi đỗ Bảo nhai | trung tâm xã Bảo nhai |
|
| 500 m2 |
| 1500 m2 |
|
|
6 | Bãi đỗ Nậm mòn | Ngó 3 vào xã Nậm Mòn |
|
| 500 m2 |
| 1500 m2 |
|
|
7 | Bến xe Cốc ly | Ngã 3 rẽ vào cầu cốc ly |
|
| 4000 m2 |
| 1500 m2 |
|
|
III | Huyện Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách TT Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bến xe khách Pha Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bến xe khách Cao Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Huyện Bảo Yên |
|
| Lượt xe/ngày |
| Lượt xe/ngày |
| Lượt xe/ngày |
|
1 | Bến xe khách và bãi đỗ xe Bảo Hà | Xã Bảo Hà | 10000-15000 | 150 | 5000-7000 | 50 |
|
| Mở mới |
2 | Bến xe khách Nghĩa Đô | Xã Nghĩa Đô | 4000-5000 | 40 |
|
| 4000-5000 | 40 | Mở mới |
3 | Bến xe khách Long Khánh | Xã Long Khánh | 4000-5000 | 40 |
|
| 4000-5000 | 40 | Mở mới |
4 | Bãi đỗ xe TT Phố Ràng | TT Phố Ràng | 7000-10000 | 50 | 7000-10000 | 50 |
|
| Mở mới |
5 | Bãi đỗ xe xã Điện Quan | Xã Điện Quan | 3000-4000 | 30 | 3000-4000 | 30 |
|
| Mở mới |
6 | Bãi đỗ xe xã Nghĩa Đô | Xã Nghĩa Đô | 3000-4000 | 30 | 3000-4000 | 30 |
|
| Mở mới |
7 | Bãi đỗ xe xã Vĩnh Yên | Xã Vĩnh Yên | 2000-3000 | 30 | 2000-3000 | 30 |
|
| Mở mới |
8 | Bãi đỗ xe xã Cam Cọn | Xã Cam Cọn | 3000-4000 | 30 | 3000-4000 | 30 |
|
| Mở mới |
9 | Bãi đỗ xe xã Long Khánh | Xã Long Khánh | 3000-4000 | 40 | 3000-4000 | 40 |
|
| Mở mới |
10 | Bãi đỗ xe xã Thượng Hà | Xã Thượng Hà | 3000-4000 | 25 | 3000-4000 | 25 |
|
| Mở mới |
11 | Bãi đỗ xe xã Việt Tiến | Xã Việt Tiến | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
12 | Bãi đỗ xe xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
13 | Bãi đỗ xe xã Tân Dương | Xã Tân Dương | 2000-3000 | 25 |
|
| 2000-3000 | 25 | Mở mới |
14 | Bãi đỗ xe xã Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa | 3000-4000 | 30 |
|
| 3000-4000 | 30 | Mở mới |
15 | Bãi đỗ xe xã Xuân Thượng | Xã Xuân Thượng | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
16 | Bãi đỗ xe xã Minh Tân | Xã Minh Tân | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
17 | Bãi đỗ xe xã Kim Sơn | Xã Kim Sơn | 3000-4000 | 35 |
|
| 3000-4000 | 35 | Mở mới |
18 | Bãi đỗ xe xã Yên Sơn | Xã Yên Sơn | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
19 | Bãi đỗ xe xã Long Phúc | Xã Long Phúc | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
20 | Bãi đỗ xe xã Lương Sơn | Xã Lương Sơn | 3000-4000 | 25 |
|
| 3000-4000 | 25 | Mở mới |
V | Huyện Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Bến xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe Văn Bàn |
|
|
| Loại 3 |
| Loại 2 |
| Nâng cấp |
2 | Bến xe Tân An |
|
|
| Loại 4 |
|
|
| Mở mới |
3 | Bến xe Minh Lương |
|
|
| Loại 6 |
|
|
| Đã có bến tạm |
4 | Bến xe Nậm Tha |
|
|
| Loại 6 |
|
|
| Mở mới |
5 | Bến xe Liêm Phú |
|
|
| Loại 6 |
|
|
| Đã có bến tạm |
6 | Bến xe Võ Lao |
|
|
| Loại 6 |
| Loại 5 |
| Đã có bến tạm |
B | Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm huyện Văn Bàn |
|
|
|
| 350 xe |
|
| Mở mới |
2 | Trung tâm xã Tân An |
|
|
|
| 350 xe |
|
| QH chung Bảo Hà - Tân An |
3 | Trung tâm xã Chiềng Ken |
|
|
|
| 200 xe |
|
| Mở mới |
VI | Huyện Bảo Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe Bảo Thắng |
|
|
| Loại 2 |
|
|
| Nâng cấp |
2 | Bến xe Tằng Loỏng |
|
|
| Loại 2 |
|
|
| Mở mới |
3 | Bến xe Xuân Quang |
|
|
| Loại 6 |
|
|
| Mở mới |
VII | TP. Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Các phường, xã khu đô thị cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sơn Mãn |
| 3000 | 50-100 | 3000 | 50-100 |
|
| Mở mới |
2 | Cốc Lếu |
| 5000 | 100-150 | 5000 | 100-1500 | 5000 | 100-1500 | Mở mới |
3 | Duyên Hải |
| 6000 | 120-200 | 6000 | 120-200 | 6000 | 120-200 | Mở mới |
4 | Kim Tân |
| 7000 | 150-250 | 7000 | 150-250 |
|
| Mở mới |
5 | Phố Mới |
| 8000 | 200-300 | 8000 | 200-300 |
|
|
|
6 | Lào Cai | Đền Thượng | 10000 | 300-500 | 10000 | 300-500 |
|
|
|
B | Các phường Phía Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Huyện Bát Xát |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bản Vược | Xã Bản Vược | 18,000 m2 |
| Loại 3 |
|
|
| Đang xây |
2 | Tùng Sáng | Xã A Mú Sung | 10.000m2 |
|
|
| Loại 6 |
| Mở mới |
3 | Mường Hum | Xã Mường Hum | 10.000m2 |
|
|
| Loại 6 |
| Mở mới |
4 | Y Tý | Xã Y Tý | 10.000m2 |
|
|
| Loại 6 |
| Mở mới |
IX | Huyện Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe TT Sa Pa | TT Sa Pa | 5ha |
|
|
|
|
|
|
2 | Bến xe xã Thanh Phú | xã Thanh Phú | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Bãi đỗ xe xã Tả Van | Xã Tả Van | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Bãi đỗ xe Tả Phìn | Xã Tả Phìn | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
5 | Bãi đỗ xe khu TOPAT | Xã Thanh Kim | 350m2 |
|
|
|
|
|
|
6 | Bãi đỗ cua 3 tầng (QL4D) | xã Trung Chải | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
7 | Bãi đỗ trường TH thị trấn | TT Sa Pa | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
8 | Bãi đỗ Violet | TT Sa Pa | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
9 | Bãi đỗ Ngã ba Sín Chải | Xã San Sả Hồ | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
10 | Bãi đỗ Thác bạc | TT Sa Pa | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
11 | Bãi đỗ Trạm tôn | TT Sa Pa | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
12 | Bãi đỗ Bãi đá cổ | Xã Hầu Thào | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
13 | Bãi đỗ cửa chợ | TT Sa Pa | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
14 | Bãi đỗ xã bản Khoang | Xã bản Khoang | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
15 | Bãi đỗ Hang đá | Xã Sa Pả | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
16 | Bãi đỗ Bitit | TT Sa Pa | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
17 | Bãi đỗ Trường Giang | Xã lao Chải | 300m2 |
|
|
|
|
|
|
| ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
|
|
|
|
|
|
|
|
X | Huyện Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến đỗ xe đường thủy xã Bản Mế | xã Bản Mế |
|
| cấp V | 30 xe | cấp V | 30 xe |
|
2 | Bến đỗ xe đường thủy xã Sán Chải | xã Sán Chải |
|
| cấp V | 30 xe | cấp V | 30 xe |
|
3 | Bến Đỗ xe đường thủy xã Si Ma Cai | xã Si Ma Cai |
|
| cấp V | 30 xe | cấp V | 30 xe |
|
XI | Huyện Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu đập thủy điện Bắc Hà |
|
|
| 1000m2+0,5 km đường |
|
|
|
|
2 | Thôn nhiều cồ ván C xã Tả Van Chư |
|
|
| 500m2 + 8km đường |
|
|
|
|
3 | UBND xã Bản Cái |
|
|
| 500m2 + 0,5 km đường |
|
|
|
|
4 | UBND xã Bảo Nhai |
|
|
| 1000m2+0,5 km đường |
|
|
|
|
XII | Huyện Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Na Vang xã Lùng Khấu Nhin |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bến Lùng Chéng Nùng xã Cao Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bến Cán Cấu xã Tả Thàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII | Huyện Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cảng đường thủy trung tâm xã Tân An |
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH BẾN XE GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 UBND tỉnh)
TT | Tên Bến xe | Vị trí, địa điểm | Loại Bến xe | Diện tích (m2) | Công suất (xe/ngày/đêm) | Ghi chú khác | |||
GĐ 2015-2020 | GĐ 2021-2030 | GĐ 2015-2020 | GĐ 2021-2030 | GĐ 2015-2020 | GĐ 2021-2030 | ||||
I | Thành phố Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Phố Mới | Phường Phố Mới, TP. Lào Cai | Loại 3 | Loại 3 | 9.800 | 9.800 | 900 | 900 | Bến xe khách nội tỉnh và kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
2 | Bến xe khách Trung tâm Lào Cai | Phường Bình Minh, TP. Lào Cai | Loại 1 | Loại 1 | 35.000 | 50.000 | 1575 | 2250 | Bãi xe khách đối ngoại và kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
3 | Bến xe phía Tây thành phố | Xã Cốc San, huyện Bát Xát | Loại 2 | Loại 1 | 40.000 | 40.000 | 900 | 1575 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
II | Huyện Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Bắc Hà hiện tại | thị trấn Bắc Hà | Loại 4 | Loại 4 | 2.800 | 2.800 | 450 | 450 |
|
2 | Bến xe khách Bắc Hà mới | thị trấn Bắc Hà | Loại 2 | Loại 2 | 17.000 | 17.000 | 900 | 900 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
3 | Bến xe xã Cốc Ly | Xã Cốc Ly, Huyện Bắc Hà | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
III | Huyện Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Mường Khương | Huyện Mường Khương | Loại 4 | Loại 3 | 6.200 | 6.200 | 450 | 900 |
|
2 | Bến xe xã Pha Long | Xã Pha Long, Huyện Mường Khương | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
3 | Bến xe xã Bản Lầu | Xã Bản Lầu, Huyện Mường Khương | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
IV | Huyện Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Si Ma Cai | Huyện Si Ma Cai | Loại 4 | Loại 3 | 5.350 | 5.350 | 450 | 900 |
|
V | Huyện Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Văn Bàn | Huyện Văn Bàn | Loại 4 | Loại 2 | 13.163 | 13.163 | 450 | 900 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
2 | Bến xe xã Tân An | Xã Tân An, Huyện Văn Bàn | Loại 3 | Loại 2 | 30.000 | 30.000 | 900 | 1125 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
3 | Bến xe xã Võ Lao | Xã Võ Lao, Huyện Văn Bàn | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
4 | Bến xe xã Minh Lương | Xã Minh Lương, Huyện Văn Bàn | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
5 | Bến xe xã Liêm Phú | Xã Liêm Phú, Huyện Văn Bàn | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
6 | Bến xe xã Nậm Tha | Xã Nậm Tha, Huyện Văn Bàn | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
VI | Huyện Bảo Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Phố Lu | Thị trấn huyện Bảo Thắng | Loại 4 | Loại 3 | 2.808 | 5.000 | 450 | 900 |
|
2 | Bến xe khách Tằng Loỏng | Thị trấn Tằng Loỏng, Huyện Bảo Thắng | Loại 3 | Loại 2 | 12.000 | 12.000 | 450 | 900 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
3 | Bến xe khách Phong Hải | Thị trấn Phong Hải, Huyện Bảo Thắng | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
VII | Huyện Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách huyện Sa Pa | Thị trấn huyện Sa Pa | Loại 3 | Loại 3 | 5.000 | 5.000 | 900 | 900 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
2 | Bến xe khách Sa Pả | Xã Sa Pả, Huyện Sa Pa | Loại 2 | Loại 1 | 100.000 | 100.000 | 900 | 1350 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
3 | Bến xe khách phía Nam TT Sa Pa | Xã Bản Hồ, Huyện Sa Pa | Loại 6 | Loại 5 | 6.000 | 6.000 | 180 | 270 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
4 | Bến xe khách Thanh Phú | Xã Thanh Phú, Huyện Sa Pa | Loại 4 | Loại 3 | 15.000 | 15.000 | 900 | 900 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
5 | Bến xe khách xã Tả Giàng Phình | Xã Tả Giàng Phình, Huyện Sa Pa | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
VIII | Huyện Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Bảo Yên | Huyện Bảo Yên | Loại 3 | Loại 2 | 13.999 | 13.999 | 900 | 1125 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
2 | Bến xe khách xã Nghĩa Đô | Xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
3 | Bến xe khách xã Long Khánh | Xã Long Khánh, Huyện Bảo Yên | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
IX | Huyện Bát Xát |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bến xe khách Bát Xát | Huyện Bát Xát | Loại 3 | Loại 2 | 16.254 | 16.254 | 900 | 1125 | Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh. |
2 | Bến xe khách xã Mường Hum | Xã Mường Hum, Huyện Bát Xát | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
3 | Bến xe khách xã Y Tý | Xã Y Tý, Huyện Bát Xát | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
4 | Bến xe khách xã A Mu Sung | Xã A Mu Sung, Huyện Bát Xát | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
5 | Bến xe khách xã Trịnh Tường | Xã Trịnh Tường, Huyện Bát Xát | Loại 6 | Loại 5 | 2.000 | 2.000 | 180 | 270 |
|
- 1Nghị quyết 106/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 3Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Quy hoạch Tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 7Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2011 về đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 9Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020
- 12Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 106/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 15Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Quy hoạch Tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
Quyết định 3802/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 3802/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực