- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 08 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 554/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng thu phí
a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô.
b) Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
2. Đối tượng nộp phí
a) Người sử dụng xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô có nhu cầu trông giữ.
b) Người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
3. Về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b sau đây là mức thu áp dụng chung tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư.
a) Mức thu phí giữ xe áp dụng ban ngày:
- Xe đạp, xe đạp điện: 2.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Xe gắn máy, xe mô tô: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 15.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 20.000 đồng/xe/lượt.
b) Trường hợp giữ xe ban đêm (từ sau 20 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu được tính:
- Xe đạp, xe đạp điện: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Xe gắn máy, xe mô tô: 5.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 3.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 30.000 đồng/xe/lượt.
Đối với trường hợp giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu được tính bằng mức thu phí giữ xe ban ngày cộng với mức thu phí giữ xe ban đêm.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu từng trường hợp cụ thể đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô do nhà nước đầu tư có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác nhưng mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu phí trông giữ ô tô tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 1, Quyết định này.
d) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư nếu trường hợp các chủ đầu tư xét thấy việc áp dụng mức thu nêu trên là không phù hợp thì lập phương án thu phí đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quy định mức thu riêng cho phù hợp với hiệu quả từ việc đầu tư điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện, có lợi nhuận hợp lý và phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp phí.
e) Mức thu phí giữ xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
- Xe đạp, xe đạp điện: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Xe gắn máy, xe mô tô: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 30.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 40.000 đồng/xe/ngày đêm.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Hướng dẫn 04/HD-STC năm 2013 thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Điều 3, Quyết định 38/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Hướng dẫn 04/HD-STC năm 2013 thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 38/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực