Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/HD-STC | Cà Mau, ngày 22 tháng 08 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
V/V THỰC HIỆN THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2003 của HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIlI, kỳ họp thứ Sáu (từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2013) về ban hành phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau, về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Để triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trên cơ sở ý kiến của Sở Công thương, Cục thuế tỉnh Cà Mau, Sở Tài chính hướng dẫn một số điểm để thực hiện như sau:
1. Đối tượng thu phí
a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe mô tô, xe gắn máy, ô tô;
b) Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
2. Đối tượng nộp phí
a) Người sử dụng xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô có nhu cầu trông giữ;
b) Người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
3. Về mức thu phí trông giữ xe
a) Mức thu phí giữ xe áp dụng ban ngày (từ 06 giờ đến 22 giờ)
- Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 đồng/xe/lượt. |
- Xe gắn máy, xe mô tô | 2.000 đồng/xe/lượt. |
- Ô tô dưới 15 chỗ, xe tải dưới 05 tấn | 6.000 đồng/xe/lượt. |
- Ô tô từ 15 chỗ trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên | 10.000 đồng/xe/lượt. |
b) Trường hợp giữ xe ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau) hoặc giữ xe cả ngày, đêm thì mức thu được tính gấp đôi mức thu phí trông giữ xe ban ngày.
c) Mức thu phí giữ xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
- Xe đạp, xe đạp điện | 3.000 đồng/xe/ngày đêm. |
- Xe gắn máy, xe mô tô | 5.000 đồng/xe/ngày đêm. |
- Ô tô dưới 15 chỗ, xe tải dưới 05 tấn | 20.000 đồng/xe/ngày đêm. |
- Ô tô từ 15 chỗ trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên | 30.000 đồng/xe/ngày đêm. |
4. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô thì tiền phí được tính là doanh thu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông thì tiền phí được trích 90% để lại cho đơn vị quản lý, sử dụng, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
5. Việc tổ chức trông giữ xe phải được cơ quan có thẩm quyền thống nhất về địa điểm trông giữ xe, cụ thể như sau
a) Địa điểm trông giữ xe trong diện tích đất thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của các cơ quan, đơn vị Nhà nước; các địa điểm vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, công trình văn hóa do Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.
b) Địa điểm trông giữ xe nơi công cộng, hộ gia đình thuộc địa bàn xã, phường, trị trấn thì do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc trông giữ xe tại các địa điểm được phép tổ chức trông giữ
a) Địa điểm tổ chức trông giữ xe phải đúng với địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép, không vi phạm hành lang lộ giới và đảm bảo an toàn, trật tự.
b) Niêm yết giá trông giữ xe theo mức quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa điểm trông giữ xe; thu phí trông giữ xe đúng theo giá đã niêm yết.
c) Chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe gửi tại địa điểm trông giữ xe nếu xảy ra trường hợp mất mát, hư hỏng, giá trị bồi thường được tính theo giá thị trường tại cùng thời điểm.
d) Các cơ quan quản lý nhà nước thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp lấy cắp từng bộ phận của xe, cố tình làm hư hỏng xe của khách hàng gửi hoặc gây rối mất trật tự tại địa điểm giữ xe.
Thời điểm áp dụng thu phí phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau kể từ ngày 01/8/2013.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và Cẩm Phả do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Điều 3, Quyết định 38/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và Cẩm Phả do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Điều 3, Quyết định 38/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Hướng dẫn 04/HD-STC năm 2013 thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 04/HD-STC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 22/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Tô Quang Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra