Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2013/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 08 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 16 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Đối tượng chịu thu phí: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.

2. Các trường hợp miễn thu phí:

a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng;

b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

3. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

4. Mức thu phí:

a) Xe mô tô loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 50.000 đồng/năm/xe mô tô;

b) Xe mô tô loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 : 110.000 đồng/năm/xe mô tô;

c) Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh: 2.160.000 đồng/năm/xe.

5. Phương thức thu, nộp phí:

a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo cho ấp, khu phố hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo quy định.

c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:

- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013.

- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:

+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.

+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

- Riêng năm 2013, đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 và từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/6/2013: Thời điểm khai, nộp phí chậm nhất là ngày 30/11/2013.

d) Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho người nộp phí theo quy định.

đ) Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật.

6. Quản lý và sử dụng phí:

a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

b) Số tiền còn lại, cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tiền Giang mở tại Kho bạc Nhà nước và sử dụng theo quy định của pháp luật.

7. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được thực hiện: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh hướng dẫn việc quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo quy định.

Cục Thuế tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm in, phát hành, hướng dẫn quản lý và sử dụng Biên lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 38/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Trần Kim Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/11/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản