Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2004/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 4 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25/3/2004 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VI, kỳ họp thứ 16 về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 731/STC-NS ngày 13 tháng 5 năm 2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

1- Phí qua đò là khoản thu của chủ đò hoặc chủ bến đò đối với những người có nhu cầu qua sông, hồ; vận chuyển hàng hoá qua sông, hồ để bù đắp chi phí chạy đò và chi phí quản lý, sử dụng bến đò (nếu có).

2- Đối tượng nộp:

Những người có nhu cầu qua sông, hồ; vận chuyển hàng hoá qua sông, hồ.

3- Mức thu:

a- Đối với đò ngang (áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường): Mức thu đối với hành khách là 1.000 đồng/người/lần; đối với hành khách có mang theo xe đạp, xe máy thì thu thêm 500 đồng/1xe đạp, 2.000 đồng/xe máy; đối với việc vận chuyển hàng hoá qua đò chỉ thu hàng hoá có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được tính như đối với xe đạp đi kèm theo hành khách), với mức thu tuỳ thuộc vào trọng lượng hàng hoá qua đò nhưng tối đa không quá 2.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp là hàng hoá cồng kềnh thì mức thu tối đa không quá 02 lần đối với hàng hoá thông thường; giảm 50% mức thu nêu trên đối với khách đi đò là học sinh - sinh viên, 30% đối với khách đi đò thường xuyên (trên 25 lần/tháng).

b- Đối với đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thoả thuận với chủ đò hoặc chủ bến đò cho phù hợp với điều kiện và tình hình cụ thể.

4- Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí:

Phí qua đò là phí không thuộc ngân sách Nhà nước; chủ đò hoặc chủ bến đò được Nhà nước cho phép sử dụng bến đò kể cả cho thuê đò (nếu có) để đưa đò nộp một lần tiền thuê sử dụng bến bãi và tiền thuê đò (nếu có) vào ngân sách Nhà nước. Tiền phí thu được là doanh thu của chủ đò hoặc chủ bến đò; chủ đò hoặc chủ bến đò có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (nếu có) với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.

Điều 2.- Giao Sở tài chính phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định này

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các Quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Giao thông - Vận tải, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính,
- Đoàn ĐB Quốc hội,
- TVTU
- TT HĐND - UBND tỉnh,
- Như điều 3,
- Các ban HĐND tỉnh,
- Các đại biểu HĐND tỉnh,
- CPVP, VPTU
- Lưu VT, TH, NC, KTTH.

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 38/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/06/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Minh Cả
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản