- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3784/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
1 | Liên thông các thủ tục về Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú | Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Ủy ban nhân dân cấp xã; Công an cấp huyện |
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Liên thông các thủ tục về Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, người đi đăng ký phải xuất trình giấy tờ có liên quan theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ (của người yêu cầu đăng ký khai tử) là: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký được gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ nêu trên phải là bản sao có chứng thực và người yêu cầu phải gửi nộp lệ phí (nếu không thuộc diện được miễn lệ phí) và chi phí trả kết quả qua hệ thống bưu chính.
+ Hộ khẩu (bản chính) có tên của người chết đăng ký thường trú;
+ Bản chính Giấy báo tử (theo mẫu quy định) hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử;
Giấy tờ thay cho Giấy báo tử, gồm: Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án (đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết); Giấy xác nhận việc thi hành án tử hình của Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình (đối với người chết do thi hành án tử hình); văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y (đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn).
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử và Sổ hộ khẩu (đã xóa tên).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết;
- Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định số 2707 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):.………………………………….........................................................
2. Giới tính:...................................................................................................................
3. CMND số:……………………….… 4. Hộ chiếu số:...............................................
5. Nơi thường trú:..........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ............................................................................................
…………...................………………………… Số điện thoại liên hệ:.........................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................……………………………………
2. Giới tính:...................................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…........
4. Dân tộc:…………………………………..………………………………………..
5. Quốc tịch:..................................................................................................................
6. CMND số:………………………… 7. Hộ chiếu số:.................................................
8. Nơi sinh:...................................................................................................................
9. Nguyên quán:............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:.....................................................................................
11. Nơi thường trú:.......................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................
…………………................……………..…… Số điện thoại liên hệ:.........................
13. Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………....................…
14. Quan hệ với chủ hộ:................................................................................................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu(2):...............................................................
.......................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ với người có thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm… | ……, ngày….tháng….năm… |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..............................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| ……, ngày…tháng…năm… |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II.
- 1Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3783/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu trên địa bàn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 3783/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3784/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 14/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực