- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3783/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3783/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
A. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ | ||||
1 | Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố | Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
B. Lĩnh vực Y tế | ||||
1 | Tiếp nhận, bố trí công tác, chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại đơn vị ngành y tế | Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Y tế |
|
C. Lĩnh vực Công Thương | ||||
1 | Danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ | Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ | Sở Công Thương |
|
D. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
1 | Tiếp nhận, bố trí công tác, chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập | Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
E. Lĩnh vực Nội vụ | ||||
1 | Tiếp nhận, bố trí công tác, chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại các đơn vị sự nghiệp cấp thành phố | Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Nội vụ |
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA
A. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
1. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận hồ sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều).
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Người nhận kết quả mang theo Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp thành phố.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ cấp thành phố (nếu có).
+ Thuyết minh đề tài, dự án, đề án gồm một trong các mẫu sau:
. Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ;
. Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn;
. Dự án sản xuất thử nghiệm;
. Dự án khoa học và công nghệ;
. Đề án khoa học.
+ Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ cấp thành phố và gửi kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có).
+ Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ cấp thành phố có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự.
+ Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài).
+ Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
+ Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác).
+ Đối với nhiệm vụ cấp thành phố theo quy định pháp luật phải có vốn đối ứng: văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (báo cáo tài chính tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).
(Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và một (01) bản file điện tử của hồ sơ, tất cả được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
+ Tên nhiệm vụ cấp thành phố (tên, mã số của chương trình - nếu có);
+ Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác nhận tham gia phối hợp);
+ Họ tên của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và danh sách cá nhân tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xét duyệt.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ cấp thành phố có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
+ Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ cấp thành phố trước đây;
+ Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ cấp thành phố khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời hạn 01 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
+ Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng thì không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ cấp thành phố trong thời gian 03 năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 02 năm.
- Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ cấp thành phố phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
+ Có trình độ đại học trở lên;
+ Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong 02 năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ cấp thành phố;
+ Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ cấp thành phố.
- Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
+ Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ cấp thành phố;
+ Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ cấp thành phố nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp thành phố chậm theo quy định hiện hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 02 năm;
+ Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ cấp thành phố được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Sở Khoa học và Công nghệ gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp thành phố;
+ Sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ cấp thành phố trong thời gian 03 năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước.
B. Lĩnh vực Y tế
1. Tiếp nhận, bố trí công tác, chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại đơn vị ngành y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế (số 71, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Quy trình tiếp nhận
+ Đối với Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ chuyên khoa I, Thạc sĩ - Bác sĩ: Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp y tế công lập (nơi dự kiến ứng viên được phân công) tiếp xúc, trao đổi, thẩm định, xét duyệt hồ sơ theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Đối với Bác sĩ, cử nhân ngành y: Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với người đứng đầu đơn vị (nơi dự kiến ứng viên được phân công) tiếp xúc, trao đổi, thẩm định, xét duyệt hồ sơ theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế (số 71, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết đăng ký làm việc tại thành phố Cần Thơ (theo mẫu);
+ Lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan đang công tác;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc bản chụp (có xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám sức khỏe đủ kiều kiện theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe, cấp trong thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phê duyệt của Hội đồng xét tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng làm việc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Bản cam kết đăng ký làm việc tại thành phố Cần Thơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ nhận hồ sơ các ngành, lĩnh vực thu hút đúng với nhu cầu các cơ quan, đơn vị đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyết khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT ĐĂNG KÝ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020)
Kính gửi: ...…………………………………………..
Tôi tên là:…………………………………… Nam, nữ:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:…………. Dân tộc:………….. Tôn giáo:……........
CMND số:…………… cấp ngày:………………… Nơi cấp:…………...
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………
Điện thoại liên hệ khi cần thiết:……………………………………………
Học hàm, Học vị……………………………………………………………
Chuyên ngành:……………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 ; Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020.
Tôi nhận thấy bản thân mình có đủ điều kiện đăng ký làm việc tại…………………………. Tôi tự nguyện cam kết nếu được tiếp nhận làm việc tại thành phố sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của người thực hiện chính sách thu hút quy định tại Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Trường hợp không thực hiện đúng cam kết nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn chi phí hỗ trợ theo đúng quy định tại Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
| Cần Thơ, ngày tháng năm 20…. Người ký thỏa thuận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
C. Lĩnh vực Công Thương
1. Danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Các cá nhân hoạt động trong ngành thủ công mỹ nghệ thuộc các đơn vị sản xuất kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã đăng ký đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ tại đơn vị đang công tác.
+ Trường hợp cá nhân hoạt động trong ngành thủ công mỹ nghệ không thuộc đơn vị nào thì đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi các nghệ nhân thường trú, làm việc (thông qua Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Bước 2: Chủ tịch UBND quận, huyện hoặc Thủ trưởng đơn vị sản xuất kinh doanh tập hợp đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
+ Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản tóm tắt thành tích cá nhân theo mẫu đính kèm (có dán ảnh và xác nhận của đơn vị hoặc chính quyền địa phương);
+ Bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chấp hành đường lối chính sách và pháp luật nhà nước của cá nhân nơi đang cư trú;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu) các văn bản chứng nhận giải thưởng, kèm ảnh chụp sản phẩm được giải (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 10 tháng 4 của năm đề nghị. Sau đó, Hội đồng sẽ xem xét giải quyết khiếu nại về kết quả xét tặng (nếu có), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định tặng danh hiệu chậm nhất cuối tháng 4 của năm đề nghị.
đ) Đối tượng: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện: Danh hiệu Nghệ nhân cấp thành phố.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Bản tóm tắt thành tích (theo Biểu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các cá nhân hoạt động trong ngành thủ công mỹ nghệ đăng ký đề nghị xét danh hiệu tại Hội đồng cấp cơ sở trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú;
- Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp;
- Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)
Tỉnh:........................ Đơn vị:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Biểu 1 |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Họ và tên (khai sinh):................................................ Nam, nữ...............
- Bí danh:...................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:........................................... Dân tộc...................
- Quê quán:................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:......................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay:............................................................
- Chức danh ngành nghề làm lâu nhất (từ 10 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân:.........................................................
- Đơn vị công tác:.....................................................................................
- Thời gian trực tiếp làm nghề (các chức danh nghề từ năm........ đến năm.........)
- Năm được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú:...............................
- Điện thoại:...............................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Khai quá trình công tác từ khi đi làm cho đến nay (chức vụ, nơi công tác,...)
III. KHEN THƯỞNG:
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên)
2. Khen thưởng (có bản sao văn bản các giải thưởng).
- Tên các sản phẩm được giải thưởng trong nước (hoặc quốc tế) và hình thức giải thưởng.
- Chức danh của cá nhân trong các công trình được giải thưởng đối với công trình có nhiều chức danh tham gia.
IV. KỶ LUẬT:
(Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
V. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC:
(Đối chiếu với tiêu chuẩn xét tặng)
1. Phẩm chất đạo đức
2. Có tài năng sáng tạo nghệ thuật xuất sắc, có thành tích nổi bật, là những nghệ nhân tiêu biểu và có uy tín rộng rãi trong từng ngành nghề, được quần chúng đánh giá cao.
3. Có ý thức rèn luyện để phát triển tài năng nghệ thuật. Khiêm tốn học hỏi, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, địa phương.
Yêu cầu: Cần nêu cụ thể, có số liệu, tất cả không quá 3 trang đánh máy, riêng các giải thưởng phải có bản sao văn bản kèm theo.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) | Ngày tháng năm 20..... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú ý: Đối với nội dung lấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, nghệ nhân có thể lấy xác nhận của tổ chức nơi nghệ nhân công tác, sinh hoạt hoặc là thành viên, ví dụ: doanh nghiệp, hợp tác xã, hiệp hội… Trường hợp không tham gia tổ chức nào, thì lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nghệ nhân cư trú.
D. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tiếp nhận, bố trí công tác, chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 288, đường 30 tháng 4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với người đứng đầu đơn vị (nơi dự kiến ứng viên được phân công) tiếp xúc, trao đổi, thẩm định, xét duyệt hồ sơ theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 288, đường 30 tháng 4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết đăng ký làm việc tại thành phố Cần Thơ (theo mẫu);
+ Lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan đang công tác;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc bản chụp (có xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám sức khỏe đủ kiều kiện theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe, cấp trong thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phê duyệt của Hội đồng xét tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng làm việc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Bản cam kết đăng ký làm việc tại thành phố Cần Thơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ nhận hồ sơ các ngành, lĩnh vực thu hút đúng với nhu cầu các cơ quan, đơn vị đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyết khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT ĐĂNG KÝ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020)
Kính gửi: ...…………………………………………..
Tôi tên là:…………………………………… Nam, nữ:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:…………. Dân tộc:………….. Tôn giáo:……........
CMND số:…………… cấp ngày:………………… Nơi cấp:……..……...
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………..……
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………
Điện thoại liên hệ khi cần thiết:……………………………………………
Học hàm, Học vị……………………………………………………………
Chuyên ngành:……………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 ; Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020.
Tôi nhận thấy bản thân mình có đủ điều kiện đăng ký làm việc tại…………………………. Tôi tự nguyện cam kết nếu được tiếp nhận làm việc tại thành phố sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của người thực hiện chính sách thu hút quy định tại Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Trường hợp không thực hiện đúng cam kết nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn chi phí hỗ trợ theo đúng quy định tại Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
| Cần Thơ, ngày tháng năm 20…. Người ký thỏa thuận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
E. Lĩnh vực Nội vụ
1. Tiếp nhận, bố trí công tác, chính sách ưu đãi đối với người tự nguyện đến làm việc tại các đơn vị sự nghiệp cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Quy trình tiếp nhận
+ Đối với người có học hàm, học vị Giáo sư - Tiến sĩ, Phó Giáo sư - Tiến sĩ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phân công Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu đơn vị dự kiến tiếp nhận, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trao đổi trực tiếp từng cá nhân ứng viên. Trên cơ sở báo cáo đề xuất của đơn vị dự kiến tiếp nhận và các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ký Bản thỏa thuận bố trí (hợp đồng làm việc).
+ Đối với người có học vị Tiến sĩ: Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu đơn vị có nhu cầu thu hút, tiếp xúc, trao đổi với ứng viên đăng ký, tổng hợp hồ sơ thông qua Hội đồng xét tuyển của thành phố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết đăng ký làm việc tại thành phố Cần Thơ (theo mẫu);
+ Lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan đang công tác;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc bản chụp (có xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám sức khỏe đủ kiều kiện theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe, cấp trong thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phê duyệt của Hội đồng xét tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng làm việc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Bản cam kết đăng ký làm việc tại thành phố Cần Thơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ nhận hồ sơ các ngành, lĩnh vực thu hút đúng với nhu cầu các cơ quan, đơn vị đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyết khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT ĐĂNG KÝ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020)
Kính gửi: ...…………………………………………..
Tôi tên là:…………………………………… Nam, nữ:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:…………. Dân tộc:………….. Tôn giáo:……........
CMND số:…………… cấp ngày:………………… Nơi cấp:…………...
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………
Điện thoại liên hệ khi cần thiết:……………………………………………
Học hàm, Học vị……………………………………………………………
Chuyên ngành:……………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 ; Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020.
Tôi nhận thấy bản thân mình có đủ điều kiện đăng ký làm việc tại…………………………. Tôi tự nguyện cam kết nếu được tiếp nhận làm việc tại thành phố sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của người thực hiện chính sách thu hút quy định tại Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Trường hợp không thực hiện đúng cam kết nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn chi phí hỗ trợ theo đúng quy định tại Quyết định số…../2015/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
| Cần Thơ, ngày tháng năm 20…. Người ký thỏa thuận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
- 1Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 3783/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và công bố Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3783/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 12/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực