- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 373/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2020 về bổ sung quy hoạch tại Phụ lục Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch kèm theo Nghị quyết 110/NQ-CP do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-TTg ngày 12/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Thành lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phân bổ kinh phí nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh) tại Tờ trình số 111/TTr-SKH ngày 17/9/2020 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành, thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phân công trách nhiệm, giao nhiệm vụ cho cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan lập Quy hoạch tỉnh đảm bảo đúng quy trình, tiến độ, chất lượng theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo sự thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác lập Quy hoạch tỉnh; nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, đồng thời và thống nhất giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong định hướng phát triển, sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn huyện, thành phố nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
- Việc xây dựng các nội dung của Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành đồng thời, khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các bộ, ngành Trung ương, Sở, ngành, huyện, thành phố và đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Cơ quan lập Quy hoạch, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phải xác định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng của các cấp chính quyền trong tỉnh cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp nhân lực để tham gia tích cực, chủ động và hiệu quả trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh
1. Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) chỉ đạo công tác lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập Quy hoạch tỉnh)
- Chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh; tổ chức, điều phối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập Quy hoạch tỉnh. Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh; tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Là đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin, tài liệu cho đơn vị tư vấn để lập Quy hoạch tỉnh.
- Chỉ đạo, phối hợp với đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Tổng hợp các nội dung còn có ý kiến khác nhau liên quan đến phương án phát triển các sở, ngành, huyện, thành phố trong quá trình lập Quy hoạch, báo cáo Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; hoàn thiện Quy hoạch tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Trung ương, Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị tư vấn đề xuất, xây dựng phương án phát triển ngành, huyện, thành phố để tích hợp Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục đảm bảo đúng theo quy định đối với hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tỉnh; định kỳ báo cáo việc triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động thực hiện rà soát thực trạng, đánh giá kết quả và tình hình thực hiện và các quy hoạch thời kỳ trước; có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để nghiên cứu, xây dựng các nội dung quy hoạch, định hướng và phương án phát triển. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công và được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để xây dựng quan điểm, định hướng, mục tiêu, phương án phát triển của Quy hoạch tỉnh; xây dựng định hướng, phương án phát triển các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ; định hướng phương án tổ chức không gian kinh tế - xã hội, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, danh mục các dự án cấp tỉnh; xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để định hướng phương án tổ chức không gian kinh tế - xã hội, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, danh mục các dự án cấp huyện; tổng hợp, cho ý kiến đối với các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố trong nội dung phương án phát triển các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh; xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ công tác lập Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm chuyên môn về toàn bộ nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, địa phương trong Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm về chất lượng và thời gian thực hiện đối với nhiệm vụ được phân công.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Ban Chỉ đạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có liên quan trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm rà soát, thu thập, cung cấp các thông tin, luận cứ khoa học và thực tiễn, đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin; đề xuất, xây dựng phương án phát triển các ngành, lĩnh vực; phương án tổ chức không gian kinh tế - xã hội; phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; phương án sử dụng tài nguyên. Luận chứng các phương án tối ưu trong xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, khả thi và hiệu quả của quy hoạch.
- Chịu trách nhiệm tiếp thu, giải trình, hoàn thiện thành phần hồ sơ lập Quy hoạch được quy định tại Luật Quy hoạch và Quyết định số 373/QĐ-TTg ngày 12/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp, người dân, chuyên gia, nhà khoa học... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết xem tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này)
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25 hằng tháng) báo cáo tiến độ thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố định kỳ hằng tháng (hoặc đột xuất) báo cáo tiến độ thực hiện lập Quy hoạch tỉnh với Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh. Chủ động tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc hoặc báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh để kịp thời giải quyết.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, những khó khăn, vướng mắc (nếu có) vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh để xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Ghi chú | |
Thực hiện | Hoàn thành | |||||
|
|
|
|
| ||
1 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 02 | Tháng 3 |
|
2 | Họp Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh | Ban Chỉ đạo tỉnh | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 9 | Tháng 9 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thu thập và xử lý tài liệu, số liệu | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
2 | Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
3 | Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
4 | Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
5 | Xây dựng phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
6 | Xây dựng phương hướng phát triển các ngành khác | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
7 | Xây dựng phương hướng tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
8 | Phương án phát triển đô thị, nông thôn; kết cấu hạ tầng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; UBND huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
9 | Phương án quy hoạch sử dụng đất | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
10 | Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
11 | Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
12 | Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
13 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
14 | Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành;UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 4 |
|
15 | Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12 | Tháng 6 |
|
16 | Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12 | Tháng 6 |
|
17 | Tích hợp các nội dung đề xuất vào quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 7 |
|
18 | Tổng hợp, xử lý sơ bộ (các vấn đề liên ngành, liên vùng... và các xung đột (nếu có) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 02 | Tháng 8 |
|
19 | Xây dựng báo cáo quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 02 | Tháng 8 |
|
20 | Hoàn thành dự thảo Quy hoạch lần 1 (xin ý kiến) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 5 | Tháng 5 |
|
21 | Hoàn thành dự thảo Quy hoạch lần 2 (trình các cấp trong tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 6 | Tháng 6 |
|
22 | Hoàn thành dự thảo Quy hoạch lần 3 (trình thẩm định) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 7 |
|
23 | Xây dựng hệ thống bản đồ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 9 | Tháng 11 |
|
24 | Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) vào báo cáo quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 11 |
|
24.1 | - Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 11 |
|
24.2 | - Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 11 |
|
24.3 | - Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 11 |
|
25 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 6 | Tháng 11 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phương án phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
2 | Phương án quy hoạch phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn của tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
3 | Phương án quy hoạch phát triển những khu vực có vai trò là động lực phát triển của tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
4 | Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
5 | Phương án phát triển phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Nông nghiệp và PTNT; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
6 | Phương án phát triển ngành Bưu chính - Viễn thông; Hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
7 | Phương án tổ chức không gian phát triển các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ứng dụng công nghệ cao; vùng canh tác hữu cơ; phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Nông nghiệp và PTNT; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
8 | Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
9 | Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Công Thương; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
10 | Phương án phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Giao thông vận tải; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
11 | Phương án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
12.1 | Phương án phát triển các cụm công nghiệp và làng nghề tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Công Thương; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
12.2 | Phương án phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
13 | Phương án quy hoạch các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
14 | Phương án phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng, mạng lưới cấp điện tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Công Thương; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
15 | Phương án quy hoạch phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
16 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
17 | Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
18 | Phương án quy hoạch xây dựng vùng phía Nam tỉnh Tuyên Quang (các huyện Yên Sơn và Sơn Dương) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
19 | Phương án quy hoạch xây dựng vùng phía Bắc tỉnh Tuyên Quang (các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa và Hàm Yên) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
20 | Phương án quy hoạch xây dựng vùng thành phố Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
21 | Phương án phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
22 | Phương án phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
23 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Y tế; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
24.1 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Giáo dục và Đào tạo; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
24.2 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trợ giúp xã hội; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
25 | Xác định khu đất an ninh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Công an tỉnh; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 năm 2020 | Tháng 12 năm 2020 |
|
26 | Xác định khu đất khu quân sự trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 năm 2020 | Tháng 12 |
|
27 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND thành phố Tuyên Quang; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
28 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Chiêm Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện Chiêm Hóa; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
29 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Hàm Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện Hàm Yên; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
30 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Lâm Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện Lâm Bình; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
31 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Na Hang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện Na Hang; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
32 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Sơn Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện Sơn Dương; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
33 | Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Yên Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | UBND huyện Yên Sơn; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 12 |
|
Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC) |
|
|
|
|
| |
1 | Xây dựng dự thảo báo cáo ĐMC | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 6 | Tháng 6 |
|
3 | Báo cáo UBND tỉnh báo cáo ĐMC | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 7 | Tháng 7 |
|
4 | Trình thẩm định báo cáo ĐMC | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan |
|
| Theo tiến độ trình thẩm định quy hoạch |
5 | Hoàn thiện báo cáo ĐMC sau khi có kết quả thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan |
|
| |
|
|
|
|
| ||
1 | Quan điểm, kịch bản, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành liên quan | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
2 | Định hướng phát triển công nghiệp; các khu, cụm công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Công Thương; Ban quản lý các KCN | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
3 | Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn; hạ tầng đê điều, thuỷ lợi và phòng chống thiên tai | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
4 | Phương án phát triển hạ tầng giao thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Giao thông vận tải | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
5 | Phương án phát triển đô thị, nông thôn; hạ tầng cấp, thoát nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Xây dựng | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
6 | Phương hướng phát triển các lĩnh vực văn hoá, xã hội; hạ tầng xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành khối văn hoá, xã hội | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
7 | Phương án quy hoạch sử dụng đất | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
8 | Phương án quy hoạch tài nguyên, khoáng sản, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 | Tháng 5 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Khảo sát thực tế trong tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 5 |
|
2 | Khảo sát thực tế các tỉnh lân cận và trong vùng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 9 | Tháng 5 |
|
3 | Hội thảo xin ý kiến các nhà khoa học, các chuyên gia | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 12 | Tháng 5 |
|
4 | Hội thảo chuyên đề | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 12 | Tháng 5 |
|
5 | Hội thảo xin ý kiến báo cáo thuyết minh quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 4 | Tháng 6 |
|
6 | Lấy ý kiến Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 6 | Tháng 6 |
|
7 | Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, UBND huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân trong tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 6 | Tháng 6 |
|
8 | Xin ý kiến các tỉnh trong vùng, các tỉnh liền kề | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 6 | Tháng 6 |
|
9 | Xin ý kiến các bộ, ngành Trung ương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan | Tháng 7 | Tháng 8 |
|
Các hoạt động liên quan đến triển khai; thẩm định, phê duyệt quy hoạch |
|
|
|
|
| |
1 | Họp Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh lần 1 (báo cáo một số nội dung về định hướng quy hoạch) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 5 | Tháng 5 |
|
2 | Báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh lần 2 (trước khi xin ý kiến các tổ chức, cá nhân liên quan) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 6 | Tháng 6 |
|
3 | Báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh lần 3 (trước khi trình UBND tỉnh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 7 |
|
4 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 7 |
|
5 | Trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 7 |
|
6 | Trình Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 8 |
|
7 | Trình Hội đồng thẩm định Trung ương thẩm định quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 8 |
|
8 | Tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định Trung ương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các sở, ban, ngành, | Tháng 8 | Tháng 9 |
|
9 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch | Ủy ban nhân dân tỉnh; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 9 | Tháng 10 |
|
10 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch | Ủy ban nhân dân tỉnh; | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 11 |
|
Công bố quy hoạch tỉnh thời kỳ 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Ủy ban nhân dân tỉnh; | Các sở, ban, ngành, | Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh | Dự kiến tháng 12 năm 2021 |
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2019 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2020 về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 về phân công các tổ chức, cơ quan tham gia xây dựng nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2019 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 13Quyết định 373/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2020 về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 15Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2020 về bổ sung quy hoạch tại Phụ lục Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch kèm theo Nghị quyết 110/NQ-CP do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 về phân công các tổ chức, cơ quan tham gia xây dựng nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 17Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực