- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 69/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019 do Chính Phủ ban hành
- 11Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2020 về bổ sung quy hoạch tại Phụ lục Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch kèm theo Nghị quyết 110/NQ-CP do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/VBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 45/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức được phân công tham gia xây dựng các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào quy hoạch tỉnh:
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch tỉnh.
2. Xem xét, có ý kiến thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư về nội dung đề cương chi tiết Báo cáo nội dung đề xuất tích hợp đưa vào Quy hoạch tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phù hợp với các yêu cầu về nội dung chính của Quy hoạch tỉnh tại mục 1 Phần II (liên quan đến phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn) và các yêu cầu về nội dung chính Báo cáo đề xuất nêu tại mục 3 Phần II của Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt theo Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cung cấp các thông tin, tài liệu về ngành, lĩnh vực, địa bàn cho tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, hoặc lãnh thổ phụ trách.
4. Đề xuất các phương án phát triển ngành, lãnh thổ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tham gia xây dựng các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, hoặc lãnh thổ phụ trách theo đề nghị của tổ chức tư vấn và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Góp ý hoàn thiện các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, hoặc lãnh thổ phụ trách.
6. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.
7. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
8. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tham gia các nội dung của Kế hoạch tổ chức lập quy hoạch tỉnh, bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ thực hiện theo yêu cầu.
9. Trong quá trình tham gia lập các nội dung đề xuất, nếu phát hiện những vấn đề quan trọng hoặc phát sinh khó khăn, vướng mắc, có trách nhiệm báo cáo ngay về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh xử lý hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TÍCH HỢP VÀO QUY HOẠCH TỈNH VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA PHỐI HỢP VỚI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | Tên nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào quy hoạch tỉnh | Cơ quan, tổ chức tham gia |
1 | Phương án bố trí không gian phát triển hành lang kinh tế ven biển phía Nam | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Phương án bố trí không gian phát triển hành lang kinh tế ven biển phía Tây | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Phương án tổng thể phân bố và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội (Phân vùng kinh tế; liên kết kinh tế vùng và bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 | Phương án sử dụng đất cấp tỉnh, phân bố và khoanh vùng chức năng theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; phương án sử dụng mặt nước biển | Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Sở Tài nguyên và Môi trường |
6 | Phương án bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn | Sở Xây dựng |
8 | Phương án bố trí không gian phát triển hệ thống đô thị - nông thôn của tỉnh; phát triển hạ tầng đô thị và phát triển vùng liên đô thị: Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền, Long Hải | Sở Xây dựng |
9 | Phương án phát triển hạ tầng giao thông vận tải: Phát triển mạng lưới đường bộ (đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường chuyên dụng và nút giao); cập nhật mạng lưới đường sắt và cảng hàng không được xác định trong quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng | Sở Giao thông Vận tải |
10 | Phương án phát triển hệ thống bến, bãi đậu xe khách, xe buýt, taxi, cảng cạn, kho bãi lưu giữ hàng hóa | Sở Giao thông Vận tải |
11 | Phương án phát triển hệ thống cảng thủy nội địa và các tuyến đường thủy nội địa; cập nhật quy hoạch hệ thống cảng biển và luồng hàng hải được xác định trong hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng | Sở Giao thông Vận tải |
12 | Phương án phát triển hạ tầng nông nghiệp, lâm nghiệp, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu: Mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn liên huyện, hệ thống đê biển. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Phương án phát triển ngành thủy sản, hạ tầng thủy sản: Hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá; khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung và hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 | Phương án bố trí không gian phát triển ngành nông nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông thôn và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
15 | Phương án bố trí không gian phát triển ngành lâm nghiệp, các khu bảo tồn thiên nhiên; các khu rừng ngập mặn phòng hộ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
16 | Phương án phát triển công nghiệp (bao gồm bố trí không gian phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp) | Sở Công Thương/ Ban Quản lý các khu công nghiệp |
17 | Phương án phát triển hạ tầng thương mại (bao gồm bố trí không gian hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; hệ thống kho xăng dầu, khí đốt quy mô cấp tỉnh, hạ tầng dịch vụ logistics) | Sở Công Thương |
18 | Phương án phát triển hạ tầng mạng lưới cấp điện | Sở Công Thương |
19 | Phương án phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao | Sở Văn hóa Thể thao |
20 | Phương án phát triển các khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích | Sở Văn hóa Thể thao |
21 | Phương án phát triển hệ thống du lịch: Bố trí không gian vùng phát triển du lịch, trung tâm du lịch, cụm du lịch | Sở Du lịch |
22 | Phương án phát triển phát triển mạng lưới viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
23 | Phương án phát triển hạ tầng khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
24 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân | Sở Y tế |
25 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo |
26 | Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động và TBXH |
27 | Phương án sử dụng đất an ninh; hệ thống các công trình phục vụ an ninh | Công an tỉnh |
28 | Phương án sử dụng đất quốc phòng; Hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (BCH BĐBP phối hợp) |
29 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất thành phố Vũng Tàu | UBND thành phố Vũng Tàu |
30 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất thành phố Bà Rịa | UBND thành phố Bà Rịa |
31 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất thị xã Phú Mỹ | UBND thị xã Phú Mỹ |
32 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Côn Đảo | UBND huyện Côn Đảo |
33 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Châu Đức | UBND huyện Châu Đức |
34 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Đất Đỏ | UBND huyện Đất Đỏ |
35 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Long Điền | UBND huyện Long Điền |
36 | Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Xuyên Mộc | UBND huyện Xuyên Mộc |
- 1Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 3189/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt dự toán chi phí lập “Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050"
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 69/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019 do Chính Phủ ban hành
- 11Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2020 về bổ sung quy hoạch tại Phụ lục Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch kèm theo Nghị quyết 110/NQ-CP do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do tỉnh Phú Yên ban hành
- 16Quyết định 3189/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt dự toán chi phí lập “Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050"
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 về phân công các tổ chức, cơ quan tham gia xây dựng nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 119/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực