Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3753/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;.

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

Thực hiện Văn bản số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng về tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3665/STNMT-KS ngày 30/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản, sử dụng đất và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để b/c)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c)
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Phó VP/UB phụ trách NN;
- Lưu: VT, NL2.
Gửi: + VB giấy (12b): TP không nhận VB ĐT;
+ Điện tử: Các thành phần khác.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)

I. Sự cần thiết và căn cứ để xây dựng Phương án

1. Sự cần thiết

Hà Tĩnh là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú. Kết quả điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản cho thấy các loại khoáng sản có giá trị kinh tế và tiềm năng như: quặng sắt, thiếc, vàng, than bùn, sét gốm, kaolin, thạch anh, nước khoáng, đá xây dựng, cát, cuội sỏi xây dựng, sét gạch ngói, đất san lấp được phân bố trên 12 huyện, thị xã của tỉnh.

Thời gian qua, công tác quản lý khoáng sản được các cấp, các ngành quan tâm triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả, tạo chuyển biến tích cực rõ nét. Hoạt động khoáng sản đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế chung của tỉnh, đáp ứng nguyên vật liệu phục vụ các dự án công trình trọng điểm, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nông thôn mới, phục vụ dân sinh, góp phần tăng ngân sách của tỉnh, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp vào cuộc, nên tình trạng khai thác khoáng sản trái phép cơ bản đã được kiểm soát. Bên cạnh đó, công tác quản lý khoáng sản vẫn còn một số tồn tại hạn chế như: việc phối hợp giữa các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong việc kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép chưa thường xuyên; tình trạng khai thác khoáng sản trái phép đối với một số loại khoáng sản (đất san lấp, cát, sỏi lòng sông) ở một số khu vực vẫn còn tiếp diễn.

Việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh là nhằm mục đích chấn chỉnh, lập lại trật tự, kỷ cương trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; ngăn chặn kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên khoáng sản, đồng thời để cụ thể hóa công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Điều 16 và Điều 18, Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.

2. Căn cứ để xây dựng Phương án

Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Các Quy hoạch khoáng sản, khu vực cấm và tạm cấm hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

II. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản

1. Thực trạng công tác quản lý

1.1. Công tác lập quy hoạch

Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, thời gian qua, UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến 2015, có xét đến 2020 tại Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014; Quy hoạch khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015; Quy hoạch khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Quyết định số 3506/QĐ-UBND ngày 18/11/2014; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016. Tất cả các quy hoạch khoáng sản sau khi phê duyệt được tổ chức công khai để các cấp, các ngành thực hiện.

1.2. Công tác cấp giấy phép khai thác, hoạt động khai thác, chế biến và đóng cửa mỏ khoáng sản

Thời gian qua, việc cấp phép khai thác được thực hiện theo đúng quy định của Luật khoáng sản 2010, diện tích cấp phép cơ bản phù hợp với Quy hoạch khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tính đến tháng 7/2017, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có 83 đơn vị đang khai thác và chế biến khoáng sản tại 88 giấy phép đang còn hiệu lực được phân bố trên địa bàn 12 huyện, thị xã, trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp 06 giấy phép, UBND tỉnh cấp 82 giấy phép. Các loại khoáng sản khai thác chủ yếu gồm: Vật liệu xây dựng 80 giấy phép (đá xây dựng 53 giấy phép, đất san lấp 12 giấy phép, sét gạch ngói 06 giấy phép và cát xây dựng 09 giấy phép); khoáng sản kim loại 05 giấy phép (Ilmenite 04 giấy phép, sắt 01 giấy phép); sericit 01 giấy phép, nước khoáng nóng 01 giấy phép và thạch anh sạch 01 giấy phép.

Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản thời gian qua đã cơ bản góp phần đáp ứng nhu cầu nguyên liệu, vật liệu xây dựng, tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh. Trong năm 2016, sản lượng khai thác, chế biến các loại khoáng sản gồm: Đá xây dựng các loại 982.814 m3, đất san lấp 87.985 m3, cát xây dựng 36.680 m3, ilmenit 36.240 tấn, serixit 16.500 tấn, thạch anh sạch 47.487 tấn, nước khoáng 10.000 m3. Thu ngân sách đạt 54,008 tỷ đồng, trong đó tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là 14,7 tỷ đồng, thuế tài nguyên là 14,8 tỷ đồng, phí bảo vệ môi trường là 6,004 tỷ đồng), tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 1.200 lao động.

1.3. Công tác thu hồi mỏ và đóng cửa mỏ khoáng sản

Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường đều tổ chức kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh thu hồi giấy phép đối với các mỏ vi phạm; Cụ thể, trong năm 2016 đã thu hồi 04 giấy phép; 6 tháng đầu năm 2017 đã thu hồi 04 giấy phép. Sở cũng đã kiểm tra, rà soát và yêu cầu các đơn vị hoạt động khoáng sản hết hạn giấy phép thực hiện đóng cửa mỏ theo quy định. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 155 mỏ khoáng sản do UBND tỉnh cấp phép đã hết hiệu lực giấy phép khai thác, trong đó: Có 40 mỏ chưa triển khai hoạt động khai thác và 115 mỏ đã đi vào hoạt động khai thác. Trong số 40 mỏ chưa hoạt động khai thác, UBND tỉnh đã thống nhất chủ trương cho đóng cửa mỏ không phải làm thủ tục, riêng 115 mỏ đã khai thác UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung đôn đốc và đến nay đã có 54 mỏ lập hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ, được các ngành thẩm định và UBND tỉnh phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ (trong đó 18 mỏ đã hoàn thành, UBND tỉnh quyết định đóng cửa mỏ; còn 36 mỏ các đơn vị chưa có báo cáo kết quả thực hiện hoặc đang trong thời hạn thực hiện nên chưa tổ chức nghiệm thu, quyết định đóng cửa mỏ), còn 61 mỏ chưa lập hồ sơ đóng cửa mỏ theo quy định.

1.4. Về tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản và thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Thực hiện Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, UBND tỉnh đã phê duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và ban hành Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Trong năm 2015 đã tổ chức đấu giá 05 khu vực mỏ khoáng sản đã hoàn thành công tác thăm dò theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh. Năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá 03 mỏ khoáng sản theo kế hoạch của UBND tỉnh.

Triển khai thực hiện Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tạm tính giá trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các đơn vị khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, được UBND tỉnh phê duyệt và Cục thuế tỉnh đã triển khai thu. Kết quả cụ thể:

Năm 2014: Tổng số tiền đã thu 167,5 tỷ/191,7 tỷ đồng

Năm 2015: Tổng số tiền thu được 181,8 tỷ/239,8 tỷ đồng

Năm 2016: Tổng số tiền thu được là 19 tỷ/ 62,5 tỷ đồng

1.5. Công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động khoáng sản

1.5.1. Về kiểm tra khai thác khoáng sản tại các đơn vị được cấp phép

Công tác kiểm tra, thanh tra khoáng sản được thực hiện thường xuyên; trong 2 năm 2012 và 2013, UBND tỉnh đã thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành 02 cuộc kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản đối với 103 tổ chức, cá nhân khai thác tại 119 mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Năm 2014, UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản trên địa bàn huyện Kỳ Anh phục vụ chuẩn bị thành lập Thị xã mới. Năm 2015 thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản dọc hai bên Quốc lộ 8B. Năm 2016, Đoàn kiểm tra liên ngành theo Quyết định của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra tại 55 đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn 11 huyện, thị xã.

Qua kết quả kiểm tra từ năm 2012 đến nay, UBND tỉnh đã thu hồi 24 giấy phép khai thác; chấm dứt hoạt động, yêu cầu đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trường, đất đai và không cấp lại giấy phép khai thác đối với 17 mỏ, tạm đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản đối với 18 mỏ.

1.5.2. Về kiểm tra, xử lý khai thác khoáng sản trái phép

Tổ chức nhiều đợt kiểm tra, phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm trong khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh. Từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Công an tỉnh, các địa phương liên quan tổ chức kiểm tra 370 cuộc kiểm tra khai thác khoáng sản trái phép và đã xử phạt vi phạm hành chính với số tiền là 1.964.000.000 đồng.

UBND các huyện, thị xã đã tổ chức kiểm tra, xử lý các đối tượng vi phạm hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kết quả UBND huyện Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang đã đình chỉ hoạt động, giải tỏa 18 bến cát kinh doanh trái phép, xử lý 61 trường hợp và 83 phương tiện khai thác cát trái phép với số tiền 944 triệu đồng nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

2.1. Tồn tại, hạn chế

2.1.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước

Chất lượng tham mưu trong công tác lập quy hoạch khoáng sản còn hạn chế, chưa dự báo sát nhu cầu sử dụng khoáng sản gắn với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thiếu tính đồng bộ, bao quát và tầm nhìn dài hạn, chưa lồng ghép được các loại quy hoạch với nhau, dẫn tới quy hoạch bị chồng lấn nên phải điều chỉnh, bổ sung; một số quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch đô thị được lập nhưng không gắn với quy hoạch khoáng sản dẫn tới việc xử lý các mỏ được cấp phép gặp nhiều khó khăn. Việc công bố quy hoạch, tổ chức bàn giao mốc và bản đồ quy hoạch khoáng sản, công bố khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản cho các địa phương triển khai còn chậm.

- Trước năm 2010, việc cấp phép tại một số điểm mỏ chưa bám sát Quy hoạch khoáng sản làm VLXD trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt nên dẫn đến việc cấp phép một số mỏ ngoài diện tích quy hoạch. Quy mô, diện tích cấp phép ít, thời gian ngắn, không tính toán đến nhu cầu vật liệu trên địa bàn cũng như các vùng lân cận, đặc biệt là ở địa bàn huyện Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh gây khó khăn trong hoạt động của các doanh nghiệp.

- Từ sau ngày luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (01/7/2011), việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản đảm bảo phù hợp với quy hoạch khoáng sản; trước khi cấp phép khai thác phải thăm dò, đánh giá trữ lượng khoáng sản, thời gian cấp phép dựa trên cơ sở công suất khai thác và trữ lượng khoáng sản. Hoạt động khai thác phải gắn với chế biến sâu, đa dạng sản phẩm, đảm bảo môi trường.

- Hoạt động khai thác khoáng sản (đất, cát, sét) trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phương, đặc biệt là tình trạng khai thác cát trái phép trên các tuyến sông; một số bến bãi hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng không phép chưa được xử lý triệt để, làm thất thoát tài nguyên, ảnh hưởng đến môi trường, an ninh trật tự trên địa bàn;

- Việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ mặc dù đã được chỉ đạo triển khai quyết liệt, tuy nhiên kết quả đạt được còn chưa cao.

- Việc đôn đốc, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu công tác đóng cửa mỏ tại các mỏ đã được phê duyệt thực hiện chưa tốt. Hiện nay, có nhiều mỏ đã hết hạn khai thác thuộc diện phải đóng cửa mỏ, nhưng mới có 43 Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được phê duyệt, đang còn nhiều mỏ đã kết thúc khai thác chưa thực hiện hồ sơ thủ tục đóng cửa mỏ. Lý do: Chất lượng phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của UBND các huyện, thị xã còn hạn chế, số tiền ký quỹ thấp, không đủ chi phí để thực hiện công tác đóng cửa mỏ; Chưa tập trung đôn đốc các đơn vị ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác (hiện còn 53/91 mỏ chưa thực hiện ký quỹ với số tiền 15,0 tỷ đồng).

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản chưa được các cấp chính quyền ở huyện, xã triển khai thực hiện nghiêm túc; công tác kiểm tra chưa được thực hiện thường xuyên; việc xử lý các sai phạm chưa nghiêm, thiếu kiên quyết để các tổ chức, cá nhân vào khai thác khoáng sản trái phép, làm thất thu khoáng sản, ảnh hưởng môi trường và gây mất an ninh trật tự trên địa bàn.

2.1.2. Đối với các Doanh nghiệp hoạt động khoáng sản

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật sau cấp phép của các đơn vị hoạt động khoáng sản chưa cao, có 18 doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác nhưng sau 12 tháng chưa xây dựng cơ bản mỏ theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 55 và khoản 1, Điều 58, Luật Khoáng sản 2010. Thực tế đến thời điểm tháng 9/2016 chỉ còn 91 mỏ có giấy phép khai thác còn hiệu lực, trong đó 23/91 mỏ chưa bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ, hoặc bổ nhiệm chưa đáp ứng về yêu cầu năng lực, trình độ theo quy định; 34/91 mỏ chưa lập Thiết kế mỏ; 18/91 mỏ chưa ký Hợp đồng thuê đất; 38/91 mỏ chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác. Một số doanh nghiệp khai thác ngoài diện tích được cấp phép (06 mỏ), khai thác với độ sâu vượt quá mức cho phép (03 mỏ).

- Quá trình khai thác, các đơn vị chưa chú trọng tuân thủ theo Thiết kế cơ sở và yêu cầu kỹ thuật, an toàn khai thác mỏ. Chưa thực hiện đầy đủ việc báo cáo định kỳ về kết quả khai thác, chế biến và cập nhật bản đồ hiện trạng mỏ. Một số mỏ khai thác đá chưa áp dụng đúng quy trình kỹ thuật nổ mìn, không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về nổ mìn gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân xung quanh khu vực mỏ. Chưa thiết lập đầy đủ các biển báo, biển cảnh báo nguy hiểm theo quy định. Một số đơn vị hoàn thiện thủ tục hồ sơ thuê đất còn chậm, tiến hành khai thác khi chưa có hợp đồng thuê đất; sử dụng vượt diện tích đất cấp phép nhưng không khai báo số diện tích ngoài cấp phép để làm thủ tục thuê đất theo quy định.

- Hầu hết các dự án chưa thực hiện đầy đủ các nội dung trong Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được xác nhận, phê duyệt; không làm đường chuyên dùng phục vụ việc khai thác mà sử dụng chung với đường dân sinh, ảnh hưởng đến môi trường và mất an toàn giao thông. Việc đầu tư thiết bị chế biến sâu của các mỏ, nhất là các mỏ khoáng sản kim loại, khoáng chất công nghiệp còn hạn chế, công nghệ đơn giản nên chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu. Việc kê khai thuế chưa đầy đủ, kịp thời như quy định.

- Một số đơn vị khai thác đều sử dụng hạ tầng giao thông của địa phương nhưng chưa hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương; thiếu trách nhiệm trong việc sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật.

- Nhiều đơn vị đã bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý khoáng sản, đất đai, bảo vệ môi trường, nhưng đến nay các nội dung vi phạm vẫn tiếp tục tái diễn. Số đơn vị vi phạm nhiều, tuy nhiên số tiền xử phạt vi phạm hành chính nộp vào ngân sách nhà nước còn hạn chế.

- Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước chưa kịp thời, nhất là tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

3. Nguyên nhân

3.1. Nguyên nhân khách quan

- Hệ thống văn bản pháp luật về khoáng sản chưa hoàn thiện, ban hành chưa kịp thời, nên có những khó khăn cho công tác quản lý, tổ chức thực hiện, cụ thể: Chưa có quy định chi tiết về kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác tại Điều 10, Luật Khoáng sản để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện; chưa quy định chi tiết về quyền hạn, nội dung công việc, mức độ được liên danh liên kết với các tổ chức, cá nhân khác để tiến hành khai thác khoáng sản cũng như điều kiện, quyền hạn thay đổi cổ đông chi phối trong giấy phép đăng ký kinh doanh của chủ mỏ tại Điều 55, Luật khoáng sản; chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về cách tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Một số nội dung quy định trong luật Khoáng sản còn mâu thuẫn với luật Đất đai. Việc đấu giá tại khu vực chưa được đền bù, chưa có mặt bằng sạch sau khi có kết quả đấu giá hoặc việc thực hiện về chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí thăm dò thực hiện theo nguyên tắc tự thỏa thuận nên khi hoàn thành đấu giá, triển khai thực hiện cấp phép khai thác khoáng sản gặp nhiều khó khăn.

- Việc khoanh định và công bố các khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bàn giao cho cấp tỉnh quản lý và cấp phép triển khai chưa kịp thời, do vậy, địa phương còn khó khăn trong việc quy hoạch, quản lý và cấp phép.

3.2. Nguyên nhân chủ quan

- Các sở, ngành chức năng chưa thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương để kiểm tra, đôn đốc thực hiện cũng như phát hiện các hành vi vi phạm trong quá trình khai thác của các đơn vị. Khi phát hiện các sai phạm của đơn vị, việc xử lý của các ngành, chính quyền địa phương chưa nghiêm, dẫn đến việc các đơn vị khai thác khoáng sản chưa chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động, sản xuất.

- Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản của các đơn vị khai thác khoáng sản chưa cao, không thực hiện nghiêm túc về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, quản lý, sử dụng VLNCN, quy trình khai thác, bảo vệ môi trường và các pháp luật khác có liên quan trong hoạt động khai thác khoáng sản. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước chưa đầy đủ, kịp thời như thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.... Nhiều doanh nghiệp sản xuất chủ yếu chạy theo sản lượng, lợi nhuận nên chưa thực sự quan tâm đến việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường; sau khi khai thác xong, không thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ, hoàn trả môi trường hoặc có thực hiện nhưng mang tính đối phó với cơ quan chức năng.

- Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép vẫn xảy ra tại một số địa phương, nguyên nhân trước hết do chính quyền cấp huyện, xã, đặc biệt là cấp xã chưa thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình trong công tác quản lý, chưa triển khai các biện pháp để quản lý khoáng sản chưa khai thác, xử lý thiếu kiên quyết, thậm chí còn có tình trạng UBND xã ký hợp đồng, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân vào khai thác đất, cát sỏi trái phép. Mặt khác, do nguồn vật liệu xây dựng (đặc biệt là cát) được cấp phép khai thác quá ít, trong khi nhu cầu ngày một tăng cao do vậy không đáp ứng được nhu cầu thực tế. Việc khai thác, kinh doanh khoáng sản trái phép có lợi nhuận cao nên nhiều tổ chức, cá nhân bằng mọi cách để thu mua, khai thác. Ngoài ra, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép chủ yếu diễn ra trên các tuyến sông có địa giới hành chính giáp ranh giữa địa bàn các huyện và giữa địa bàn tỉnh Hà Tĩnh với tỉnh Nghệ An, khai thác vào ban đêm, phương tiện, trang thiết bị chưa đáp ứng được nên gây khó khăn cho các ngành chức năng để kiểm tra, đấu tranh xử lý;

- Công tác phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và chính quyền địa phương trong kiểm tra, phát hiện, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép chưa chặt chẽ, thường xuyên, việc xử lý chưa nghiêm, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Mặt khác, chế tài xử lý các đơn vị vi phạm pháp luật và xử phạt hoạt động khai thác khoáng sản trái phép còn nhẹ, chưa đủ sức răn đe đối với các trường hợp vi phạm.

- Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản ở cấp huyện, xã phần lớn chưa đúng chuyên môn, làm việc kiêm nhiệm nên việc kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt động khoáng sản trên địa bàn chưa kịp thời, hiệu quả chưa cao.

- Hiện nay, nhu cầu đá xây dựng trên địa bàn tỉnh giảm mạnh, cung vượt quá cầu, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, nhất là địa bàn huyện Kỳ Anh và Thị xã Kỳ Anh, do vậy các đơn vị khai thác khoáng sản khó khăn về nguồn tài chính, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định khó thực hiện.

- Kinh phí đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên khoáng sản còn hạn chế, nhất là cấp xã thiếu kinh phí để thực hiện quản lý tài nguyên khoáng sản, thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm.

III. Thống kê số lượng, diện tích các khu vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

1. Các khu vực khai thác khoáng sản

1.1. Các khu vực khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép đang còn hiệu lực, gồm 06 khu vực (Phục lục 1-A).

1.2. Các khu vực khoáng sản do UBND tỉnh cấp phép đang còn hiệu lực (tính đến tháng 8/2017), gồm 82 khu vực (Phục lục 1-B).

2. Khu vực đã kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ

2.1. Các khu vực đã kết thúc khai thác nhưng chưa thực hiện đóng cửa mỏ gồm 84 khu vực (Phục lục 2).

2.2. Các khu vực đã kết thúc khai thác và đã thực hiện đóng cửa mỏ gồm 75 khu vực (Phục lục 3).

3. Khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015, gồm 1.820 khu vực, tổng diện tích 434.387,56 ha (Phục lục 4).

4. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn

Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016, gồm 16 khu vực, có tổng diện tích 130,58 ha (Phục lục 5).

5. Khu vực thuộc quy hoạch khoáng sản địa phương

5.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/2/2014 (Phục lục 6).

5.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng sắt - mangan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 12/4/2007 (Phục lục 7).

6. Khu vực thuộc quy hoạch khoáng sản chung cả nước

08 khu vực (04 khu vực quặng titan - zircon, 01 khu vực quặng sericit, 01 khu vực quặng thiếc, 01 khu vực quặng sắt và 01 khu vực quặng vàng) thuộc Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thươmg phê duyệt, thuộc thẩm quyền quản lý của Trung ương (Phục lục 8).

7. Các khu vực có khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường như đất san lấp, cát, sỏi, đá xây dựng, sét gạch ngói và các loại khoáng sản khác phân bố trên địa bàn toàn tỉnh nhưng không thuộc các khu vực nêu trên.

IV. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp

1. Quan điểm, mục tiêu

1.1. Quan điểm

Khoáng sản là loại tài nguyên hầu hết không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao.

Coi trọng công tác phòng ngừa, thông qua tuyên truyền, nâng cao nhận thức thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Quy định rõ trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.

1.2. Mục tiêu

Bảo vệ và quản lý chặt chẽ khoáng sản chưa khai thác, xử lý triệt để khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản;

Phát huy trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương các cấp, bảo vệ tốt tiềm năng khoáng sản cả trước mắt và lâu dài nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh và quốc gia.

2. Nhiệm vụ và giải pháp

- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Thành lập lực lượng thường trực bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ tỉnh đến cơ sở để phối hợp ngăn chặn, xử lý khi xảy ra tình trạng khai thác trái phép.

- Các cấp, các ngành phải nêu cao vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của mình đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Điều 16 và Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ, các Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 về “Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 13/4/2012 về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 10/2017/CT-UBND ngày 26/5/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện có hiệu quả việc phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, kiên quyết xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi khai thác, chế biến, vận chuyển, tập kết, tàng trữ và kinh doanh khoáng sản trái phép, gây ô nhiễm môi trường; Phát huy vai trò của HĐND các cấp trong việc giám sát UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

- Nghiên cứu đồng bộ các giải pháp để giải quyết và tạo công ăn việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp cho lao động nông nhàn tại địa phương, nhất là các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng có khoáng sản, vùng khó khăn về điều kiện kinh tế mà có tập tục từ lâu đời sống dựa vào khai thác khoáng sản trái phép.

V. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

1. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm, bản; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác kịp thời với chính quyền đối với các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép.

b) Triển khai thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách từng khu vực, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.

c) Thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc ngay sau khi tiếp nhận thông tin phản ánh hoặc khi nhận được thông tin chỉ đạo từ cơ quan cấp trên; trường hợp vượt thẩm quyền, ngoài khả năng xử lý của địa phương kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo xử lý kịp thời.

d) Ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 xã trở lên (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.

đ) Quản lý chặt chẽ việc đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa phương. Kịp thời xử lý nghiêm các hành vi: tạo dựng bến bãi, lán, trại; đào hầm, hào, hố, lò phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; tập kết khoáng sản và xây dựng cơ sở tuyển quặng trái phép; sử dụng công cụ, phương tiện máy móc hoặc vật liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản trái phép.

e) Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc xử lý không dứt điểm để kéo dài, hoặc không báo cáo lên cấp trên nếu vượt khả năng ngăn chặn, xử lý cũng như khi cơ quan chức năng phát hiện, bắt giữ và có yêu cầu tham gia giải quyết vụ việc nhưng không có mặt, chậm trễ hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết, cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.

g) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12), lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương, gửi UBND cấp huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn sau khi UBND tỉnh ban hành; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản trên địa bàn huyện.

b) Thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoặc phối hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép thuộc địa bàn quản lý.

c) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tổ chức ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 xã trở lên (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.

d) Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

đ) Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các Sở, ngành liên quan trong quá trình các Sở ngành triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn hoặc các nhiệm vụ định kỳ, đột xuất UBND tỉnh giao. Địa phương nào không phối hợp hoặc phối hợp mang tính hình thức, các Sở ngành có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý kịp thời.

e) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.

g) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12), lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương, gửi UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án được phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo đôn đốc và xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh trừ khu vực biên giới, hải đảo.

b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn, phối hợp với lực lượng công an để ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.

c) Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc địa bàn quản lý. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo làm rõ trách nhiệm và xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu chính quyền địa phương nếu để xảy ra sai phạm.

d) Phối hợp kịp thời với các cơ quan liên quan để xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh, sau khi tiếp nhận thông tin từ cơ quan báo chí, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị.

đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản tại khu vực mỏ được cấp phép, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm nhất là hành vi khai thác vượt diện tích, vượt độ sâu khai thác cho phép, nếu tái phạm, tham mưu UBND tỉnh thu hồi giấy phép.

e) Tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và lập báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định.

4. Công an tỉnh

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Công an các đơn vị (Phòng Cảnh sát môi trường, Phòng Cảnh sát giao thông đường thủy, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt), Công an cấp huyện phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng liên quan thực hiện tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn hiệu quả và kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép, gây ô nhiễm môi trường.

b) Bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.

c) Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ có liên quan, công an các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với khu vực biên giới, biển và hải đảo; các khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích an ninh hoặc hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ an ninh, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

5. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Ban chỉ huy Quân sự huyện, Đồn Biên phòng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực biên giới, biển và hải đảo; phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng liên quan thực hiện tốt công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện; phát hiện, đấu tranh và xử lý nghiêm hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản trái phép tại khu vực vùng biên giới, biển và hải đảo và các khu vực có liên quan thuộc phạm vi quản lý.

b) Chỉ đạo lực lượng chức năng trực thuộc thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng hoặc hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

c) Phối hợp bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.

6. Sở Công Thương

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý nghiêm hoạt động vận chuyển, tàng trữ, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; đấu tranh phòng chống gian lận thương mại trong lĩnh vực khoáng sản.

b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống dẫn điện và xăng dầu, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho lực lượng Kiểm lâm, Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các chủ rừng thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực rừng, đất nông lâm nghiệp được giao quản lý. Tuyệt đối không để các tổ chức, cá nhân lợi dụng diện tích rừng và đất lâm nghiệp được giao quản lý, sử dụng để khai thác khoáng sản trái phép.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân khai thác, tập kết cát sỏi xây dựng trái phép gây sạt lở bờ sông, ảnh hưởng đến đất sản xuất nông lâm nghiệp, vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, hành lang tiêu thoát lũ trên các tuyến sông theo quy định của pháp luật.

c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ; đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

8. Sở Giao thông vận tải

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Thanh tra giao thông thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc sử dụng phương tiện thủy nội địa để khai thác, vận chuyển cát sỏi xây dựng trái phép trên các tuyến sông hoặc tổ chức khai thác vi phạm hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ, đường thủy.

b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

9. Sở Xây dựng

Chỉ đạo lực lượng chức năng của ngành, đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống cấp thoát nước, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

10. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

a) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc phạm vi địa bàn quản lý.

b) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc phạm vi địa bàn quản lý.

11. Cục Thuế tỉnh

Kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế, phí trong hoạt động khai thác, kinh doanh khoáng sản; xử lý nghiêm các vi phạm về thuế theo đúng quy định của pháp luật

12. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND cấp huyện, nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn diễn ra trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm theo quy định của pháp luật về công chức hiện hành.

13. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ.

14. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Chỉ đạo lực lượng chức năng của ngành, phòng Văn hóa UBND các huyện thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ, đất do cơ sở tôn giáo sử dụng được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

15. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh, phòng Văn hóa-Thông tin, Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thành phố, thị xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc ngành thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thông tin liên lạc, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.

16. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh

Phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác bằng nhiều hình thức và phương pháp phù hợp. Kịp thời biểu dương trên phương tiện truyền thông đối với các tập thể, cá nhân điển hình thực hiện tốt và hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn; đồng thời phản ánh trung thực, khách quan đối với những địa phương thực hiện không có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản thuộc phạm vi quản lý.

17. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản

a) Quá trình thăm dò khoáng sản phải đánh giá tổng hợp và báo cáo đầy đủ các loại khoáng sản phát hiện được trong khu vực thăm dò cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.

b) Việc đầu tư khai thác khoáng sản phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; nếu phát hiện khoáng sản mới phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; quản lý, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng hoặc khoáng sản chưa thu hồi được.

c) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 64 Luật Khoáng sản năm 2010.

d) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công tác đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường, đất đai ngay sau khi giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực.

VI. Trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ngành, các cấp chính quyền địa phương trong việc cung cấp, xử lý thông tin

1. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiếp nhận, nắm bắt thông tin, cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

2. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.

3. UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo cung cấp thông tin kịp thời lên UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, công an tỉnh khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái phép diễn ra trên diện rộng ngoài khả năng xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng của tỉnh kiểm tra, đẩy đuổi, giải tỏa các hoạt động khai thác trái phép.

4. UBND các huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; Báo cáo UBND tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thiếu trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản.

VII. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, cân đối từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ, đảm bảo để các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

Định kỳ hàng năm (cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

Định kỳ hàng năm (cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), cơ quan Tài nguyên môi trường cấp huyện lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

VIII. Tổ chức thực hiện

1. Hàng năm, UBND các huyện, thành phố, thị xã phải lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đồng thời tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.

2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức có liên quan theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và quy định tại mục V, VI và VII Phương án này, triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp).

3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ tại Phương án này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện trường hợp có vướng mắc, các đơn vị có trách nhiệm phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản

Loại khoáng sản

Địa điểm (xã)

Số Giấy phép

Ngày cấp

Thời hạn (năm)

Diện tích (ha)

Tọa độ

Ghi chú

X(m)

Y(m)

A. Giấy phép khai thác do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp

1

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

Imenit

Cẩm Hòa

1079/QĐ-ĐCKS

19/07/1997

26

1595

 

 

 

2

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

Imenit

Kỳ Khang

1078/QĐ-ĐCKS

19/07/1997

30

759

 

 

 

3

Công ty phát triển KS 4

Imenit

Kỳ Xuân

1220/QĐ-ĐCKS

08/11/1997

20

95.8

2018180

2017220

2017030

2016170

2015915

2015150

2015025

2015100

2015375

2015850

2016050

2016400

2016900

2017060

2017155

2018090

625880

627060

627280

628350

628880

629775

629750

629425

629100

628800

628260

627660

627180

626860

626500

625800

 

4

Công CP nước khoáng và DL Sơn Kim

Nước khoáng

Sơn Kim

2947/GP-BTNMT

19/12/2014

14

1LK

2037660

523950

 

5

Công ty CP Đầu tư Vạn Xuân - Hà Tĩnh

Sericit

Sơn Bình

1782/GP-BTNMT

25/10/2012

30

23

Khu IA (3,0 ha)

Hệ tọa độ VN 2000 KT 105 múi chiếu 6

2045860

2045680

2045639

2045732

553742

553956

553790

553673

Khu IB (3,5 ha)

2045680

2045479

2045408

2045642

553956

554082

553989

553805

Khu II (4,5 ha)

2045378

2045360

2045295

2045246

2045151

2045250

2045290

554348

554531

554655

554795

554770

554522

554337

Khu III (12 ha)

2044302

2044181

2043918

2043800

2043719

2043897

2043954

2044257

555196

555381

555577

555612

555415

555343

555272

555126

6

Công ty CP sắt Thạch Khê

Sắt

Thạch Khê

222/GP-BTNMT

24/02/2009

30

527

2036602

2036436

2035779

2035264

2034823

2034271

2033685

2033390

2033300

2033359

2033545

2033900

2034251

2035623

2035992

2036322

2036531

601273

600959

600566

600165

599961

599944

600187

600592

600997

601385

601732

601961

602046

602089

601963

601791

601543

 

B. Giấy phép khai thác do UBND tỉnh cấp

I

TX KỲ ANH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CPXD và TM 171

Đất

Kỳ Hưng

416/GP-UBND

15/02/2016

31/12/2018

3.9

1995982

1996257

1996235

1996352

1996307

1996119

1995969

583729

583764

583893

583990

584067

583984

583864

 

2

Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui

Đá

Kỳ Liên

2425/QĐ-UBND

22/7/2011

19

15.4

1990489

1990342

1990322

1990216

1990115

1989925

1990059

1990025

1989826

1989748

1990045

1990434

595800

595991

595943

595912

595803

596126

596191

596252

596145

595959

595692

595763

 

3

Công ty TNHH 6879

Đá

Kỳ Liên

3457/GP-UBND

04/09/2015

30/12/2018

5

1990556

1990516

1990283

1990383

596641

596625

596581

596375

 

4

Công ty CP Lạc An

Đá

Kỳ Liên

3170/GP-UBND

23/10/2012

29

15.4

1990790

1990751

1990477

1990505

1990412

1990424

1990559

1990674

595268

595787

595742

595652

595476

595421

595321

595171

 

5

Công ty CPXD Trung Hậu

Đá

Kỳ Long

3195/GP-UBND

14/10/2013

12

7

1990558

1990677

1990552

1990486

1990536

1990461

1990181

1990418

1990578

594706

594825

594841

594775

594727

594662

594486

594369

594686

 

6

Công ty TNHH MTV Sơn Dương

Đá

Kỳ Long

1979/GP-UBND

02/07/2013

10

2

1990265

1990363

1990402

1990303

594140

594121

594317

594336

 

7

Công ty TNHH Xây lắp và KTVLXD Thanh Nam

Đá

Kỳ Long

1589/GP-UBND

05/06/2013

18

12

1990201

1990441

1990635

1990531

1990421

1990343

1990100

593802

593810

593964

594108

594027

594108

594161

 

8

Công ty cổ phần khai thác VLXD 568

Đá

Kỳ Phương

3440/GP-UBND

04/11/2013

21

7.1

1989186

1989267

1989430

1989506

1989407

1989270

1989087

599630

599668

599870

600049

600101

599888

599703

 

9

Công ty CP vật liệu và xây dựng Hà Tĩnh

Đá

Kỳ Phương

3555/GP-UBND

20/11/2014

31/12/2018

13.87

1990667

1990908

1990856

1990745

1990472

1990582

598050

598802

598847

598797

598184

598141

 

10

Công ty CPKT đá Hưng Thịnh

Đá

Kỳ Phương

3548/GP-UBND

27/11/2012

15

15

1990654

1990813

1990582

1990431

597369

598051

598037

597420

 

11

Công ty CP Tập đoàn Hoành Sơn

Đá

Kỳ Phương

3649/GP-UBND

05/12/2012

24

12.3

1990663

1990585

1990392

1990209

1990274

1990470

596707

597015

596966

596919

596623

596657

 

12

Công ty CPĐT và Xây dựng Bắc Trường Lợi

Đá

Kỳ Phương

2158/QĐ-UBND

01/07/2010

15

10

1990761

1990767

1990200

1990198

597271

597338

597467

597181

 

13

Công ty TNHH MTV VLXD Licogi 166

Đá

Kỳ Phương

3912/GP-UBND

09/10/2015

31/12/2018

7.3

1989815

1989957

1990154

1990206

1989965

598963

598642

598730

598872

598959

 

14

Công ty CP Việt Hà - Hà Tĩnh

Đá

Kỳ Thịnh

3841/GP-UBND

18/12/2012

29

6

1991048

1990976

1990784

1990769

1990851

1990903

591306

591563

591597

591456

591375

591250

 

15

Công ty CP Lập Đạt

Đá

Kỳ Thịnh

1651/GP-UBND

20/06/2017

30/12/2018

7

1991093

1991156

1991062

1990945

1991027

1990967

590726

591000

591295

591250

590994

590739

 

16

Công ty TNHH XD và KT đá Hưng Thịnh

Đá

Kỳ Thịnh

456/GP-UBND

14/02/2014

4

1.5

1990978

1991059

1990975

1990894

591580

591707

591761

591634

 

17

Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui

Đất

Kỳ Trinh

2945/GP-UBND

07/09/2011

20

50

1993595

1993381

1993078

1993042

1992926

1993114

1992859

1993297

1993320

1993482

1993572

589065

589041

589134

588885

588687

588560

588177

587954

588201

588478

588689

 

18

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

Thạch anh

Kỳ Trinh

1133/GP-UBND

16/5/2014

6

16.35

1997098

1997132

1997323

1997318

1997120

1997070

1996984

1997006

1997363

1997405

1997365

 

1997172

1997122

1996996

1996941

1996779

1997023

1996980

1997030

589725

589774

589719

589881

589990

590020

589764

589762

589589

589951

589972

 

589656

589680

589743

589749

589561

589422

589310

589290

 

19

Công ty TNHH Thương mại DV VLXD Hồng Hà

Đất

Kỳ Trinh

226/GP-UBND

17/01/2014

đến 2020

15.6

1993595

1993606

1993322

1993273

1993148

1993111

1993078

589065

589244

589362

589518

589506

589352

589134

 

II

HUYỆN KỲ ANH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP ĐTXD và KT mỏ Trường Thọ

Đá

Kỳ Tân

625/GP-UBND

11/02/2015

31/12/2018

4.2

1996480

1996813

1996797

1996464

579349

579305

579181

579225

 

2

Công ty CP Hồng Sơn

Đá

Kỳ Văn

2602/GP-UBND

08/08/2011

18

11.5

2001779

2001707

2001716

2001489

2001377

2001396

2001692

577861

577941

578097

578281

578137

577973

577756

 

3

Công ty CPĐT - XĐ Hưng Thành Đạt

Đá

Kỳ Tân

3491/GP-UBND

26/11/2012

18

6

1998396

1998638

1998525

1998279

578512

578698

578852

578677

 

4

Công ty CPSXKD VLXD Hà Tĩnh

Đá

Kỳ Tân

3490/GP-UBND

26/11/2012

15

10

1996959

1997088

1996851

1996685

579135

578876

578671

578998

 

5

Công ty CPXD và DVTM 666

Đất

Kỳ Phong

3665/GP-UBND

21/09/2015

6

5

2013790,00

2013931,00

2014013,00

2014131,00

2013973,00

2013963,00

2013940,00

2013867,58

2013867,97

2013757,55

566886,00

566889,00

566922,00

567059,00

567072,00

567097,00

567127,00

567138,64

566995,73

567007,70

 

6

Công ty TNHH sản xuất VLXD 36

Đá

Kỳ Tân

1502/GP-UBND

27/04/2015

31/12/2018

2.8

1993624

1993764

1993716

1993630

1993573

575825

575946

576069

576062

575838

 

7

Công ty TNHH Thương mại An Thuận Phát

Sét

Kỳ Tân

996/GP-UBND

04/01/2011

7

7.36

1998302

1998349

1998377

1998495

1998574

1998560

1998399

1998296

1998373

1998509

1998399

1998321

1998291

579609

579619

579653

579690

579738

579894

579900

579643

580049

580201

580268

580189

580116

 

8

Công ty TNHH TM - DV Hoàng Anh

Đá

Kỳ Tân

2896/GP-UBND

10/04/2012

20

10

1995482

1995273

1995195

1995328

1995542

1995532

578533

578371

578055

578035

578261

578401

 

9

Công ty TNHH TM và Dịch vụ Lĩnh Cường Thịnh

Đá

Kỳ Tây

4021/GP-UBND

12/12/2013

10

3

2001399

2001470

2001262

2001190

568073

568142

568358

568288

 

10

DN xây dựng Châu Đoài

Đá

Kỳ Bắc

233/GP-UBND

17/01/2014

10

5.5

2015320

2015427

2015162

2015072

567360

567540

567623

567436

 

11

HTX Đức Quang

Đá

Kỳ Xuân

2308/GP-UBND

13/8/2014

đến 2020

4.5

2016756

2016876

2016913

2016982

2017073

2016884

572236

572147

572196

572145

572266

572406

 

12

Tổng Công ty Hợp tác kinh tế

Đá

Kỳ Tân

549/GP-UBND

27/02/2014

30/12/2020

18.5

1996298

1996280

1995885

1995903

579004

579472

579455

578987

 

13

Công ty CP Xây dựng và Thương mại Kỳ Anh

Đá

Kỳ Bắc

1887/GP-UBND

03/07/2017

29

7

2015599,87

2015766,00

2015992,00

2015948,00

2015857,68

2015750,00

566509,26

566328,00

566383,00

566550,00

566530,85

566648,00

 

14

Công ty TNHH MTV PT Miền Núi

Đá

Kỳ Thọ

2557/GP-UBND

12/09/2016

30/12/2018

4.5

2004493

2004598

2004412

2004307

578943

579005

579324

579263

 

III

HUYỆN CẨM XUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CPĐT-XD Hưng Thành Đạt

Đất

Cẩm Hưng

945/GP-UBND

20/03/2015

7

3

2014962

2014962

2014728

2014779

553125

553246

553287

553066

 

2

Công ty CP KT VLXD Ngọc Thảo

Đất

Cẩm Trung

168/GP-UBND

14/01/2014

đến 2020

5

2014239

2014344

2014437

2014489

2014516

2014277

565879

565807

565790

565833

566018

566023

 

3

Công ty CPKT và Chế biến đá Cẩm Thịnh

Đá

Cẩm Thịnh

3803/GP-UBND

12/05/2014

30

20

2011463

2011500

2011389

2011312

2011186

2011074

2010885

2010818

2011018

2011149

2011367

554681

554736

554840

554974

555203

555144

554975

554799

554635

554805

554674

 

4

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đông Á

Đất

Cẩm Hưng

734/GP-UBND

28/02/2015

6

4

2015386

2015281

2015030

2015178

2015239

2015205

2015279

2015313

553382

553483

553305

553210

553253

553290

553358

553322

 

5

HTX 26-3

Đá

Cẩm Trung

1683/GP-UBND

08/05/2015

11.5

4.89

2015132

2015166

2015333

2015336

2015213

2015083

2015066

2015073

565759

565828

565946

565990

566036

566064

565871

565763

 

IV

HUYỆN THẠCH HÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP xây dựng và thương mại VINACO

Đất

Ngọc Sơn

3884/GP-UBND

08/10/2015

3

5

2026862

2026893

2026726

2026609

2026576

529470

529532

529854

529785

529732

 

2

Công ty TNHH Thuận Hoàng

Sét

Phù Việt

2292/QĐ-UBND

13/7/2011

12

3.86

2033286

2033306

2033334

2033363

2033407

2033444

2033500

2033526

2033554

2033374

533531

533522

533531

533536

533606

533643

533666

533650

533766

533812

 

3

Công ty CPXD 1 Hà Tĩnh

Đá

Thạch Bàn

546/GP-UBND

27/2/2014

15

14.3

2040174

2040442

2040592

2040739

2040905

2041054

2041056

2040867

2040704

2040573

2040413

2040163

544808

544853

544982

544954

544271

545266

545331

545338

545027

545052

544915

544873

 

4

Công ty CPKT - CB đá Thạch Hải

Đá

Thạch Hải

1442/GP-UBND

07/06/2016

5

4

2038564

2038358

2038449

2038653

546702

546566

546430

546567

 

5

Công ty CP Kinh doanh vật liệu và Xây dựng Hà Tĩnh

Sét

Thạch Kênh

1527/GP-UBND

27/04/2015

15

6.1

2035912

2035955

2035881

2035872

2035927

2035991

2035988

2035954

2035770

2035735

2035773

2035672

2035662

2035551

2035471

2035479

2035321

2035384

2035554

2035581

2035623

2035686

2035729

2035844

2035839

534219

534315

534316

534374

534397

534394

534460

534432

534445

534495

534675

534660

534686

534644

534682

534852

534739

534682

534607

534634

534643

534608

 534440

534333

534237

 

V

HUYỆN CAN LỘC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP GHT

Đá

Thuần Thiện

222/GP-UBND

16/01/2014

29

11.1

2046237

2046740

2046729

2046624

2046413

2046196

530422

530533

530669

530675

530741

530603

 

2

Công ty CP Hồng Vượng

Đá

Vượng Lộc

3599/QĐ-UBND

15/11/2013

14

7

2046454

2046529

2046620

2046731

2046686

2046783

2046706

526272

526107

526017

526020

526127

526149

526376

 

3

Công ty CP Huy Hoàng

Đá

Vượng Lộc

3621GP-UBND

18/09/2015

10

3.5

2046833

2046847

2046930

2046936

2046967

2046889

2046850

2046833

2046714

525921

525869

525931

525975

525981

526114

526127

526150

526123

 

4

Công ty CPTM Trường Kỳ

Đá

Vượng Lộc

846/GP-UBND

11/03/2015

7 năm 6th

3

2046927

2047050

2046951

2046835

526464

526515

526727

526670

 

5

Công ty TNHH Ngọc Hải

Đá

Vượng Lộc

235/GP-UBND

19/01/2015

15 năm 6th

1.75

2046907

2046837

2046781

2046664

526485

526643

526565

526475

 

6

Công ty TNHH Quảng Đại

Đá

Xuân Lộc

229/GP-UBND

17/01/2014

10

1.2

2034947

2035019

2035044

2034974

526592

526578

526746

526754

 

7

Công ty CP Công nghiệp VN 1

Đá

Vượng Lộc

1280/GP-UBND

14/4/2015

10

3.68

2047079

2047037

2047087

2046969

2046914

2046926

2046849

2046877

2046905

2047043

525479

525550

525595

525763

525791

525904

525844

525759

525677

525453

 

VI

TX HỒNG LĨNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty Phát triển Công nghiệp XL và TM Hà Tĩnh

Đá

Đậu Liêu

306/GP-UBND

24/01/2017

Đến 2018

2.1

2049023

2049078

2049249

2049338

2049336

2049202

2049081

523385

523426

523437

523399

523369

523350

523348

 

2

Công ty CP Công nghiệp VN 1

Đá

Vượng Lộc

1280/GP-UBND

14/04/2015

10

3.68

2047079

2047037

2047087

2046969

2046914

2046926

2046849

2046877

2046905

2047043

525479

525550

525595

525763

525791

525904

525844

525759

525677

525453

 

VII

HUYỆN NGHI XUÂN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP Hải Giang San

Đá

Xuân Liên

2036/GP-UBND

23/7/2014

đến 2020

2

2055140

2055230

2055324

2055236

532114

532299

532264

532084

 

2

Công ty CP Sông Đà 909

Đá

Xuân Viên

3493/GP-UBND

12/01/2010

15

18

2054481

2054852

2055114

2055207

2055371

2055206

2055187

2055090

2055189

2055057

2054921

2054807

2054684

2054064

2054442

578216

578406

578886

578904

579245

579276

579308

579284

579092

678701

578671

578485

578497

578530

578459

 

3

Công ty CPĐT XD Dũng Hảo

Đá

Xuân Liên

2427/QĐ-UBND

22/7/2011

15

7

2055230

2055135

2055008

2054862

2055104

532299

532331

532357

532056

532041

 

4

HTX Bình Minh

Đá

Xuân Liên

3462/GP-UBND

13/11/2014

15

3.5

2055322

2055353

2055398

2055541

2055613

2055630

2055488

2055457

532174

532117

532047

532090

532055

532154

532192

532249

 

5

Tổng công ty hợp tác kinh tế

Đá

Xuân Hồng

1443-QĐ/UB-CN

07/10/2001

20

5

2057667

2057552

2057367

2057457

521379

521573

521499

521287

 

6

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

Imenit

Cương Gián

2706/GP-UBND

14/07/2015

6

15.88

Khu vực I (5,19 ha)

 

2055710

2055772

2055697

2055642

2055537

2055426

2055321

2055236

2055215

2055425

2055408

2055496

2055665

532775

532864

532898

532939

532965

533085

533153

533181

533117

533001

532975

532908

532799

Khu vực II (8,30 ha)

2055010

2055085

2055012

2054833

2054665

2054626

2054622

2054553

2054742

2054952

533149

533231

533259

533399

533534

533572

533572

533478

533229

533177

Khu vực III (2,39 ha)

2053450

2053495

2053199

2053166

2053271

2053357

534069

534130

534280

534234

534162

534111

VIII

HUYỆN ĐỨC THỌ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP Tư vấn và XD Á Châu

Cát

Đức Quang

411/GP-UBND

15/02/2016

14

4.5

2053699

2053698

2053800

2053748

2053614

2053491

514146

514260

514481

514500

514360

514127

 

2

Công ty TNHH ĐT và PT Xuân Thành

Đất

Trường Sơn

1133/GP-UBND

06/04/2015

7

8

2052194

2052131

2052098

2052083

2052025

2051997

2052102

2052098

2052004

2051940

2051893

2051869

2051793

2051751

2051859

2051970

2052058

2052139

2052121

2052100

2052106

505181

505224

505227

505182

505164

505054

504900

504848

504821

504904

504015

505042

505042

504936

504821

504707

504762

504880

504977

505017

505068

 

3

Công ty TNHH Minh Hương

Đất

Đức An

1468/GP-UBND

22/5/2013

7,5

3

 

 

 

4

Công ty TNHH Nga Lan

Cát

TT Đức Thọ

228/GP-UBND

25/01/2016

7

1.5

2051054,49

2051099,30

2051145,68

2051093,98

2051047,28

2051014,90

2051024,12

507560,47

507702,58

507828,63

507847,42

507720,48

507617,79

507575,06

 

5

DNTN Công Tiến

Cát

Đức Hòa

228/GP-UBND

17/01/2014

đến 2020

3

2045881

2045900

2045995

2046054

2046187

2046203

2046165

2045942

2045885

2045868

503932

503940

504016

504096

504342

504395

504405

504028

504009

503980

 

IX

HUYỆN HƯƠNG KHÊ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty cao su Hà Tĩnh

Sét

Phúc Đồng

2050/GP-UBND

15/7/2010

10

10.2

1990431

1990654

1990813

1990582

597420

597369

597050

598037

 

2

Công ty cổ phần đầu tư An Bình

Sét

Hưng Bình

2441/GP-UBND

21/8/2012

14

7.2

2016585

2016786

2016815

2016732

2016731

2016789

2016675

2016654

2016529

2016488

2016530

515072

515059

515145

515175

515246

515300

515367

515426

515398

515300

515271

 

3

Công ty TNHH Hường Linh

Đất

Gia Phố

3105/GP-UBND

11/08/2015

3

2.3

2012503

2012527

2012357

2012318

519114

519212

519288

519145

 

4

Công ty TNHH TMTH Hoàn Vũ

Cát

Phúc Đồng

731/GP-UBND

25/03/2016

10

2.25

2021525,60

2021582,30

2021634,70

2021697,70

2021725,70

2021726,70

2021491,90

513742,90

513801,40

513825,80

513897,60

513947,30

514058,30

513778,70

 

5

Công ty TNHH Thuận Hoàng

Sét

Hà Linh

673/GP-UBND

14/02/2015

30

7.34

2026339

2026141

2026024

2025996

2026120

2026074

2026176

2026216

2026217

2026252

2026264

2026229

2026155

2026186

2026293

526551

526781

526800

526767

526598

526434

526351

526270

526119

526136

526248

526427

526570

526604

526498

 

X

HUYỆN HƯƠNG SƠN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty cổ phần Đại Long

Đá

Sơn Thủy

4075/GP-UBND

17/12/2013

30

6

2041117

2041265

2041375

2041433

2041290

2041117

2041017

499933

499976

499926

500068

500120

500149

500009

 

2

Công ty TNHH 1TV QL và SC đường bộ 496

Đá

Sơn Trung

319/GP-UBND

23/01/2015

9.5

2.5

2049804

2049896

2049742

2049693

494899

495102

495100

494952

 

3

Công ty TNHH GTC

Đá

Sơn Trung

221/GP-UBND

16/01/2014

15

5

2050373,9

2050514,8

2050398,4

2050195,6

491993,8

492166,2

492305,9

492183,3

 

4

Công ty TNHH MTV Hữu Quyền

Cát

Sơn Tân

2255/GP-UBND

08/08/2014

đến 2020

3.9

2051930

2051919

2051644

2051532

503150

503305

503612

503650

 

5

Công ty TNHH Sơn Nguyệt

Đá

Sơn Thủy

4076/GP-UBND

17/12/2013

23.8

3.7

2042326

2042279

2042224

2042095

2042085

2042026

2042117

2042158

500134

500244

500227

500264

500275

500234

500125

500037

 

6

Công ty TNHH Thành Nhân

Cát

Sơn Trung

508/GP-UBND

26/02/2016

12

5

2048955

2049043

2048910

2048809

2048716

2048670

493246

493277

493533

493641

493781

493748

 

7

Công ty TNHH Thương mại và KTKS Phú Lộc An

Đất

Sơn Bình

1850/GP-UBND

30/6/2014

6

3.6

2046317

2046256

2046202

2046117

2046084

2046103

2046076

2046037

2046153

2046169

500376

500302

500380

500405

500439-

500511

500571

500616

500630

500561

 

8

Công ty TNHH Hùng Bình

Đá

Sơn Thủy

1630/GP-UBND

07/05/2015

7

2.8

Khu vực I (0,5 ha)

 

2043685

2043730

2043670

2043625

499870

499925

499975

499925

Khu vực II (2,3 ha)

2043465

2043540

2043415

2043311

499888

499995

499083

499968

9

HTX Hoàng Nam

Đá

Sơn Tây

1467/GP-UBND

22/5/2013

14

2.7

2046936

2046944

2046793

2046765

481200

481342

481405

481220

 

10

Công ty TNHH Ngọc Ni

Đá

Sơn Diệm

1652/GP-UBND

20/06/2017

14

3.5

2046106

2046106

2045960

2045883

2045884

485956

486121

486122

486072

485956

 

XI

HUYỆN VŨ QUANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP Đầu tư và XD Việt Hà

Cát

Hương Minh

934/GP-UBND

14/04/2016

8

3.5

2031825

2031680

2031584

2031512

2031481

2031560

2031626

2031667

2031761

503599

503790

504007

504187

504174

503960

503807

503680

503548

 

2

Công ty TNHH Quyết Thắng

Cát

Đức Hương

227/GP-UBND

17/01/2014

đến 2020

1.5

2038313

2038328

2038401

2038435

2038408

2038348

2038334

2038384

2038391

2038359

505662

505660

505760

505886

505984

505075

505069

505973

505899

505791

 

XII

HUYỆN LỘC HÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP Xây dựng - Thương mại Hà Mỹ Hưng

Đá

Hồng Lộc

3515/GP-UBND

12/03/2010

10

10

2045284

2045599

2045588

2045246

533275

533316

533611

533584

 

2

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Cát

An Lộc

2307/GP-UBND

13/8/2014

đến 2020

1

2046208

2046220

2046201

2046127

2046136

538992

539093

539118

539186

539053

 

3

HTX Núi Hồng

Đá

Hồng Lộc

1271/GP-UBND

05/10/2013

10

2

2045195

2045204

2045046

2045035

533299

533424

533433

533309

 

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, CHƯA ĐÓNG CỬA MỎ ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Loại khoáng sản

Địa điểm (xã)

Số Giấy phép

Thời hạn (năm)

Diện tích (ha)

Ghi chú

I

THỊ XÃ KỲ ANH

 

 

 

 

 

 

1

Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui

Đá

Kỳ Liên

3567/GP-UBND ngày 11/11/2009

5

4.5

Chưa khai thác

2

Công ty CPXD và KTKS Miền Tây

Đá

Kỳ Phương

4006/GP-UBND ngày 14/12/2009

5

8.5

 

3

Công ty CPĐT và PT Trường Thành

Đá

Kỳ Phương

137/GP-UBND ngày 13/01/2014

đến 2020

7.8

Đã thu hồi

4

Công ty CPXD Vạn Xuân

Đá

Kỳ Phương

2191/GP-UBND ngày 17/7/2009

3

3.6

Chưa khai thác

5

Công ty CONECO miền Trung

Đá

Kỳ Phương

181/GP-UBND ngày 20/01/2011

3

2

 

6

Công ty TNHH SANVIHA

Đá

Kỳ Thịnh

2481/GP-UBND ngày 25/8/2010

5

9.5

 

7

Công ty TNHH Phú Nguyên Hải

Đá

Kỳ Thịnh

1986/QĐ-UBND 22/6/2011

5

12

Chưa khai thác

8

Công ty CPXD và TM 171

Đá

Kỳ Phương

60/GP-UBND ngày 5/1/2013

22

8

Đã thu hồi

II

HUYỆN KỲ ANH

 

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH VLXD Đức Bắc Trung

Đá

Kỳ Bắc

2189/GP-UBND ngày 17/7/2009

5

2

 

2

XN xây dựng Mai Linh

Đá

Kỳ Phong

2190/GP-UBND ngày 17/07/2009

3

2

 

3

Công ty TNHH Xây lắp Dầu khí 1

Đá

Kỳ Tân

4005/GP-UBND ngày 14/12/2009

5

4.5

 

4

Công ty CPĐT và PT Xuân Thành

Đá

Kỳ Tân

2529/GP-UBND ngày 17/8/2009

5

2

 

5

Công ty CPXD Thương mại TH Hòa Bình

Đá

Kỳ Tân

2204/QĐ-UBND ngày 07/05/2011

5

3

 

6

Công ty CPPTKTTH Hoàng Sơn

Đá

Kỳ Tiến

1932/GP-UBND ngày 26/6/2009

5

2

 

III

HUYỆN CẨM XUYÊN

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp tư nhân Sông Hội

Đất

Cẩm Hưng

3838/GP-UBND ngày 18/12/2012

4

2

 

2

Công ty TNHH Bảo Thắng

Đất

Cẩm Hưng

378/GP-UBND ngày 02/05/2010

3

2

 

3

Công ty CP Tự Lập

Cát

Cẩm Mỹ

1451/GP-UBND ngày 24/5/2010

3

2.83

Chưa khai thác

4

Công ty CPTM - DV Bảo Hoàng

Đất

Cẩm Quan

1739/GP-UBND ngày 06/02/2011

3

4.4

 

5

Doanh nghiệp tư nhân Bảo Sơn

Đất

Cẩm Sơn

230/GP-UBND ngày 25/01/2011

3

5.5

 

6

HTX vận chuyển và khai thác đất đá Cẩm Thịnh

Đất

Cẩm Thịnh

2829/GP-UBND ngày 09/09/2009

2

1.2

Chưa khai thác

7

HTX 30-4

Đá

CẩmTrung

Cẩm Lĩnh

4102/GP-UBND ngày 18/12/2009

3

3.5

 

IV

HUYỆN THẠCH HÀ

 

 

 

 

 

 

1

Cty CP sắt Thạch Khê

Đá

Thạch Đỉnh

3074/GP-UBND ngày 26/11/2007

5

3

Chưa khai thác

2

HTX Phúc Lộc Điền

Đất

Thạch Điền

624/GP-UBND ngày 13/3/2009

3

5.5

 

3

Công ty TNHH XD Nam Trường

Đất

Thạch Điền

795/GP-UBND ngày 26/3/2009

3

9.5

Chưa khai thác

4

Công ty CPXLTM-VT Hoàng Dương

Đất

Thạch Bàn

2457/GP-UBND ngày 08/11/2009

3

5.4

Chưa khai thác

5

2468/GP-UBND ngày 08/12/2009

3

2.7

 

6

Công ty TNHH Đại Thành

Đất

Ngọc Sơn

987/GP-UBND ngày 04/06/2010

2

0.6

 

7

Công ty CP số 999

Đá

Thạch Đỉnh

Thạch Bàn

11/GP-UBND ngày 01/04/2010

3

5.7

 

8

Công ty TNHH Tuấn Dũng

Đất

Ngọc Sơn

2209/GP-UBND 08/01/2012

3

1.5

 

9

Công ty CPTMDV và XD Đồng Tâm

Đất

Thạch Ngọc

848/GP-UBND ngày 29/3/2010

3

1.2

 

10

Công ty CP Thiên Phú

Đất

Ngọc Sơn

934/GP-UBND ngày 04/02/2010

5

4.52

Chưa khai thác

11

Doanh nghiệp tư nhân KT-VC VLXD Tuấn Đạt

Đất

Thạch Tiến

824/GP-UBND ngày 24/3/2011

2

1

Chưa khai thác

V

HUYỆN CAN LỘC

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CPVT và TM Trường Sơn

Đá

Mỹ Lộc

2222/GP-UBND ngày 21/8/2007

5

0.8

 

2

Công ty CPVL và XD Nghệ Tĩnh

Sét

Thiên Lộc

823/GP-UBND ngày 27/3/2006

5

5.8

 

3

Công ty CP Đồng Tâm

Đá

Thiên Lộc

2291/QĐ-UBND ngày 13/7/2011

3

1.2

 

4

Công ty TNHH Ngọc Hải

Đất

Tùng Lộc

1576/GP-UBND 29/05/2009

3

7.3

Chưa khai thác

5

Công ty CPXL và VLXD Thiên An

Đá

Vượng Lộc

198/GP-UBND ngày 19/01/2009

5

2

Chưa khai thác

6

Công ty TNHH An Tín

Đá

Thiên Lộc, Thuần Thiện

903/GP-UBND ngày 04/07/2009

5

2.01

Chưa khai thác

7

Thiên Lộc

1118/GP-UBND ngày 20/4/2009

5

1.2

 

8

Công ty CP Hoàng Long Phát

Đá

Vượng Lộc, Thiên Lộc

2231/GP-UBND ngày 22/7/2009

3

2

Chưa khai thác

VI

THỊ XÃ HỒNG LĨNH

 

 

 

 

 

 

1

HTX Hồng Minh

Đá

Đậu Liêu

3638/GP-UBND ngày 18/11/2009

3

2.5

 

2

Công ty CTGT và TM 423

Đá

Đậu Liêu

2528/GP-UBND ngày 17/8/2009

3

0.5

 

3

HTX khai thác đá xây dựng Minh Tân

Đá

Đậu Liêu

3368/GP-UBND ngày 11/12/2012

30/6/2014

5.38

 

4

Công ty CP sản xuất VLXD Thuận Lộc

Đá

Đậu Liêu

3359 QĐ/UB-CN ngày 25/12/2001

10

2.4

 

5

Công ty CP Sông Đà 27

Đá

Đậu Liêu

1132/GP-UBND ngày 22/4/2009

3

2.3

 

6

Công ty CP Sông Đà 27

Đá

Đậu Liêu

521/GP-UBND ngày 25/02/2010

3

1

 

7

Công ty TNHH Hải Sơn Long

Đá

Đậu Liêu

2797/GP-UBND ngày 24/8/2011

13/6/2013

1

 

8

Công ty CP HTKT Việt - Séc

Đá

Đậu Liêu

2166/GP-UBND ngày 08/01/2008

3

3

 

9

Công ty CP Lạc An

Đá

Đậu Liêu

2957/GP-UBND ngày 21/9/2009

5

4.5

Chưa khai thác

10

Doanh nghiệp TN Thanh Bình

Đá

Đậu Liêu

1834/GP-UBND ngày 28/6/2010

5

4

Chưa khai thác

11

Công ty TNHH Hải Ngọc

Đá

Đậu Liêu

229/GP-UBND ngày 25/01/2011

5

2

 

VII

HUYỆN NGHI XUÂN

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP vật liệu và phụ gia sắt Thạch Khê

Đá

Xuân Lĩnh

3217/GP-UBND ngày 10/12/2009

5

1

 

2

Công ty CP vật liệu và phụ gia sắt Thạch Khê

Đá

Xuân Lĩnh

3218/GP-UBND ngày 10/12/2009

5

5

 

3

DNTN Cây Phượng

Đá

Xuân Lĩnh

307/GP-UBND ngày 30/1/2008

5

1.8

 

4

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Xuân Lĩnh

773/GP-UBND ngày 25/3/2009

3

2.7

Chưa khai thác

5

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Cương Gián

2106/QĐ-UBND ngày 30/6/2011

3

8

Chưa khai thác

6

Công ty TNHH Trường Hồng

Đá

Xuân Lĩnh

1003/GP-UBND ngày 04/07/2010

5

2

 

7

Công ty CPXD và DL Hà Tĩnh

Đất

Xuân Lĩnh

1483/GP-UBND ngày 25/5/2009

2

1.45

Chưa khai thác

8

Công ty CPXD và DL Hà Tĩnh

Đá

Xuân Lĩnh

1912/GP-UBND ngày 16/7/2007

5

5

Chưa khai thác

9

Công ty CPĐT và PTHT Miền Trung

Đá

Xuân Lĩnh

2302/GP-UBND ngày 29/8/2007

5

2.2

Chưa khai thác

10

Công ty TNHIT Thanh Thành Đạt

Đá

Xuân Lĩnh

394/GP-UBND ngày 02/08/2010

3

3

Chưa khai thác

11

Công ty CPXD và KTKS Trường Sơn

Đá

Xuân Lĩnh

1916/GP-UBND ngày 07/02/2010

5

5

Chưa khai thác

12

Công ty CPXD TM - DV Thái Ngọc

Đất

Xuân Viên

2555/GP-UBND ngày 08/04/2011

3

10

Chưa khai thác

VIII

HUYỆN ĐỨC THỌ

 

 

 

 

 

 

1

DN TN Phúc Ngọ

Đất

Đức Hòa

2860/GP-UBND ngày 09/10/2009

3

2

 

2

DN TN Quyết Tiến

Đất

Tân Hương

2849/GP-UBND ngày 10/02/2012

3

1.2

 

3

Công ty CP TVĐT và XDCT 559

Đất

Trường Sơn

1495/GP-UBND ngày 26/5/2009

2

0.5

 

4

Công ty TNHH Tú Cẩm

Đất

Tân Hương

3637/GP-UBND ngày 18/11/2009

3

3

 

5

Công ty TNHH Trường Sơn Minh Hà

Đất

Đức Hoà

623/GP-UBND ngày 03/09/2010

3

5.2

Chưa khai thác

IX

HUYỆN HƯƠNG KHÊ

 

 

 

 

 

 

1

Xí nghiệp sản xuất kinh doanh VLXD Khánh Trang

Sét

Gia Phố

4068/GP-UBND ngày 16/12/2009

5

0.6

Chưa khai thác

2

Công ty TNHH Thành Lộc

Đất

Hà Linh

935/GP-UBND ngày 04/02/2010

3

5.29

Chưa khai thác

X

HUYỆN HƯƠNG SƠN

 

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH ĐT-PT Xuân Thành

Đất

Sơn Châu

4126/GP-UBND ngày 21/12/2009

2

9.5

 

2

Công ty CP Lạc An

Đá

Sơn Giang

2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2011

3

1

 

3

Công ty CP Trung Kiên

Đá

Sơn Giang

2426/GP-UBND ngày 22/7/2011

3

0.5

 

4

Xí nghiệp XD Mai Linh

Đá

Sơn Thủy

3401/GP-UBND ngày 23/11/2010

3

1.2

 

5

DNTN Cảnh Bằng

Đá

Sơn Thủy

2401/GP-UBND ngày 17/8/2012

1

1

 

6

Công ty TNHH Hùng Vương

Đá

Sơn Trung

548/GP-UBND ngày 03/04/2010

3

1.3

Chưa khai thác

XI

HUYỆN VŨ QUANG

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp tư nhân Thắng Long

Đất

Đức Bồng

10/GP-UBND ngày 01/04/2010

2

0.7

 

2

Công ty TNHH Kinh tế TN Việt Nam

Cát

Ân Phú

2010/QĐ-UBND ngày 23/6/2011

2

4.5

Chưa khai thác

3

Doanh nghiệp tư nhân Lê Đoàn

Đá

Đức Giang

971/GP-UBND ngày 04/11/2013

21

5

Đã thu hồi

4

Công ty TNHH Quyết Thắng

Đất

Đức Lĩnh

2469/GP-UBND ngày 23/8/2010

3

2

Chưa khai thác

5

Công ty TNHH Tiến Hợi

Đất

TT Vũ Quang

3265/GP-UBND ngày 11/11/2010

2

3

Chưa khai thác

6

Công ty CP gang thép Hà Tĩnh

Sắt

Sơn Thọ

212/GP-UBND ngày 22/01/2008

10

30

Đã thu hồi

XII

HUYỆN LỘC

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CP Hoàng Anh Sơn

Đá

Hồng Lộc

3530/GP-UBND ngày 12/09/2008

5

1

 

84

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)

STT

n đơn vị

Loại khoáng sản

Địa điểm (xã)

Số Giấy phép

Diện tích (ha)

Quyết định phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ

Ghi chú

I

THỊ XÃ KỲ ANH

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CPĐT và PT Xuân Thành

Đá

Kỳ Liên

1719/GP-UBND ngày 15/6/2009

8

1966/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

 

2

Công ty CPĐT và KT Phú Doanh

Đá

Kỳ Phương

1578/GP-UBND ngày 29/5/2009

4.5

1967/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

 

3

Công ty TNHH ĐTTM Hòa Phong

Đá

Kỳ Phương

1165/GP-UBND ngày 27/4/2010

9.5

1968/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

Giấy phép bị thu hồi

4

Công ty CP Tự Lập

Đá

Kỳ Phương

1166/GP-UBND ngày 27/4/2010

3

1969/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

 

5

Công ty TNHH 1/9

Đá

Kỳ Phương

1896/GP-UBND ngày 07/01/2010

3.5

2385/QĐ-UBND ngày 18/8/2017

 

6

Công ty TNHH VLXD 68

Đá

Kỳ Phương

2051/GP-UBND ngày 15/7/2010

4

1977/QĐ-UBND ngày 17/7/2017

Giấy phép bị thu hồi

7

Công ty TNHH ĐT cơ sở hạ tầng Tân Lộc

Đá

Kỳ Phương

2122/GP-UBND ngày 23/7/2010

4.5.

1970/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

Giấy phép bị thu hồi

8

Công ty cổ phần ĐT - DVTH Hà Tĩnh

Đá

Kỳ Thịnh

2588/GP-UBND ngày 08/05/2011

8

1971/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

Giấy phép bị thu hồi

9

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - CTCP

Thạch anh

Kỳ Thịnh

2592/GP-UBND ngày 17/9/2008

2.76

644/QĐ-UBND ngày 16/3/2016

 

10

Công ty TNHH Quốc tế Vân Song

Đá

Kỳ Thịnh

1608/GP-UBND ngày 20/5/2011

12

1972/QĐ-UBND ngày 14/7/2016

Giấy phép bị thu hồi

11

Công ty CP IDC1

Đá

Kỳ Trinh

3988/GP-UBND ngày 12/11/2009

3

1973/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

Giấy phép bị thu hồi

12

Công ty CP ĐTXD Dũng Hảo

Đất

Kỳ Trinh

772/GP-UBND ngày 25/3/2009

5.5

1974/QĐ-UBND ngày 14//2017

 

13

Công ty CP Vận tải và Xây dựng

Đất

Kỳ Trinh

844/GP-UBND ngày 31/3/2009

9.8

1975/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

 

14

Công ty CPĐT và PT Xuân Thành

Đất

Kỳ Trinh

952/GP-UBND ngày 04/09/2009

8

1976/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

 

II

HUYỆN KỲ ANH

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp tư nhân Hà An

Đá

Kỳ Bắc

1347/GP-UBND ngày 13/5/2010

2

1927/QĐ-UBND ngày 09/7/2014

 

2

Công ty CPKTKS An Việt

Đá

Kỳ Giang

393/GP-UBND ngày 02/08/2010

5

2236/QĐ-UBND ngày 10/8/2017

 

3

Công ty TNHH Phương Lan

Đá

Kỳ Lâm

1762/GP-UBND ngày 24/6/2014

6

2087/QĐ-UBND ngày 26/7/2017

Giấy phép bị thu hồi

4

Công ty CP đầu tư và XD 1 Hà Tĩnh

Đá

Kỳ Phong

2759/GP-UBND ngày 23/8/2011

1.5

1847/QĐ-UBND ngày 16/7/2016

 

5

Công ty CP gạch ngói và VLXD Đồng Nai - HT

Sét

Kỳ Phong

3369/GP-UBND ngày 25/12/2007

4.5

2243/QĐ-UBND ngày 10/8/2017

 

6

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - CTCP

Vàng

Kỳ Sơn

 

 

139/QĐ-UBND ngày 18/01/2010

 

7

Công ty TNHH Vĩnh Phúc

Đất

Kỳ Tân

2852/GP-UBND ngày 31/8/2011

2.2

767/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

 

8

Công ty CP Hợp Phúc

Đá

Kỳ Tân

2348/GP-UBND ngày 08/01/2013

9

 

Giấy phép bị thu hồi

9

Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An - Chi nhánh HT

Đá

Kỳ Tân

1848/GP-UBND ngày 28/6/2012

2

4265/QĐ-UBND ngày 06/11/2015

 

10

Công ty CP Xây dựng và KT mỏ Miền Trung

Đá

Kỳ Tân

2297/QĐ-UBND ngày 13/8/2014

15

2242/QĐ-UBND ngày 10/8/2017

Giấy phép bị thu hồi

11

Công ty TNHH Thương mại xây dựng 1

Đá

Kỳ Thọ

1658/GP-UBND ngày 06/10/2010

3

2241/QĐ-UBND ngày 10/8/2017

 

12

Công ty cổ phần Âu Lạc

Đá

Kỳ Xuân

1667/GP-UBND ngày 06/11/2010

6

2240/QĐ-UBND ngày 10/8/2017

 

III

HUYỆN CẨM XUYÊN

 

 

 

 

 

 

1

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh-CTCP

Ilmenit

Cẩm Hoà

1079/QĐ-ĐCKS ngày 19/7/1997

 

1488/QĐ-UBND ngày 11/5/2011

Đóng cửa một phần diện tích mỏ

2

Doanh nghiệp tư nhân Sông Hội

Đất

Cẩm Hưng

3466/GP-UBND ngày 3/11/2009

2

2236/QĐ-UBND ngày 03/8/2012

 

3

Công ty CPXD và ĐT Hà Tĩnh

Sét

Cẩm Minh

782/GP-UBND ngày 26/3/2008

4.6

4264/QĐ-UBND ngày 06/11/2015

 

4

Công ty CPXD và DVTM 666

Đất

Cẩm Mỹ

1886/GP-UBND ngày 23/6/2009

1.2

1323/QĐ-UBND ngày 27/5/2016

 

5

Công ty CPTM - DV Bảo Hoàng

Đất

Cẩm Quan

586/GP-UBND ngày 10/3/2009

 

3927/QĐ-UBND ngày 12/12/2011

 

IV

HUYỆN THẠCH HÀ

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh XD và KDVLXD Hà Tĩnh

Đá

Thạch Hải

 

 

72/QĐ-UBND ngày 11/01/2008

 

2

Công ty CP khoáng sản Mangan

Mangan

Ngọc Sơn, Bắc Sơn, Thạch Xuân

1628/GP-UBND ngày 06/11/2008

46

735/QĐ-UBND ngày 25/3/2016

 

3

Công ty CP Việt Hà - Hà Tĩnh

Sét

Thạch Điền

2093/GP-UBND ngày 07/09/2009

4.7

38/QĐ-UBND ngày 06/01/2015

 

4

Công ty TNHH Đại Thành

Đất

Ngọc Sơn

3382/GP-UBND ngày 26/10/2009

2

703/QĐ-UBND ngày 14/3/2014

 

5

Công ty TNHH Tuấn Dũng

Đất

Ngọc Sơn

2095/GP-UBND ngày 23/7/2012

1

1324/QĐ-UBND ngày 27/5/2016

 

6

Công ty TNHH Bảo Thắng

Đất

Ngọc Sơn

522/GP-UBND ngày 25/02/2010

1.76

702/QĐ-UBND ngày 14/3/2014

 

7

Công ty TNHH Quỳnh Lâm

Đất

Thạch Ngọc

1712/GP-UBND ngày 16/6/2010

1.1

820/QĐ-UBND ngày 28/3/2014

 

8

1713/GP-UBND ngày 16/6/2010

0.9

821/QĐ-UBND ngày 28/3/2014

 

V

HUYỆN CAN LỘC

 

 

 

 

 

 

1

Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan

Mangan

Phú Lộc

 

 

623/QĐ-UBND ngày 13/3/2009

 

2

Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan

Mangan

Phú Lộc

 

 

139/QĐ-UBND ngày 18/01/2010

 

3

Xí nghiệp tư nhân Thiên Minh

Đá

Thiên Lộc

 

 

2942/QĐ-UBND ngày 12/11/2007

 

4

Công ty TNHH Bình Minh

Đất

Thượng Lộc

09/GP-UBND ngày 01/04/2010

1.2

2933/QĐ-UBND ngày 07/10/2014

 

5

Công ty CPXD Thành Hiển

Đất

Tùng Lộc

1794/GP-UBND ngày 17/6/2009

2.5

889/QĐ-UBND ngày 12/4/2016

 

6

Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan

Mangan

Thượng Lộc

837/GP/UB-CN2 ngày 19/05/2004

39.932

738/QĐ-UBND ngày 25/3/2016

 

7

Mangan

Thượng Lộc

1397/GP/UB-CN2 ngày 05/08/2004

 

VI

THỊ XÃ HỒNG LĨNH

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CPXD đường bộ 1 Hà Tĩnh

Đá

Đậu Liêu

2947/GP-UBND ngày 08/10/2014

9.6

3382/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

 

2

Tổng Công ty hợp tác kinh tế

Đá

Đậu Liêu

2640/GP-UBND ngày 09/11/2012

2.2

1201/QĐ-UBND ngày 04/5/2017

 

3

Công ty CP kim loại màu Nghệ Tĩnh

Đá

Đậu Liêu

823/GP-UBND ngày 28/3/2014

1.7

3384/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

 

4

XNKT đá và XD tư nhân Hồng Lam

Đá

Đậu Liêu

825/GP-UBND ngày 28/3/2014

1.5

3383/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

 

5

HTX Tân Hồng

Đá

Đậu Liêu

4391/GP-UBND ngày 30/12/2013

3

90/QĐ-UBND ngày 11/01/2017

 

6

Công ty CP Phú Hoàng

Đá

Đậu Liêu

3025/GP-UBND 26/9/2013

0.9

3338/QĐ-UBND ngày 23/11/2016

 

7

Doanh nghiệp tư nhân Hồng Thủy

Đá

Đậu Liêu

3319/GP-UBND ngày 25/10/2013

0.8

3339/QĐ-UBND ngày 23/11/2016

 

8

Công ty TNHH MTV PT Miền Núi

Đá

Đậu Liêu

3598/GP-UBND ngày 15/11/2013

1.8

3387/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

 

VII

HUYỆN NGHI XUÂN

 

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Thanh Thành Đạt

Sét

Cổ Đạm

3146/GP-UBND ngày 10/02/2009

4.5

647/QĐ-UBND ngày 16/3/2016

 

2

Tổng công ty hợp tác kinh tế

Đá

Xuân Hồng

1424/GPUB-KTM ngày 25/10/1997

4

2976/QĐ-UBND ngày 10/10/2014

Giấy phép bị thu hồi

3

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Xuân Hồng

281/GP-UBND ngày 03/2/2009

3.75

601/QĐ-UBND ngày 03/3/2017

 

4

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Xuân Hồng

1753/GP-UBND ngày 17/6/2010

5

1832/QĐ-UBND ngày 26/6/2012

 

5

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Xuân Hồng

1439/GP-UBND 05/05/2011

5

212/QĐ-UBND ngày 18/01/2017

 

6

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Xuân Hồng

Xuân An

3598/GP-UBND ngày 15/12/2008

3.6

252/QĐ-UBND ngày 19/01/2017

 

7

Tổng công ty hợp tác kinh tế

Đá

Xuân Lam

1102-QĐ/UB-CN ngày 17/5/2001

1

2978/QĐ-UBND ngày 10/10/2014

 

8

Công ty TNHH XNK Châu Tuấn

Đất

Xuân Lam

788/GP-UBND ngày 19/3/2012

2.2

1926/QĐ-UBND ngày 09/7/2014

 

9

Công ty TNHH Mạnh Phú

Đất

Xuân Lĩnh

 

 

74/QĐ-UBND ngày 11/01/2008

 

10

Công ty CP Hoàng Hà

Đá

Xuân Lĩnh

1518/GP-UBND ngày 29/5/2013

3

1018/QĐ-UBND ngày 14/4/2017

 

VIII

HUYỆN ĐỨC THỌ

 

 

 

 

 

 

1

Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan

Mangan

Đức Dũng

2411/GP/UB-CN2 ngày 20/10/2003

19.98

736/QĐ-UBND ngày 25/3/2016

 

2

Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan

Mangan

Đức Lập

1402/GP/UB-CN ngày 16/07/2003

19

737/QĐ-UBND ngày 25/3/2016

 

IX

HUYỆN HƯƠNG KHÊ

 

 

 

 

 

 

1

TCT Khoáng sản và Thương mại HT

Than

Hà Linh Hương Thủy Hương Giang

 

 

1783/QĐ-UBND ngày 03/7/2007

 

2

Công ty TNHH Hoàng Ngân

Đá

Hương Trạch

223/GP-UBND ngày 22/01/2010

2.5

Chưa có

 

3

Tổng Công ty Hợp tác kinh tế

Đá

Hương Trạch

2081GP/UB-CN2 ngày 18/9/2001

1.2

3417/QĐ-UBND ngày 14/11/2014

Giấy phép được trả lại

4

844/GP-UBND ngày 28/3/2014

1.25

1276/QĐ-UBND ngày 20/5/2016

Giấy phép được trả lại

X

HUYỆN HƯƠNG SƠN

 

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Hường Linh

Đất

Sơn Long

3364/GP-UBND ngày 11/12/2012

2.1

1144/QĐ-UBND ngày 06/4/2015

 

2

Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Tĩnh

Sét

Sơn Bình

123 QĐ/UB-CN ngày 19/01/2001

10

1846/QĐ-UBND ngày 06/7/2016

 

XII

HUYỆN LỘC HÀ

 

 

 

 

 

 

1

Công ty CPXD - TM Hà Mỹ Hưng

Đất

Hồng Lộc

1060/GP-UBND ngày 04/05/2011

3.5

4524/QĐ-UBND ngày 23/11/2015

 

2

HTX Núi Hồng

Đất

Hồng Lộc

654/GP-UBND ngày 08/3/2012

3.5

4525/QĐ-UBND ngày 23/11/2015

 

3

Công ty TNHH XD và TM Hà Hải Châu

Đất

Hồng Lộc

2856/GP-UBND ngày 16/9/2013

3

3386/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

Giấy phép bị thu hồi

75

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4:

CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, thành phố, thị xã

Số lượng khu vực cấm HĐKS

Diện tích cấm HĐKS (ha)

Ghi chú

I

Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất có di tích lịch sử - văn hóa

421

162,0861

 

A

Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng quốc gia đặc biệt

1

0,1920

 

1

Nghi Xuân

1

0,1920

 

B

Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp Quốc gia

73

113,2818

 

1

Can Lộc

13

61,3289

 

2

Cẩm Xuyên

4

0,8298

 

3

Đức Thọ

15

7,7099

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

2

0

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

3

0

 

6

Hương Khê

5

0,8177

 

7

Hương Sơn

9

2,8615

 

8

Kỳ Anh

3

0,8690

 

9

Lộc Hà

6

1,5929

 

10

Nghi Xuân

7

9,9293

 

11

Thạch Hà

5

1,9668

 

12

Vũ Quang

1

25,3760

 

C

Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp tỉnh

347

48,6123

 

1

Can Lộc

47

6,2866

 

2

Cẩm Xuyên

21

6,1312

 

3

Đức Thọ

46

6,7004

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

16

0

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

11

0

 

6

Hương Khê

11

3,3137

 

7

Hương Sơn

30

3,1628

 

8

Kỳ Anh

15

2,7523

 

9

Lộc Hà

38

3,3187

 

10

Nghi Xuân

53

6,8119

 

11

Thạch Hà

50

8,2358

 

12

Vũ Quang

9

1,8989

 

II

Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

336

189.216,0

 

A

Đất rừng đặc dụng

63

74.629,0

 

1

Cẩm Xuyên

15

11.956,5

 

2

Hương Khê

15

17.659,8

 

3

Hương Sơn

7

9.323,0

 

4

Kỳ Anh

4

3.940,0

 

5

Vũ Quang

22

31.749,7

 

B

Đất rừng phòng hộ

273

114.587

 

1

Can Lộc

9

3.366,80

 

2

Cẩm Xuyên

32

14.393,80

 

3

Đức Thọ

2

122,7

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

3

78,6

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

7

1.401,50

 

6

Hương Khê

41

30.342,60

 

7

Hương Sơn

48

30.833,40

 

8

Kỳ Anh

58

19.517,60

 

9

Lộc Hà

11

1.552,00

 

10

Nghi Xuân

24

4.916,10

 

11

Thạch Hà

21

3.330,20

 

12

Vũ Quang

17

4.731,70

 

III

Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất quy hoạch dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh

227

9.357,2950

 

A

Đất dành riêng cho Quân đội

143

9.289,9004

 

1

Can Lộc

12

1.419,84

 

2

Cẩm Xuyên

9

127,63

 

3

Đức Thọ

5

25,7

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

10

0

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

9

0

 

6

Hương Khê

22

3115,36

 

7

Hương Sơn

12

755,81

 

8

Kỳ Anh

31

2960,7

 

9

Lộc Hà

7

242,83

 

10

Nghi Xuân

14

373,6

 

11

Thạch Hà

7

190,63

 

12

Vũ Quang

5

77,8

 

B

Bất dành riêng cho Bộ đội Biên phòng

32

67,3946

 

1

Cẩm Xuyên

2

0

 

2

T.P Hà Tĩnh

2

0

 

3

Hương Khê

7

21,6414

 

4

Hương Sơn

4

7,8981

 

5

Kỳ Anh

4

7,2

 

6

Lộc Hà

2

2,014

 

7

Nghi Xuân

5

2,8986

 

8

Thạch Hà

3

20,9025

 

9

Vũ Quang

3

4,9

 

C

Đất dành riêng cho Công an

52

0

 

1

Can Lộc

1

0

 

2

Cẩm Xuyên

2

0

 

3

Đức Thọ

1

0

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

24

0

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

7

0

 

6

Hương Khê

1

0

 

7

Hương Sơn

3

0

 

8

Kỳ Anh

5

0

 

9

Lộc Hà

1

0

 

10

Nghi Xuân

2

0

 

11

Thạch Hà

3

0

 

12

Vũ Quang

2

0

 

IV

Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất do cơ sở tôn giáo sử dụng

312

99,3531

 

A

Đất do cơ sở Thiên chúa giáo sử dụng

249

81,5019

 

1

Can Lộc

24

15,5302

 

2

Cẩm Xuyên

25

9,3039

 

3

Đức Thọ

21

5,7951

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

11

0

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

3

0

 

6

Hương Khê

63

22,6295

 

7

Hương Sơn

28

8,723

 

8

Kỳ Anh

17

6,0309

 

9

Lộc Hà

14

2,3913

 

10

Nghi Xuân

8

2,214

 

11

Thạch Hà

28

6,087

 

12

Vũ Quang

7

2,797

 

B

Đất do cơ sở Phật giáo sử dụng

63

17,8512

 

1

Can Lộc

3

0,7500

 

2

Cẩm Xuyên

2

0,1497

 

3

Đức Thọ

7

1,5616

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

2

0

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

3

0

 

6

Hương Khê

4

1,4090

 

7

Hương Sơn

5

0,9450

 

8

Kỳ Anh

10

1,4911

 

9

Lộc Hà

5

3,2221

 

10

Nghi Xuân

5

2,1511

 

11

Thạch Hà

16

5,9316

 

12

Vũ Quang

1

0,2400

 

V

Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống dẫn điện, thông tin liên lạc

524

235.552,83

 

A

Đất hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ

17

5.180,88

 

1

Quốc lộ

7

3.362,18

 

2

Tỉnh lộ

10

1.818,70

 

B

Đất thuộc hành lang bảo vệ đường sắt

1

141,0

 

C

Đất thuộc hành lang bảo vệ đường dây điện cao áp, hạ áp

3

4.226

 

D

Đất thuộc hành lang bảo vệ đê điều

3

5.360,0

 

E

Đất bảo vệ hành lang và phạm vi hồ đập thủy lợi

500

220.644,95

 

1

Can Lộc

17

10.381,54

 

2

Cẩm Xuyên

17

9.916,54

 

3

Đức Thọ

44

9.981,00

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

8

187,63

 

5

Thị xã Hồng Lĩnh

7

2.004,02

 

6

Hương Khê

90

82.799,00

 

7

Hương Sơn

119

39.864,70

 

8

Kỳ Anh

63

35.159,40

 

9

Lộc Hà

4

205,33

 

10

Nghi Xuân

24

10.023,00

 

11

Thạch Hà

20

14.891,99

 

12

Vũ Quang

87

5.230,80

 

 

Tổng cộng

1820 khu vực

434.387,56 ha

 

 

PHỤ LỤC 5

CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên mỏ quy hoạch

Số hiệu

Xã, huyện

Tọa độ điểm gốc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3°, KTT 105°30'

Tọa độ điểm góc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6°, KTT 105°

Diện tích (ha)

TL, TN

(ngàn tấn, ngàn m3)

Điểm góc

X(m)

Y(m)

Điểm góc

X(m)

Y(m)

I. Sắt Iimonit: 06 khu vực

 

 

 

69,3

1.077,0

1

Sắt limonit Hói Trươi 1

HT1

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

I-1

2037142

495981

I-1

2035135

550008

5,0

67,0

I-2

2036772

496376

I-2

2035416

549754

I-3

2036685

496287

I-3

2035547

549531

I-4

2037020

496000

I-4

2035676

549420

2

Sắt limonit Hói Trươi 2

HT2

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

II-l

2036378

496616

II-l

2037770

547280

18,1

229,0

II-2

2036458

496709

II-2

2037537

547503

II-3

2036047

497146

II-3

2037389

547339

II-4

2035918

497163

II-4

2036881

547696

II-5

2035696

497373

II-5

2036798

547636

II-6

2035680

497198

II-6

2037122

547337

II-7

2035962

496944

II-7

2037659

547029

II-8

2036094

496722

II-8

2037365

547668

II-9

2036224

496611

II-9

2037145

547870

3

Sắt limonit Hòn Bàn 1

HB1

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

I-1

2038324

494477

I-1

2037062

547795

19,9

267,0

I-2

2038090

494699

I-2

2037107

547709

I-3

2037943

494534

I-3

2037311

547607

I-4

2037433

494890

I-4

2038798

548083

I-5

2037351

494830

I-5

2038093

548915

I-6

2037675

494532

I-6

2038042

548840

I-7

2038213

494225

I-7

2038285

548385

4

Sắt Iimonit Hòn Bàn 2

HB2

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang

II-1

2037917

494863

II-1

2038455

548203

3,6

28,0

II-2

2037698

495065

II-2

2038556

548201

II-3

2037614

494989

II-3

2038724

548020

II-4

2037659

494903

II-4

2053556

576939

II-5

2037863

494802

II-5

2053553

577151

5

Sắt limonit Xuân Mai 1

XM1

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn

I-1

2039350

495282

I-1

2053003

577164

14,3

362,0

I-2

2038591

496038

I-2

2053000

576958

I-3

2038836

495583

I-3

2035831

549424

I-4

2039006

495402

I-4

2035911

549517

I-5

2039121

495500

I-5

2035501

549955

I-6

2039108

495400

I-6

2035372

549973

I-7

2039276

495219

I-7

2035151

550184

6

Sắt limonit Xuân Mai 2

XM2

Xã Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn

II-1

2038956

495196

II-1

2038404

547998

8,4

124,0

II-2

2038839

495457

II-2

2038288

548259

II-3

2038587

495627

II-3

2038036

548429

II-4

2038545

495569

II-4

2037994

548371

II-5

2038885

495059

II-5

2038332

547861

II. Titan (Ilmenit): 03 khu vực

15,88

17,8

1

Titan Liên Xuân

Ti1

Xã Xuân Liên, Nghi Xuân

1

2055772

532864

1

2055320

585610

5,19

5,4

2

2055697

532898

2

2055245

585644

3

2055642

532940

3

2055190

585686

4

2055538

532965

4

2055086

585712

5

2055426

533085

5

2054975

585832

6

2055321

533153

6

2054870

585900

7

2055236

533181

7

2054786

585929

8

2055216

533117

8

2054765

585865

9

2055425

533001

9

2054973

585748

10

2055408

532975

10

2054957

585722

11

2055496

532908

11

2055044

585655

12

2055665

532799

12

2055213

585546

13

2055710

532775

13

2055259

585521

2

Titan Cương Gián

Ti2

Xã Cương Gián, Nghi Xuân

1

2055010

533149

1

2054560

585896

8,30

7,2

2

2055085

533231

2

2054634

585978

3

2055012

533259

3

2054562

586008

4

2054833

533399

4

2054383

586148

5

2054665

533534

5

2054216

586283

6

2054626

533527

6

2054177

586276

7

2054622

533572

7

2054172

586322

8

2054553

533478

8

2054103

586227

9

2054742

533229

9

2054291

585978

10

2054952

533177

10

2054500

585923

3

Titan Cương  Gián

Ti3

Xã Cương Gián, Nghi Xuân

1

2053450

534069

1

2053003

586821

2,39

5,2

2

2053495

534130

2

2053047

586882

3

2053199

534280

3

2052752

587033

4

2053166

534234

4

2052719

586988

5

2053271

534162

5

2052823

586915

6

2053357

534111

6

2052910

586864

III. Kaolin (Sét trắng)

14,6

37,5

1

Sét trắng Kỳ Sơn

 

Xã Kỳ Sơn, Kỳ Anh

1

1987918

567888

1

1987575

620812

14,6

37,5

2

1987816

568033

2

1987474

620957

3

1.987414

567201

3

1987069

620126

4

1987624

567197

4

1987279

620122

IV. Than bùn: 6 khu vực

30,8

262,7

1

Xóm 5, Xuân Lĩnh,

TB1

Xã Xuân Lĩnh, Nghi Xuân

1

2054031

524186

1

2053556

576939

11,5

108,9

2

2054028

524398

2

2053553

577151

3

2053478

524410

3

2053003

577164

4

2053476

524203

4

2053000

576958

2

Xóm 8, Xuân Lĩnh

TB2

Xã Xuân Lĩnh, Nghi Xuân

1

2057179

525019

1

2056705

577762

4,7

57,3

2

2057103

525150

2

2056630

577894

3

2056840

524981

3

2056365

577726

4

2056931

524851

4

2056457

577595

3

Xóm Thông Tự, Tùng Ảnh

TB3

Xã Tùng Ảnh, Đức Thọ

1

2048835

505963

1

2048325

558751

4,1

20,3

2

2048803

506039

2

2048287

558815

3

2048700

505969

3

2048176

558741

4

2048542

505916

4

2048017

558688

5

2048611

505776

5

2048086

558548

6

2048788

505842

6

2048264

558614

4

Đồng Danh

TB4

Xã Đức Hòa, Đức Thọ

1

2

3

4

2047970

505900

1

2047445

558674

7,1

37,4

2047641

506331

2

2047117

559106

2047585

506311

3

2047061

559086

2047771

505824

4

2047246

558599

5

Đức Đồng

TB6

Xóm 2, xã Đức Đồng, Đức Thọ

5

2041698

509908

5

2041698

509908

1,1

13,2

6

2041714

509957

6

2041714

509957

7

2041697

509977

7

2041697

509977

8

2041618

510019

8

2041618

510019

9

2041527

510029

9

2041527

510029

10

2041529

509974

10

2041529

509974

11

2041567

509976

11

2041567

509976

6

Đức Lập - Đức Đồng

TB5

Xã Đức Lập, Đức Đồng, Đức Thọ

1

2042364

509519

1

2041850

562308

2,3

25,6

2

2042130

509624

2

2041617

562413

3

2042163

509483

3

2041649

562272

4

2042352

509401

4

2041838

562190

Tổng cộng: 16 khu vực

130,58

1.395,0

 

PHỤ LỤC 6:

KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên điểm khu vực

Vị trí

Diện tích (ha)

Tài nguyên (ngàn m3)

Tọa độ khép góc hệ tọa độ VN2000

Múi 3°, KTT 105°30'

Ghi chú

ĐG

X(m)

Y(m)

 

A

ĐÁ XÂY DỰNG

I

Huyện Hương Sơn

1

ĐXD Sơn Kim I

xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn

10

2.500

1

471494

2041469

Bổ sung

2

471731

2041497

3

471779

2041077

4

471539

2041052

2

ĐXD Bắc Sơn Tây

xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn

5

2.000

1

481123

2046931

Điều chỉnh

2

481416

2046977

3

481438

2046789

4

481154

2046740

3

ĐXD Phía Đông Cây Khế

Xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn

5

2.000

1

486014

2046563

Điều chỉnh

2

486346

2046414

3

486255

2046261

4

486007

2046372

4

ĐXD Núi Eo Đào

xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn

10

2.000

1

491385

2050852

Điều chỉnh

2

491430

2050903

3

491555

2050812

4

491500

2050763

5

491890

2050598

6

492001

2050588

7

492012

2050471

8

492261

2050481

9

492345

2050423

10

492188

2050165

11

491812

2050498

5

ĐXD Thung Am

xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn

5

1.000

1

494884

2049853

Bổ sung

2

495105

2049935

3

495130

2049728

4

494913

2049649

6

ĐXD Bắc Núi Long Cao

xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn

16

4.500

1

499696

2043618

Điều chỉnh

2

500128

2043846

3

500305

2043587

4

499827

2043321

ĐXD Tây Núi Long Cao

xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn

35

10.500

1

499725

2042827

 

2

500244

2042279

3

500234

2042026

4

499667

2041923

5

499658

2042073

6

500037

2042158

7

499629

2042626

8

500065

2041452

9

500167

2041140

10

499978

2041005

11

499864

2041350

Tổng: 6

 

86

24.500

 

 

 

 

II

Huyện Vũ Quang

1

ĐXD Đông Núi Long Cao

xã Đức Giang, huyện Vũ Quang

30

7.500

1

501423

2042003

Điều chỉnh

2

501674

2041913

3

501449

2041207

4

500918

2041475

5

500965

2041650

6

501132

2041629

Tổng: 1

 

30

7.500

 

 

 

 

III

huyện Nghi Xuân

1

ĐXD Lam Hồng (Đá granit xây dựng Hồng Lĩnh)

xã Xuân Lam - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân

40

12.000

1

521406

2057656

Điều chỉnh

2

521572

2057550

3

521476

2057215

4

521565

2056264

5

521543

2056142

6

521609

2055951

7

521407

2055897

8

521262

2056349

9

521287

2057457

2

ĐXD Xuân Liên

xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân

39

15.600

1

532042

2055981

Điều chỉnh

2

532527

2055999

3

532298

2055281

4

532459

2054925

5

532048

2054803

Tổng: 2

 

79

27.600

 

 

 

 

IV

TX. Hồng Lĩnh

1

ĐXD Đậu Liêu (Đá granit xây dựng Núi Ông)

phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh

8

2.250

1

525160

2048576

Điều chỉnh

2

525242

2048557

3

525134

2048417

4

525234

2048123

5

525120

2048164

6

525091

2048454

7

524979

2048043

8

525065

2047993

9

525008

2047853

10

524969

2047789

11

525004

2047724

12

525026

2047584

13

524945

2047643

14

524921

2047902

Tổng: 1

 

8

2.250

 

 

 

 

V

huyện Can Lộc

1

ĐXD Núi Ông 1

phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã  Vượng Lộc - Thiên Lộc, huyện Can Lộc

25

7.500

1

526514

2047054

Điều chỉnh

2

526724

2046955

3

526641

2046617

4

526470

2046651

5

526464

2046927

6

526272

2046454

7

525858

2046719

8

525447

2047028

9

525479

2047079

10

525832

2046907

11

525979

2046925

12

526149

2046783

13

526371

2046709

2

ĐXD Núi Ông 2

xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc

4

1.200

1

527695

2047178

Điều chỉnh

2

527925

2047247

3

527934

2047039

4

527737

2047055

3

ĐXD Núi Ông 3

xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc

25

7.500

1

530260

2046720

Điều chỉnh

2

530362

2046713

3

530302

2046185

4

530199

2046204

5

530475

2046673

6

530839

2046660

7

530836

2046192

8

530417

2046204

4

ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa)

xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc

2

400

1

526666

2034996

Điều chỉnh

2

526743

2034883

Tổng: 4

 

56

16.600

 

 

 

 

VI

huyện Lộc Hà

1

ĐXD Hồng Lộc 1

xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà

15

1.500

1

533274

2045283

Bổ sung

2

533315

2045598

3

533610

2045587

4

533583

2045240

5

533431

2045053

6

533299

2045050

2

ĐXD Hồng Lộc 2

xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà

5

1.250

1

534434

2048019

Điều chỉnh

2

534560

2047970

3

534401

2047679

4

534277

2047738

Tổng: 2

 

20

2.750

 

 

 

 

VII

huyện Hương Khê

1

ĐXD Bãi Vạn

xã Hương Trạch, huyện Hương Khê

4

600

1

533083

1998991

QH 1651

2

533219

1999136

3

533386

1998923

4

533232

1998841

Tổng: 1

 

4

600

 

 

 

 

VIII

huyện Thạch Hà

1

ĐXD Núi Nam Giới

xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà

17

3.400

1

545265

2041053

Điều chỉnh

2

545330

2041055

3

545338

2040866

4

545061

2040293

5

544963

2040135

6

544808

2040174

7

544852

2040441

8

544988

2040591

9

544953

2040738

10

545134

2040761

11

545286

2040898

Tổng: 1

 

17

3.400

 

 

 

 

IX

huyện Cẩm Xuyên

1

ĐXD Núi Cát Lâm

xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên

26

7.000

1

554855

2011650

Điều chỉnh

2

555203

2011187

3

554807

2010828

4

554635

2011019

5

554805

2011149

6

554674

2011381

7

554679

2011498

2

ĐXD Núi Voi 1

xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên

30

9.000

1

564921

2016517

Điều chỉnh

2

565081

2016554

3

565632

2015714

4

565110

2015770

5

565129

2015970

6

565933

2015304

7

566102

2015177

8

565836

2015000

9

565711

2015132

Tổng: 2

 

56

16.000

 

 

 

 

X

huyện Kỳ Anh

1

ĐXD Núi Voi 2

xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh

15

4.500

1

566218

2016380

Điều chỉnh

2

566422

2016341

3

566452

2015860

4

566313

2015710

5

566040

2015961

2

ĐXD Núi Voi 3

xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh

40

12.000

1

567271

2015293

Điều chỉnh

2

567540

2015427

3

568097

2015270

4

568355

2014917

5

568363

2014616

6

568567

2014432

7

568037

2014428

8

568061

2015038

9

567673

2015174

10

567446

2015083

3

ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng)

Xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh

8

2.400

1

570669

2018908

Điều chỉnh

2

571040

2018878

3

571241

2018717

4

571217

2018618

5

571008

2018716

6

570653

2018809

4

ĐXD Núi Động Cỏ

xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh

5

1.500

1

572266

2017073

Bổ sung

2

572405

2016883

3

572236

2016756

4

572095

2016943

5

ĐXD Núi Động Cấp

xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh

5

1.500

1

571178

2009489

Bổ sung

2

571373

2009483

3

571437

2009181

4

571230

2009222

6

ĐXD Núi Chào

xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh

8

1.600

1

579005

2004597

Bổ sung

2

579323

2004411

3

579263

2004306

4

578942

2004492

5

578704

2004204

6

578723

2004072

7

578749

2004062

8

578722

2004017

9

578576

2003987

10

578546

2004173

7

ĐXD Kỳ Tây

xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

4

1.200

1

568138

2001484

Bổ sung

2

568443

2001264

3

568392

2001178

4

568062

2001395

8

ĐXD Núi Động Chùa

xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh

20

6.000

1

577819

2001836

Điều chỉnh

2

578336

2001608

3

578162

2001278

4

577664

2001534

9

ĐXD Cụp Cờ

xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

9

2.700

1

579070

1998854

Điều chỉnh

2

579174

1998762

3

579037

1998585

4

578931

1998682

5

578690

1998643

6

578851

1998524

7

578675

1998272

8

578511

1998392

10

ĐXD Kỳ Tân 1

xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

50

15.000

1

578670

1997011

Điều chỉnh

2

578930

1997072

3

579264

1996879

4

579528

1995952

5

579326

1995545

6

578931

1995590

7

578930

1995896

8

579335

1995897

9

579021

1996693

10

578727

1996703

11

ĐXD Kỳ Tân 2

xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

20

6.000

1

577568

1995750

Điều chỉnh

2

577784

1995435

3

577611

1995277

4

577389

1995603

5

578226

1995547

6

578558

1995516

7

578380

1995222

8

577953

1995201

12

ĐXD Núi Ba Hơi

xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

10

3.000

1

576041

1993799

Bổ sung

2

576150

1993459

3

575869

1993404

4

575802

1993755

13

ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm

xã Kỳ Hợp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh

6

1.800

1

573577

1993616

Bổ sung

2

573664

1993414

3

573366

1993275

4

573324

1993482

14

ĐXD Bắc Núi Sim

xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh

75

22.500

1

589057

1991774

Điều chỉnh

2

589628

1991454

3

590425

1991450

4

591563

1990976

5

591931

1991308

6

592603

1991013

7

593441

1990970

8

593439

1990812

9

592565

1990757

10

592031

1991005

11

591495

1990741

12

591000

1991025

13

590635

1990936

14

590279

1991137

15

589508

1991057

16

588997

1991685

15

ĐXD Núi U Bò 1

xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh

43

12.900

1

594597

1991209

Điều chỉnh

2

595341

1991035

3

595300

1990844

4

596000

1990810

5

596066

1990513

6

595742

1990477

7

595469

1990418

8

595031

1990721

9

594899

1990964

10

594520

1991078

16

ĐXD Núi U Bò 2

xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh

20

6.000

1

595800

1990489

Điều chỉnh

2

595987

1990339

3

595910

1990214

4

596250

1990016

5

596144

1989826

6

595958

1989748

7

595692

1990045

8

595763

1990434

17

ĐXD Núi U Bò 3

Xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh

76

22.800

1

598494

1991069

Điều chỉnh

2

598847

1990856

3

598797

1990745

4

598184

1990472

5

598037

1990582

6

597420

1990431

7

597467

1990200

8

596939

1990211

9

596375

1990383

10

596341

1990566

11

596668

1990510

12

596707

1990663

13

597222

1990566

14

597271

1990761

18

ĐXD Núi U Bò 4

xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh

24

6.000

1

598653

1990213

Điều chỉnh

2

599435

1990458

3

599550

1990254

4

598995

1990137

5

598953

1989875

6

598573

1989824

19

ĐXD Núi U Bò 5

xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh

39

11.700

1

599630

1989186

Điều chỉnh

2

600668

1990066

3

601238

1990500

4

601455

1990508

5

601829

1990308

6

601816

1990210

7

601079

1990070

8

600529

1989537

9

599703

1989087

20

ĐXD Núi U Bò 6

xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh

21

6.300

1

593964

1990635

Điều chỉnh

2

594108

1990531

3

594121

1990363

4

594825

1990677

5

594841

1990552

6

594486

1990181

7

594161

1990100

8

593802

1990201

9

593812

1990447

Tổng: 20

 

498

147.400

 

 

 

 

 

Tổng cộng: 40

 

854

248.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

SÉT GẠCH NGÓI

I

huyện Hương Sơn

1

SGN Kim Thành

xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn

5

200

1

481249

2043072

Bổ sung

2

481449

2043070

3

481463

2042840

4

481241

2042829

2

SGN Sơn Bình

xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn

5

200

1

500572

2047280

Điều chỉnh

2

500541

2047204

3

500300

2047235

4

500396

2047464

Tổng: 2

 

10

400

 

 

 

 

II

huyện Đức Thọ

1

SGN Rú Bợt

xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ

3

150

1

505903

2046239

Bổ sung

2

506183

2046148

3

506142

2046040

4

505871

2046126

Tổng: 1

 

3

150

 

 

 

 

III

huyện Nghi Xuân

1

SGN Cổ Đạm

xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân

10

200

1

529402

2057304

Điều chỉnh

2

529470

2057187

3

528900

2056857

4

528821

2056922

5

529010

2057239

Tổng: 1

 

10

200

 

 

 

 

IV

huyện Can Lộc

1

SGN Đồng Lộc

xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc

10

200

1

524460

2036795

Bổ sung

2

524856

2036762

3

524831

2036497

4

524447

2036517

2

SGN Đoàn Kết

xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc

5

150

1

529955

2042670

Bổ sung

2

530007

2042563

3

529609

2042394

4

529549

2042490

Tổng: 2

 

15

350

 

 

 

 

V

huyện Hương Khê

1

SGN Phúc Đồng

xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê

1

210

1

514956

2021499

Bổ sung

2

515124

2021599

3

515185

2021225

4

514966

2021170

2

SGN Phúc Trạch

xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê

17

340

1

526321

2006131

Điều chỉnh

2

526504

2005825

3

526225

2005514

4

525962

2005856

3

SGN Hương Bình

xã Hương Bình, huyện Hương Khê

7

210

1

515135

2016822

Bổ sung

2

515451

2016642

3

515287

2016485

4

515019

2016598

Tổng: 3

 

31

760

 

 

 

 

VI

huyện Thạch Hà

1

SGN Đồng Dăm Khoán

xã Phù Việt, huyện Thạch Hà

6

180

1

533440

2033452

Bổ sung

2

533767

2033557

3

533860

2033388

4

533530

2033285

2

SGN Hói Trẽn

xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà

10

350

1

534174

2035885

Bổ sung

2

534441

2036013

3

534471

2035779

4

534675

2035770

5

534696

2035498

6

534852

2035479

7

534721

2035299

8

534552

2035665

3

SGN Thạch Điền

xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà

5

200

1

542140

2020157

Bổ sung

2

542524

2019943

3

542438

2019881

4

542094

2020053

Tổng: 3

 

21

730

 

 

 

 

VII

huyện Kỳ Anh

1

SGN Kỳ Tiến

xcã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh

8

240

1

572773

2011113

Bổ sung

2

573107

2011071

3

573034

2010821

4

572703

2010855

2

SGN Kỳ Giang

xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh

5

150

1

576629

2010324

Bổ sung

2

576790

2010206

3

576704

2009971

4

576525

2010088

3

SGN Cồn Nậy

xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

16

480

1

579738

1998574

Bổ sung

2

580307

1998497

3

580243

1998273

4

579582

1998296

4

SGN Tùng Nậy

xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh

20

600

1

579756

1986540

Điều chỉnh

2

579841

1986232

3

580248

1986221

4

580059

1985944

5

579326

1986293

Tổng: 4

 

49

1.470

 

 

 

 

 

Tổng cộng: 16

 

139

4.060

 

 

 

 

C

CÁT, CUỘI, SỎI XÂY DỰNG

I

huyện Hương Sơn

1

CXD Xóm Trưng

xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn

16

640

1

477673

2041524

Bổ sung

2

478097

2041521

3

477767

2040642

4

477685

2040605

5

477601

2041283

2

CXD Sơn Ninh

xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn

5

200

1

499378

2050016

Điều chỉnh

2

499457

2050017

3

499153

2049685

4

498931

2049303

5

498915

2049447

6

499120

2049850

3

Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm

xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn

7

280

1

489156

2047447

Bổ sung

2

489471

2047632

3

489634

2047666

4

490003

2047538

5

489430

2047510

6

489122

2047391

4

CXD Sơn Trung

xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn

5

200

1

493266

2049052

Bổ sung

2

493421

2048962

3

493772

2048678

4

493784

2048624

5

493133

2048973

6

493197

2049031

5

Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân

xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn

8

320

1

503070

2051986

Bổ sung

2

503364

2051958

3

503612

2051766

 

 

 

 

 

4

503707

2051455

 

Tổng: 5

 

41

1.640

 

 

 

 

II

huyện Vũ Quang

1

CXD Đuồi Bãi Bòng

xã Ân Phú, huyện Vũ Quang

15

600

1

504599

2045252

Điều chỉnh

2

505414

2044468

3

504960

2043347

4

504624

2043297

5

505351

2044432

6

504748

2044831

7

504442

2045240

2

CXD Hương Minh

xã Hương Minh, huyện Vũ Quang

10

400

1

502809

2032210

Bổ sung

2

504468

2031309

3

504558

2031080

4

504449

2030987

5

504360

2031260

3

Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang

TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang

5

200

1

499434

2034481

Điều chỉnh

2

499586

2034538

3

499917

2034293

4

500091

2033734

5

500054

2033640

6

499801

2034224

4

CXD Đức Hương

xã Đức Hương, huyện Vũ Quang

7

280

1

558096

2037759

Bổ sung

2

558949

2037978

3

559470

2037213

4

558804

2037706

5

558247

2037501

5

CXD Hương Thọ

xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang

10

400

1

560401

2029432

Bổ sung

2

561122

2029355

3

561621

2029923

4

561776

2029801

5

561196

2029182

6

560497

2029285

7

560418

2028716

8

560283

2028743

Tổng: 5

 

47

1.880

 

 

 

 

III

huyện Đức Thọ

1

CXD Bãi Soi

xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ

40

2.000

1

507334

2051200

Điều chỉnh

2

506890

2050674

3

506334

2050249

4

505926

2050073

5

506215

2050616

6

506654

2050869

2

CXD Bãi Nổi

TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ

5

200

1

508170

2051234

Bổ sung

2

508395

2051169

3

508300

2051098

4

507652

2051122

3

CXD Bãi Bồi Tùng Châu

xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ

15

600

1

512171

2052929

Bổ sung

2

512059

2052622

3

511697

2051861

4

511650

2052064

5

511887

2052706

4

CXD Bãi Bồi Đầu Làng

xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ

5

200

1

504579

2046282

Bổ sung

2

504550

2046177

3

504066

2045992

4

503958

2045794

5

503910

2045827

6

503947

2045985

7

504132

2046115

5

CXD Bãi Nghẽn

xã Đức Quang, huyện Đức Thọ

40

2.000

1

514860

2054507

Bổ sung

2

514460

2053888

3

514217

2053598

4

513244

2053216

5

512819

2053521

6

513980

2053710

Tổng: 5

 

105

5.000

 

 

 

 

IV

huyện Can Lộc

1

CXD Thuần Thiện

xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc

7

100

1

531244

2045418

Bổ sung

2

531386

2045417

3

531244

2044892

4

530761

2044909

Tổng: 1

 

7

100

 

 

 

 

V

huyện Lộc Hà

1

CXD Thịnh Lộc - An Lộc

xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà

6

180

1

539157

2046591

Điều chỉnh

2

539303

2046225

3

539393

2045535

4

539036

2046137

Tổng: 1

 

6

180

 

 

 

 

VI

huyện Hương Khê

1

CXD Hòa Hải

xã Hòa Hải, huyện Hương Khê

5

150

1

509276

2020691

Điều chỉnh

2

509910

2020223

3

509695

2019998

4

509148

2020525

2

CXD Phúc Đồng -Phương Điền

xã Phúc Đồng - Phương Điền, huyện Hương Khê

10

400

1

514272

2022118

Điều chỉnh

2

514404

2021950

3

513618

2021211

4

513489

2021297

3

Cát, sỏi xây dựng Phúc Trạch

xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê

25

1.000

1

527513

2006976

Điều chỉnh

2

528219

2006908

3

528646

2006354

4

528540

2005858

5

529103

2004945

6

529933

2004593

7

530084

2004337

8

529084

2004554

9

528302

2005732

10

528428

2006248

11

528163

2006698

4

CXD Phương Mỹ

xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê

3

60

1

515567

2028384

Điều chỉnh

2

515671

2028397

3

632423

2027694

4

515655

2027929

5

Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch

xã Hương Trạch, huyện Hương Khê

10

400

1

532395

2000752

Điều chỉnh

2

532526

2000793

3

533164

1999601

4

532941

1999474

Tổng: 5

 

53

2.010

 

 

 

 

VII

huyện Cẩm Xuyên

1

CXD Cẩm Mỹ

xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên

5

150

1

545248

2015491

Điều chỉnh

2

544798

2014892

3

544734

2015031

4

544961

2015308

Tổng: 1

 

5

150

 

 

 

 

VIII

huyện Kỳ Anh

1

CXD Kỳ Lạc

xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh

25

750

1

574366

1989040

Điều chỉnh

2

575426

1987489

3

575216

1987441

4

574409

1988736

5

575882

1987434

6

577137

1987052

7

577497

1986349

8

577063

1985901

9

577068

1985418

10

576555

1986129

11

577297

1986328

12

577116

1986913

13

576337

1986898

2

CXD Kỳ Sơn

xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh

7

210

1

569413

1990227

Điều chỉnh

2

569893

1990303

3

569805

1990162

4

569448

1990161

5

569087

1989563

6

569179

1989986

Tổng: 2

 

32

960

 

 

 

 

Tổng cộng: 25

 

296

11.920

 

 

 

 

D

Đất san lấp

I

huyện Hương Sơn

1

ĐSL Khe Tre

xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn

5

1.000

1

479617

2038512

Bổ sung

2

479842

2038329

3

479703

2038183

4

479485

2038376

2

Cát, sỏi san lấp Kim Thành

xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn

5

200

1

481552

2043099

Bổ sung

2

481633

2043097

3

481805

2042579

4

481615

2042496

5

481236

2042647

6

481598

2042747

3

ĐSL Sơn Diệm

xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn

5

1.000

1

488052

2046185

Điều chỉnh

2

488204

2046046

3

487979

2045931

4

487814

2046064

4

ĐSL Sơn Lễ

xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn

5

1.000

1

493010

2052458

Bổ sung

2

493103

2052286

3

492874

2052181

4

492765

2052353

5

ĐSL Núi Tháp

xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn

5

1.000

1

498217

2050427

Bổ sung

2

498429

2050443

3

498464

2050221

4

498246

2050196

6

ĐSL Sơn Bình

xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn

5

300

1

500376

2046317

Bổ sung

2

500664

2046146

3

500656

2046003

4

500511

2046103

5

500439

2046084

6

500405

2046117

7

500380

2046202

8

500302

2046256

7

ĐSL Sơn Long - Ân Phú

xã Sơn Long, huyện Hương Sơn

5

750

1

495334

2036561

Bổ sung

2

495626

2036303

3

502960

2044562

4

502851

2044474

Tổng: 7

 

35

5.250

 

 

 

 

II

huyện Vũ Quang

1

ĐSL Sơn Long - Ân Phú

xã Ân Phú, huyện Vũ Quang

5

750

1

502960

2044562

Bổ sung

2

502851

2044474

3

495454

2036129

4

495162

2036386

2

ĐSL Sơn Thọ

xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

7

1.050

1

495442

2037988

Bổ sung

2

495779

2037689

3

495673

2037573

4

495335

2037872

3

ĐSL Động Đồn

TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang

5

750

1

501136

2033371

Bổ sung

2

501223

2033573

3

501644

2033442

4

501571

2033217

4

ĐSL Đức Lĩnh

xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang

10

1.500

1

502525

2037443

Bổ sung

2

502437

2037608

3

502905

2037808

4

503010

2037633

Tổng: 4

 

27

4.050

 

 

 

 

III

huyện Đức Thọ

1

ĐSL Trường Sơn

xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ

8

800

1

505181

2052194

Bổ sung

2

505224

2052131

3

505227

2052098

4

505182

2052083

5

505164

2052025

6

505054

2051997

7

504900

2052102

8

504848

2052098

9

504821

2052004

10

504904

2051940

11

505015

2051893

12

505042

2051869

13

505042

2051793

14

504917

2051769

15

504821

2051859

16

504707

2051970

17

504762

2052058

18

504880

2052139

19

504977

2052121

20

505017

2052100

21

505068

2051106

2

ĐSL Rú Ná

xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ

4

400

1

509139

2040638

Bổ sung

2

509201

2040409

3

509025

2040364

4

508960

2040595

3

ĐSL Rú Rờm

xã Đức Long, huyện Đức Thọ

8

800

1

507784

2047240

Bổ sung

2

507998

2047007

3

507798

2046840

4

507576

2047088

4

ĐSL Đức An

xã Đức An, huyện Đức Thọ

4

280

1

511007

2040923

Bổ sung

2

511199

2040829

3

511118

2040656

4

510921

2040755

5

ĐSL Tân Hương

xã Tân Hương, huyện Đức Thọ

4

280

1

511530

2039613

Bổ sung

2

511698

2039361

3

511556

2039288

4

511438

2039556

Tổng: 5

 

28

2.560

 

 

 

 

IV

huyện Nghi Xuân

1

ĐSL Xuân Liên

xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân

15

1.250

1

532564

2056618

Điều chỉnh

2

532642

2056603

3

532640

2056389

4

532527

2055999

5

532298

2055281

6

532505

2056407

Tổng: 1

25

1.250

 

 

 

 

 

V

huyện Can Lộc

1

ĐSL Vực Trống

xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc

20

2.000

1

518481

2035218

Bổ sung

2

519152

2034565

3

518983

2034412

4

518325

2035091

2

ĐSL Động Kìm

xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc

5

250

1

520878

2035537

Bổ sung

2

521359

2035550

3

521356

2035439

4

520888

2035432

Tổng: 2

 

25

2.250

 

 

 

 

VI

huyện Lộc Hà

1

ĐSL Hồng Lộc

xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà

15

1.500

1

533170

2045118

Điều chỉnh

2

533394

2044979

3

533091

2044482

4

532879

2044635

Tổng: 1

 

15

1.500

 

 

 

 

VII

huyện Hương Khê

1

ĐSL Hà Linh

xã Hà Linh, huyện Hương Khê

10

1.500

1

526344

2026235

Bổ sung

2

526499

2026351

3

527085

2026210

4

526949

2026068

2

ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng

xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê

15

1.500

1

518463

2021010

Bổ sung

2

518663

2020932

3

518382

2020261

4

518200

2020311

3

ĐSL Hương Bình

xã Hương Bình, huyện Hương Khê

15

1.500

1

515104

2017493

Bổ sung

2

515112

2017887

3

515481

2017676

4

515456

2017232

Tổng: 3

 

40

4.500

 

 

 

 

VIII

huyện Thạch Hà

1

ĐSL Thạch Bàn

xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà

6

600

1

546086

2036438

Điều chỉnh

2

546295

2036997

3

546453

2036904

4

546097

2036414

2

ĐSL Ngọc Sơn

xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà

4

200

1

527766

2028109

Điều chỉnh

2

528220

2028154

3

ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn

xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà

25

2.500

1

529447

2026893

Điều chỉnh

2

529509

2026929

3

529826

2026749

4

530534

2025986

5

530377

2025837

4

ĐSL Nam Hương

xã Nam Hương, huyện Thạch Hà

20

2.000

1

538640

2019432

Điều chỉnh

2

539197

2018917

3

539023

2018734

4

538434

2019221

5

ĐSL Thạch Điền

xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà

15

1.500

1

539270

2018837

Bổ sung

2

539473

2018660

3

539310

2018468

4

539109

2018645

5

539821

2018502

6

540265

2018686

7

540351

2018501

8

539914

2018343

Tổng: 5

 

70

6.800

 

 

 

 

IX

huyện Cẩm Xuyên

1

ĐSL Cẩm Quan

xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên

20

3.000

1

548904

2015267

Bổ sung

2

549677

2014840

3

549579

2014645

4

548788

2015058

2

ĐSL Cẩm Thịnh

xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên

5

500

1

554928

2012859

Bổ sung

2

555185

2012855

3

555186

2012665

4

554925

2012663

3

ĐSL Núi Choác

xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên

20

3.000

1

553256

2015200

Điều chỉnh

2

553617

2015041

3

553416

2014576

4

553053

2014723

4

ĐSL Núi Voi 1

xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên

5

1.500

1

565763

2014550

Điều chỉnh

2

565936

2014555

3

565940

2014270

4

565756

2014277

Tổng: 4

 

50

8.000

 

 

 

 

X

huyện Kỳ Anh

1

ĐSL Núi Voi 2

xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh

20

3.000

1

566547

2014149

Điều chỉnh

2

567106

2014145

3

567168

2013751

4

566623

2013765

2

ĐSL Núi Hương

xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh

20

3.000

1

578929

2011079

Bổ sung

2

579191

2010813

3

578704

2010447

4

578383

2010663

3

ĐSL Bắc Núi Sim

xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh

140

21.000

1

589628

1993815

Điều chỉnh

2

589506

1993148

3

587994

1992521

4

587624

1993257

5

588556

1992314

6

589457

1992231

7

589457

1992118

8

588972

1991876

9

588508

1991919

4

ĐSL Kỳ Hưng 1

xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh

10

1.500

1

584776

1993264

Bổ sung

2

585190

1993254

3

585195

1992994

4

584780

1992989

5

ĐSL Kỳ Hưng 2

xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh

7

1.050

1

583703

1996328

Bổ sung

2

583954

1996511

3

584075

1996330

4

583839

1996133

Tổng: 5

 

197

29.550

 

 

 

 

Tổng cộng: 37

 

502

65.710

 

 

 

 

TỔNG CỘNG: 118

1.791

330.290

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7:

KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG SẮT, MANGAN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)

1. Khu vực quy hoạch thăm dò quặng sắt, mangan

Khu vực

Diện tích (ha)

Tài nguyên quặng (triệu tấn)

Đặc điểm

Trữ lượng quặng đạt được (triệu tấn)

I. Quặng Sắt

Hương Đại

76

1,8

Đang đánh giá triển vọng (kết thúc 2007); đã dự báo tài nguyên cấp PI

1,2

Hương Minh

12

1,3

0,8

Hương Thọ

72,8

1,2

0,8

Cộng

 

 

 

2,8

II. Quặng Mangan

Đức Lập

149,3

0,2

Đang đánh giá triển vọng (kết thúc 2008); đã dự báo tài nguyên

0,14

Thượng Lộc

362,0

0,2

0,14

Đồng Kèn

287,8

0,35

0,2

Kỳ Tây

90,0

0,18

Chưa điều tra

0,1

Cộng

 

 

 

0,58

2. Khu vực quy hoạch khai thác quặng sắt, mangan

Khu vực

Diện tích (ha)

Lượng quặng khai thác dự kiến (ngàn tấn)

I. Quặng Sắt

Xuân Mai

34,74

1.170

Hòn Bàn

34,62

1.100

Hói Trươi

60,13

700

Cộng

 

2.970

II. Quặng Mangan

Các xã Đức Lập, Đức Dũng, Đức An huyện Đức Thọ

636,38

135,326

Các xã Thượng Lộc, Phú Lộc huyện Can Lộc

57,74

122,531

Huyện Nghi Xuân

287,8

50,0

Cộng

 

310,305

 

PHỤ LỤC 8:

KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)

I. QUẶNG TITAN-ZIRCON (Phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Mức độ nghiên cứu

Trữ lượng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (nghìn tấn)

Tổng zircon (nghìn tấn)

Trữ lượng

333

334a

Tổng

 

 

 

 

4.298

938

784

6.020

602

1

Các khu vực: Phố Thịnh, Xuân Sơn, Vân Sơn, Cương Gián, Song Nam

Thăm dò

189

312

 

501

50,1

2

Các khu vực: Cẩm Hoà, Cẩm Thăng, Cẩm Sơn, Cẩm Nhượng Thạch Văn và Thạch Hội huyện Cẩm Xuyên

Thăm dò

1967

496

 

2.463

246,3

3

Các xã: Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Phú và Kỳ Khang huyện Kỳ Anh

Thăm dò

2142

130

 

2.272

227,2

4

Can Lộc

 

 

 

784

784

78,4

II. QUẶNG SERICIT (Phê duyệt tại Quyết định số 386/QĐ-BCT ngày 18/01/2013 của Bộ Công Thương)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Mức độ nghiên cứu

Trữ lượng (nghìn tấn)

Công suất khai thác, chế biến

Đến 2015

2016-2020

1

Khu vực mỏ Sơn Bình thuộc các xã Sơn Trà, Sơn Bình, huyện Hương Sơn và xã Ân Phú huyện Vũ Quang

Thăm dò

1.215

8.000 tấn bột sericit

16.000 tấn bột sericit

III. QUẶNG THIẾC (Phê duyệt tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04/3/2008 của Bộ Công Thương)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Dự án thăm dò, khai tuyển quặng thiếc giai đoạn 2007-2025

Dự án thăm dò

Dự án khai tuyển

1

Mỏ thiếc khu vực Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

12.000 tấn Sn cấp C1+C2

Công suất 400 tấn/năm

IV. QUẶNG SẮT (Phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014 của Thủ tướng chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Số giấy phép đã cấp

Thời hạn (năm)

Diện tích (ha)

Trữ Iượng (103 tấn)

Công suất thiết kế

Cơ sở sử dụng quặng sắt (dự kiến)

(103 tấn QNK/năm)

Đến 2015

2016-2020

2021-2025

2026-2030

1

Thạch Khê, thuộc các xã: Thạch Khê, Thạch Đỉnh và Thạch Hải, huyện Thạch Hà

222/GP-BTNMT ngày 24/02/2009

30

527

230.000

1.000

5.000

10.000

10.000

Nhà máy sắt xốp Kobelco tại Nghệ An; Liên hợp gang thép của Công ty cổ phần Sắt Thạch Khê; Các cơ sở luyện gang thép khác

V. QUẶNG VÀNG (Phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05/6/2008 của Bộ Công Thương)

TT

Tên mỏ và điểm khoáng sản

Mức độ điều tra

Trữ Iượng và tài nguyên dự báo (kg)

Ghi chú

C1

C2

P1

C1 + C2 + P1

1

Vàng gốc Khe Máng, Kỳ Tây, Hà Tĩnh

Đánh giá

 

1.414

4.060

5.474

Đã giao cho địa phương quản lý, cấp phép khai thác chế biến

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3753/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • Số hiệu: 3753/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Đặng Ngọc Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản