THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2185/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 với các nội dung chính sau đây:
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch quặng sắt phải phù hợp với Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương có quặng sắt. Tập trung khai thác có trọng điểm tại các địa phương Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên và Hà Tĩnh, trên cơ sở đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững gắn với công tác quốc phòng, an ninh, đặc biệt đối với các vùng Tây Bắc và Tây Nguyên; giải quyết hài hòa lợi ích quốc gia - địa phương-doanh nghiệp-người dân địa phương vùng khai thác quặng sắt.
- Các dự án khai thác, chế biến quặng sắt phải gắn với các cơ sở luyện kim; sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên và thân thiện với môi trường;
- Ưu tiên các giải pháp huy động nội lực trong nước trong các khâu khai thác và chế biến sâu quặng sắt.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát: Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến quặng sắt phải bảo đảm yêu cầu phát triển bền vững, đáp ứng tối đa nhu cầu của ngành luyện kim Việt Nam.
b) Mục tiêu cụ thể
- Thăm dò:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Phấn đấu hoàn thành khoảng 25 đề án thăm dò quặng sắt, đạt mục tiêu khoảng 294 triệu tấn trữ lượng cấp 121 và 122.
+ Giai đoạn 2021-2030: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản sắt, phấn đấu hoàn thành 10-15 đề án thăm dò các mỏ và biểu hiện quặng sắt có triển vọng trên địa bàn các tỉnh Bắc Kạn, Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Thuận và quặng sắt laterit vùng Tây Nguyên, đạt mục tiêu khoảng 230 triệu tấn trữ lượng cấp 121 và 122.
- Khai thác, chế biến:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Đưa vào khai thác và chế biến đạt công suất thiết kế 2 mỏ quặng sắt quy mô lớn là Thạch Khê (Hà Tĩnh) và Quý Xa (Lào Cai); các mỏ quặng sắt quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Thanh Hóa và Quảng Ngãi.
+ Giai đoạn 2021-2030: Phát triển khai thác và chế biến quặng sắt trên địa bàn một số địa phương khác.
Sản lượng khai thác và chế biến quặng sắt cụ thể như sau:
+ Giai đoạn đến năm 2015: Tăng dần sản lượng khai thác và chế biến và đạt khoảng 7,2 triệu tấn (tương ứng với 13,0 triệu tấn công suất) vào năm 2015.
+ Giai đoạn 2016-2020: Tăng dần sản lượng khai thác và chế biến và đạt khoảng 17,5 triệu tấn (tương ứng với 26,4 triệu tấn công suất) vào năm 2020.
+ Giai đoạn 2021-2030: Tăng dần sản lượng khai thác và chế biến và đạt khoảng 25-25,5 triệu tấn (tương ứng với 36-37 triệu tấn công suất) vào năm 2025 và năm 2030.
3. Định hướng phát triển
a) Khai thác, chế biến quặng sắt tiết kiệm và hiệu quả với công nghệ tiên tiến, bảo đảm yêu cầu về môi trường; công suất khai thác hàng năm phải phù hợp nhu cầu nguyên liệu của ngành luyện kim trong nước. Đối với mỏ quặng sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh) có trữ lượng lớn, điều kiện địa chất mỏ phức tạp, có thể cho phép đối tác nước ngoài có năng lực và khả năng tài chính tham gia cổ đông, hợp tác khai thác và chế biến.
b) Đẩy mạnh nghiên cứu công nghệ tuyển, luyện kim nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quặng sắt Thạch Khê và quặng sắt laterit Tây Nguyên.
4. Dự báo nhu cầu quặng sắt
Nhu cầu quặng và tinh quặng sắt cho ngành luyện kim trong nước dự báo đến năm 2015 đạt khoảng 7,2 triệu tấn, năm 2020 đạt khoảng 18 triệu tấn, năm 2025 đạt khoảng 32 triệu tấn và năm 2030 đạt khoảng 41 triệu tấn.
5. Quy hoạch phát triển
a) Tài nguyên, trữ lượng quặng sắt
- Tổng tài nguyên, trữ lượng quặng sắt đã được điều tra đánh giá và thăm dò của nước ta khoảng 1,3 tỷ tấn (không tính quặng sắt laterit Tây Nguyên).
- Quặng sắt laterit Tây Nguyên có tiềm năng đáng kể, dự báo khoảng 1,2 tỷ tấn quặng tinh, nhưng chất lượng thấp - sắt nghèo và hàm lượng nhôm cao.
Chi tiết tài nguyên, trữ lượng quặng sắt tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch phát triển thăm dò
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Hoàn thành thăm dò 6 mỏ và biểu hiện quặng sắt đã được cấp phép khai thác nhưng chưa thăm dò.
+ Hoàn thành khoảng 20 đề án thăm dò các mỏ, biểu hiện quặng sắt có triển vọng trên địa bàn các tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Thanh Hóa, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Gia Lai.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
+ Hoàn thành thăm dò quặng sắt mỏ Núi Đồi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Thăm dò các mỏ và biểu hiện quặng sắt có triển vọng từ kết quả điều tra đánh giá tiềm năng quặng sắt trên địa bàn các tỉnh Bắc Kạn, Thanh Hóa và Bình Thuận.
+ Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên quặng sắt laterit Tây Nguyên; kết quả nghiên cứu công nghệ tuyển, luyện kim có hiệu quả và cơ sở luyện kim trong nước có nhu cầu, tiến hành thăm dò tiếp một số khu vực có triển vọng quặng sắt laterit Tây Nguyên.
Danh mục các dự án thăm dò quặng sắt tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Quy hoạch phát triển khai thác, chế biến (tuyển quặng)
- Giai đoạn đến năm 2020:
Đầu tư cải tạo, mở rộng nâng công suất 16 mỏ và đầu tư mới 35 mỏ, biểu hiện quặng sắt có triển vọng trên địa bàn các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Thanh Hóa, Hà Tĩnh và Quảng Ngãi, Gia Lai. Trong đó, phấn đấu hoàn thành xây dựng và khai thác và chế biến quặng sắt mỏ Thạch Khê đạt công suất 5 triệu tấn/năm (giai đoạn 1), khai thác và chế biến quặng sắt mỏ Quý Xa đạt công suất 3 triệu tấn/năm (giai đoạn 2). Thực hiện khai thác và chế biến thử nghiệm quặng sắt laterit ở tỉnh Gia Lai.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
+ Đầu tư mở rộng và đầu tư mới khai thác và chế biến quặng sắt tại 9 mỏ, biểu hiện quặng có triển vọng và khu quặng sắt trên địa bàn các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
+ Căn cứ kết quả điều tra cơ bản và thăm dò các mỏ và biểu hiện quặng sắt đánh giá có triển vọng trên địa bàn các tỉnh Bắc Kạn, Thanh Hóa và Bình Thuận, vùng Tây Nguyên (tỉnh Gia Lai); thực hiện đầu tư một số dự án khai thác và chế biến quặng sắt với quy mô công suất thích hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường khi cơ sở luyện kim trong nước cụ thể có nhu cầu.
Danh mục các dự án khai thác và chế biến quặng sắt tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
d) Quy hoạch sử dụng quặng sắt
Để đáp ứng về nhu cầu về khối lượng, chủng loại, đảm bảo sử dụng tiết kiệm tài nguyên và hiệu quả kinh tế - xã hội cho các cơ sở luyện kim trong nước; các dự án đầu tư khai thác, chế biến phải gắn với cơ sở sử dụng (cơ sở luyện kim) phù hợp. Địa chỉ sử dụng cụ thể do các chủ đầu tư xác định khi lập dự án đầu tư.
Dự kiến quy hoạch sử dụng quặng sắt của các mỏ, biểu hiện quặng sắt cho các cơ sở luyện kim tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
6. Vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến quặng sắt đến năm 2030 dự kiến khoảng 20.282,5 tỷ đồng, trong đó: thăm dò khoảng 692,5 tỷ đồng, khai thác và chế biến (tuyển) quặng sắt là khoảng 19.590 tỷ đồng.
Nguồn vốn dự kiến:
- Vốn cho công tác lập và điều chỉnh Quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Từ nguồn ngân sách nhà nước;
- Vốn cho công tác thăm dò quặng sắt: Từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp;
- Vốn cho khai thác, chế biến (tuyển) quặng sắt: bao gồm nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
7. Giải pháp và cơ chế chính sách
a) Giải pháp
- Về quản lý tài nguyên:
+ Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản các khu vực có triển vọng như vùng quặng sắt laterit Tây Nguyên, quặng sắt La E và Conzot ở tỉnh Quảng Nam, quặng sắt Sùng Đô và Gia Chẽ (Da Giẽ) ở tỉnh Yên Bái ...
+ Khẩn trương hoàn thành công tác thăm dò đối với các khu vực mỏ/điểm quặng đã cấp phép khai thác nhưng chưa hoàn thành công tác thăm dò, tuân thủ quy định của Luật Khoáng sản.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng sắt phục vụ cho công tác quy hoạch, quản trị tài nguyên.
+ Đẩy mạnh việc tái cấu trúc các doanh nghiệp quy mô nhỏ, sản lượng thấp, sở hữu nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; sản phẩm khai thác, chế biến không gắn kết với các cơ sở luyện kim trong nước để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, hiệu quả, sở hữu nhiều mỏ với trữ lượng lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên, thân thiện môi trường, đảm bảo cung cấp nguyên liệu ổn định lâu dài cho cơ sở luyện kim trong nước dưới các hình thức liên kết, sát nhập hoặc chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Về khai thác, chế biến quặng sắt:
+ Khai thác và chế biến quặng sắt với công nghệ tiên tiến, đáp ứng nguyên liệu cho các cơ sở luyện kim trong nước.
+ Đối với hai mỏ quặng sắt quy mô lớn: Thạch Khê (Hà Tĩnh) và Quý Xa (Lào Cai) cần khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các loại quặng.
- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế; tập trung công tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ khai thác, chế biến quặng sắt trong điều kiện địa chất mỏ phức tạp như Thạch Khê (Hà Tĩnh) và Nà Rụa (Cao Bằng), xử lý quặng nghèo và quặng laterit Tây Nguyên;
- Về giải pháp liên kết, hợp tác phát triển liên ngành, lĩnh vực: Tăng cường liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp khai thác quặng sắt với các doanh nghiệp luyện kim;
- Về cơ sở hạ tầng: Tập trung đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các khu vực khai thác và chế biến quặng sắt quy mô lớn, tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Lào Cai và khu vực Tây Nguyên.
b) Cơ chế chính sách
- Về khai thác, chế biến quặng sắt: Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác, liên kết đầu tư các cơ sở chế biến quặng nghèo với quy mô lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường;
- Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng sắt được khai thác;
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch;
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng sắt; phối hợp với các Bộ, địa phương và Hiệp hội Thép Việt Nam xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng sắt tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường;
- Chỉ đạo việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng sắt mỏ Thạch Khê và mỏ Quý Xa, bảo đảm tiến độ, hiệu quả;
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất các vùng quặng sắt có triển vọng quặng laterit Tây Nguyên; xem xét bổ sung vào Quy hoạch điều tra cơ bản các khu vực quặng sắt có triển vọng khu vực La Ê và Conzot ở tỉnh Quảng Nam, Sùng Đô và Gia Chẽ (Da Giẽ) ở tỉnh Yên Bái... nhằm bổ sung nguồn quặng sắt cho Quy hoạch và dự trữ khoáng sản để chủ động cung cấp cho ngành luyện kim; chỉ đạo các chủ đầu tư khẩn trương thực hiện công tác thăm dò đánh giá trữ lượng đối với các mỏ trước đây đã cấp phép nhưng chưa được thăm dò; khẩn trương rà soát, khoanh định các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia đối với khu vực quặng sắt chưa huy động vào Quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án thăm dò, khai thác quặng sắt, có biện pháp xử lý đối với các dự án không tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản;
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các giải pháp về môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng sắt; có biện pháp xử lý đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng sắt và các dữ liệu khác trong quản lý hoạt động khoáng sản sắt.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương chỉ đạo, giám sát và đánh giá hoạt động chuyển giao và ứng dụng công nghệ làm giàu quặng sắt nghèo và quặng sắt laterit.
4. Bộ Giao thông vận tải
Chủ trì rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống giao thông kết nối và cảng biển phục vụ công nghiệp khai thác, chế biến quặng sắt, kết hợp với các loại khoáng sản khác tại các khu vực tập trung quặng sắt ở tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Lào Cai và vùng Tây Nguyên.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA, vốn khác để đầu tư hạ tầng giao thông phục vụ khai thác, chế biến quặng sắt tại các khu vực tập trung quặng sắt ở tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Lào Cai và vùng Tây Nguyên.
6. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt; nghiên cứu ban hành cơ chế điều tiết tài chính, đảm bảo hài hòa lợi ích của địa phương có mỏ quặng sắt và địa phương có cơ sở luyện kim.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hoạt động khoáng sản sắt
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ Công Thương trong việc tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng sắt;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng sắt trên địa bàn, chỉ đạo việc tái cấu trúc các doanh nghiệp, đẩy mạnh việc chế biến sâu có hiệu quả tài nguyên quặng sắt.
- Có biện pháp tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng sắt trên địa bàn. Ngăn chặn có hiệu quả hoạt động khai thác và xuất khẩu khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng sắt gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo an toàn đối với các hồ thải quặng đuôi.
- Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư đảm bảo tiến độ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư phục vụ các dự án khai thác, chế biến quặng sắt trên địa bàn;
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản liên quan đến việc triển khai Quy hoạch quặng sắt trên địa bàn.
8. Hiệp hội Thép Việt Nam
- Tham gia tích cực công tác phản biện xã hội liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách phát triển đối với thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt cho ngành luyện kim.
- Vận động các doanh nghiệp thành viên chủ động, tích cực thực hiện việc đổi mới công nghệ lò cao, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nguyên liệu quặng sắt; ủng hộ chủ trương tái cấu trúc các doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả, phát triển bền vững.
9. Các doanh nghiệp thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản sắt
- Các doanh nghiệp thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản sắt triển khai thực hiện chủ trương tái cấu trúc các doanh nghiệp quy mô nhỏ, theo hướng hình thành doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, hiệu quả, sở hữu nhiều mỏ với trữ lượng lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên, thân thiện môi trường, đảm bảo cung cấp nguyên liệu ổn định lâu dài cho cơ sở luyện kim trong nước dưới các hình thức liên kết, sát nhập hoặc chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Công ty cổ phần sắt Thạch Khê khẩn trương hoàn thành việc tái cơ cấu Công ty, góp đủ vốn điều lệ và huy động đủ nguồn vốn để tiếp tục triển khai công tác xây dựng cơ bản và đưa mỏ quặng sắt Thạch Khê vào khai thác và chế biến theo tiến độ đã phê duyệt, gắn việc cung cấp nguyên liệu quặng sắt với cơ sở luyện kim trong nước;
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 124/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2006 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG QUẶNG SẮT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn tấn
TT | Tên mỏ, biểu hiện quặng sắt | Mức độ nghiên cứu địa chất | Trữ lượng | Tài nguyên dự tính | Tài nguyên dự báo | Loại quặng | Hàm lượng TB (%) | Hiện trạng |
Tổng cả nước | 523.518 | 477.112 | 600.961 |
|
|
| ||
I | Hà Giang |
| 58.506 | 16.021 | 54.390 |
|
|
|
1 | Nam Lương | Thăm dò | 2.500 |
| 789 | Magnetit | 45 |
|
2 | Lũng Khòe | Tìm kiếm |
| 1.217 |
| Magnetit | 48 | KT |
3 | Lũng Rầy | Tìm kiếm |
| 3.567 |
| Magnetit | 49 | KT |
4 | Tùng Bá | Thăm dò | 23.262 | 10.603 |
| Magnetit | 36 | KT |
5 | Sàng Thần | Thăm dò | 31.866 | 58 |
| Magnetit | 44 |
|
6 | Suối Thâu | Tìm kiếm |
|
| 33.176 | Magnetit | 41 | XD |
7 | Thâm Thiu | Tìm kiếm |
|
| 20.425 | Magnetit | 41 | XD |
8 | Thầu Lũng | Tìm kiếm | 878 | 576 |
| Magnetit | 45 |
|
II | Cao Bằng |
| 19.510 | 11.475 | 340 |
|
|
|
1 | Ngườm Cháng | Thăm dò | 1.256 | 1.023 |
| Magnetit | 63 | KT |
2 | Tả Phình | Tìm kiếm |
| 600 |
| Magnetit | 66 | KT |
3 | Nguyên Bình | Tìm kiếm |
| 6.000 |
| Magnetit | 65 | KT |
4 | Nà Rụa | Thăm dò | 16.707 | 1.320 |
| Magnetit | 55 | XD |
5 | Bản Ho | Tìm kiếm |
| 500 |
| Magnetit | 59 | KT |
6 | Nà Lũng | Thăm dò | 1.547 | 2.032 |
| Magnetit | 55 | KT |
7 | Nà Chích | Tìm kiếm |
|
| 340 | Limonit | 49 |
|
III | Lào Cai |
| 155.457 | 25.326 | 0 |
|
|
|
1 | Kíp Tước | Thăm dò | 1.323 | 708 |
| Magnetit | 45 | KT |
2 | Làng Cọ | Thăm dò | 11.232 | 1.727 |
| Limonit | 43 | CBĐT |
3 | Làng Vinh | Thăm dò | 9.840 | 1.324 |
| Limonit | 40 | CBĐT |
4 | Tắc Ái | Thăm dò |
| 4.138 |
| Limonit | 44 | KT |
5 | Ba Hòn-Làng Lếch | Thăm dò | 13.313 | 8.898 |
| Magnetit | 34 | KT |
6 | Quý Xa | Thăm dò | 115.514 | 6.406 |
| Limonit | 52 | KT |
7 | Đông Nam Làng Lếch | Thăm dò | 4.235 | 2.125 |
| Magnetit | 36 | CBĐT |
IV | Bắc Kạn |
| 7.188 | 10.841 | 5.680 |
|
|
|
1 | Khuổi Mạn | Tìm kiếm |
|
| 616 | Magnetit | 53 |
|
2 | Bản Quân (và Đông Nam Bản Quân) | Thăm dò | 3.754 | 102 |
| Magnetit | 43 | KT, mở rộng |
3 | Pù Ổ | Thăm dò | 837 |
|
|
|
| KT |
4 | Khuổi Sảm (Lũng Páng) | Tìm kiếm |
|
| 1.000 | Magnetit | 45 |
|
5 | Phia Đăm (Thom Ong) | Tìm kiếm |
|
| 750 | Magnetit | 47 |
|
6 | Lũng Viền 1, 2 | Tìm kiếm |
|
| 485 | Hematit | 52 |
|
7 | Bản Phắng 2 (mở rộng) | Tìm kiếm |
| 8.420 |
| Hematit | 48 |
|
8 | Tây Nam Nà Áng | Tìm kiếm |
| 850 |
| Sắt-mangan | 50 |
|
9 | Bản Phắng 1 | Thăm dò | 2.597 | 769 |
| Hematit | 50 | CBĐT |
10 | Nà Nọi | Tìm kiếm |
| 700 |
| Sắt-mangan | 59 | KT |
11 | Sỹ Bình | Tìm kiếm |
|
| 627 | Limonit | 55 |
|
12 | Kéo Lếch (Bản Thít) | Tìm kiếm |
|
| 330 | Hematit | 45 |
|
13 | Bản Tàn (Nà Tùm) | Tìm kiếm |
|
| 1.100 | Sắt-mangan | 47 |
|
14 | Bành Tượng | Tìm kiếm |
|
| 630 | Sắt-mangan | 44 |
|
15 | Nà Áng (Khuổi Khen) | Tìm kiếm |
|
| 324 | Sắt-mangan | 40 |
|
16 | Bản Lác | Tìm kiếm |
|
| 448 | Magnetit | 48 |
|
V | Tuyên Quang |
| 100 | 750 | 1.250 |
|
|
|
1 | Thẩu Cảy | Khảo sát |
|
| 1.000 | Limonit | 41 | KT |
2 | Liên Thắng | Thăm dò | 100 | 100 |
| Limonit | 50 | CBĐT |
3 | Bình Ca | Khảo sát |
|
| 250 | Limonit | 55 |
|
4 | Cây vầu | Khảo sát |
| 650 |
| Magnetit | 59 |
|
VI | Điện Biên |
| 0 | 0 | 770 |
|
|
|
1 | Phong Châu- Pa Ham | Tìm kiếm | 0 |
| 770 | Magnetit | 30 | KT |
VII | Lạng Sơn |
| 0 | 2904 | 0 |
|
|
|
1 | Na Han-Nà Ngườm | Tìm kiếm |
| 1.000 |
| Limonit | 57 | KT |
2 | Giả Chánh (Gia Chanh-Làng Châu) | Thăm dò |
| 1.904 |
| Limonit | 35 | KT |
VIII | Yên Bái |
| 21.249 | 72.700 | 126.455 |
|
|
|
1 | Làng Phát | Tìm kiếm |
|
| 220 | Magnetit | 49 | GPHH |
2 | Làng Khuôn | Tìm kiếm |
| 787 | 716 | Magnetit | 57 | GPHH |
3 | Tam Hợp | Tìm kiếm |
|
| 1.011 | Magnetit | 30 | GPHH |
4 | Giàng Pắng | Tìm kiếm |
|
| 1.000 | Magnetit | 47 | GPHH |
5 | Xuân Giang | Tìm kiếm |
| 817 | 1.814 | Limonit | 55 | KT |
6 | Thác Cá | Tìm kiếm |
|
| 1.172 | Magnetit | 37 | KT |
7 | Suối Dầm-Suối Yong | Tìm kiếm |
|
| 13.000 | Magnetit |
| KT |
8 | Kiên Lao | Tìm kiếm |
|
| 1.000 | Hematit. | 58 | KT |
9 | Núi 409 | Tìm kiếm |
|
| 5.510 | Magnetit | 32 | KT |
10 | Km 24 | Tìm kiếm |
|
| 5.999 | Magnetit | 36 | KT |
11 | Núi Vi | Tìm kiếm |
|
| 28.273 | Magnetit | 35 | TD |
12 | Núi 300 và Bắc Núi 300 | Thăm dò | 15.793 | 6.120 |
| Magnetit | 28 | XD |
13 | Làng Thảo | Tìm kiếm |
|
| 12.260 | Magnetit | 36 | TD |
14 | Cận Còng | Tìm kiếm |
|
| 11.198 | Magnetit | 37 | KT |
15 | Thanh Bồng- Làng Dọc | Tìm kiếm |
|
| 1.874 | Magnetit | 37 | KT |
16 | Tiên Tinh-Núi Léc | Tìm kiếm |
|
| 3.501 | Magnetit | 33 | KT |
17 | Làng Mỵ | Tìm kiếm | 5.121 | 64.976 |
| Magnetit | 28 | KT |
| Làng Mỵ 1 (khu Bắc) | Thăm dò | 5. 121 | 8.093 |
| Magnetit | 31 | KT |
18 | Nậm Búng-Gia Hội | Thăm dò | 335 |
|
| Magnetit |
| XD |
19 | Gia Chẽ (Da Giẽ) | Tìm kiếm |
|
| 360 | Magnetit | 35 | Đang lập đề án điều tra đánh giá |
20 | Sùng Đô | Tìm kiếm |
|
| 1.382 | Magnetit | 33 | |
21 | Bản Lan-Kiến Ba | Tìm kiếm |
|
| 2.345 | Magnetit | 32 | |
22 | Tân An-Bản Phào | Tìm kiếm |
|
| 33.820 | Magnetit | 33 |
|
IX | Thái Nguyên |
| 25.760 | 8.580 | 1.346 |
|
|
|
1 | Đuổm | Thăm dò | 618 |
|
| Limonit | 31 | KT |
2 | Phố Giá | Thăm dò | 1.081 |
|
| Limonit | 42 | KT |
3 | Đại Khai | Thăm dò | 1.020 |
| 1.000 | Limonit | 46 | KT |
4 | Làng Hoan | Thăm dò | 526 |
| 68 | Limonit | 35 | KT |
5 | Tương Lai | Thăm dò | 1.008 | 224 |
| Limonit | 46 | KT |
6 | Hóa Trung | Thăm dò |
| 710 |
| Limonit | 43 | KT |
7 | Linh Nham | Thăm dò |
| 840 |
| Limonit | 49 | KT |
8 | Cù Vân | Thăm dò |
| 1.500 |
| Hematit | 22 | KT |
9 | Tiến Bộ | Thăm dò | 19.218 | 4.956 |
| Limonit | 38 | KT |
10 | Ngàn Me | Thăm dò | 300 |
|
| Limonit | 45 | KT |
11 | Núi Quặng (tầng sâu) | Thăm dò | 1.331 |
|
| Magnetit | 45 | KT |
12 | Hòa Bình | Thăm dò | 658 |
|
| Limonit | 43 | CBĐT |
13 | Cổ Ngựa | Tìm kiếm |
|
| 278 | Limonit | 46 |
|
14 | Ký Phú | Thăm dò |
| 350 |
| Limonit | 38 | KT |
X | Phú Thọ |
| 0 | 640 | 53.355 |
|
|
|
1 | Tăng Ma | Tìm kiếm |
| 640 |
| Magnetit | 47 |
|
2 | Văn Luông- Minh Đài-Mỹ Thuận | Tìm kiếm |
|
| 12.355 | Magnetit | 33 | TD |
3 | Xóm Giường | Tìm kiếm |
|
| 34.000 | Magnetit | 34 | KT |
4 | Khe Bằng-Thu Cúc-Suối Làng | Tìm kiếm |
|
| 7.000 | Magnetit | 35 |
|
XI | Bắc Giang |
| 0 | 350 | 150 |
|
|
|
1 | Na Lương | Thăm dò |
| 350 | 150 | Magnetit | 47 | KT |
L | Hòa Bình |
| 0 | 3.800 | 440 |
|
|
|
1 | Núi Dương | Tìm kiếm |
|
| 440 | Magnetit | 35 |
|
2 | Bản Chanh | Tìm kiếm |
| 3.800 |
| Magnetit | 37 | KT |
XII | Thanh Hóa |
| 0 | 2.430 | 2.567 |
|
|
|
1 | Làng Man | Tìm kiếm |
|
| 1.039 | Magnetit | 55 | KT |
2 | Làng Ẩm | Tìm kiếm |
|
| 1.148 | Magnetit | 42 | KT |
3 | Tuyên Quang | Tìm kiếm |
| 70 | 380 | Limonit | 49 |
|
4 | Làng Sam- Làng Bên | Tìm kiếm |
| 2.000 |
| Magnetit | 48 | KT, TD |
5 | Làng Cốc | Tìm kiếm |
| 360 |
| Magnetit | 34 | KT |
XIII | Nghệ An |
| 0 | 1.148 | 2.680 |
|
|
|
1 | Bản Khứm | Tìm kiếm |
| 208 | 10 | Limonit | 51 | KT |
2 | Bản Hạt | Tìm kiếm |
|
| 217 | Limonit | 50 | KT |
3 | Võ Nguyên | Tìm kiếm |
|
| 438 | Limonit | 50 | KT |
4 | Thạch Ngàn | Tìm kiếm |
| 940 | 20 | Limonit | 65 | KT |
5 | Nghi Văn | Tìm kiếm |
|
| 300 | Limonit | 39 |
|
6 | Vân Trình | Tìm kiếm |
|
| 1.334 | Limonit | 46 | KT |
7 | Tuy Anh | Tìm kiếm |
|
| 361 | Hematit | 53 |
|
XIV | Hà Tĩnh |
| 230.000 | 314.080 | 7.300 |
|
|
|
1 | Sơn Trường | Tìm kiếm |
|
| 1.170 | Limonit | 48 | KT |
2 | Sơn Thọ | Tìm kiếm |
|
| 1.110 | Limonit | 65 | KT |
3 | Hói Trươi | Tìm kiếm |
|
| 700 | Limonit | 48 | KT |
4 | Thạch Khê | Thăm dò | 230.000 | 314.080 |
| Magnetit | 58 | XD |
5 | Văn Cù (Hương Đại) | Tìm kiếm |
|
| 1.800 | Limonit | 35 |
|
6 | Vân Cù Hương | Khảo sát |
|
| 1.300 | Limonit | 62 |
|
7 | Hương Thọ | Tìm kiếm |
|
| 1.220 | Limonit | 52 |
|
XV | Quảng Bình |
| 0 | 0 | 2.000 |
|
|
|
1 | Sen Thủy | Khảo sát |
|
| 1.000 | Limonit | 40 |
|
2 | Mugi | Tìm kiếm |
|
| 1.000 | Limonit | 51 |
|
XVI | Quảng Trị |
| 0 | 0 | 1.892 |
|
|
|
1 | Khe Trí | Điều tra |
|
| 400 | Limonit | 30 |
|
2 | Khe Mỏ Hai | Điều tra |
|
| 1.060 | Limonit | 49 |
|
3 | Khe Bạc | Điều tra |
|
| 432 | Limonit | 30 |
|
XVII | Quảng Nam |
| 0 | 0 | 8.410 |
|
|
|
1 | Phú Minh | Tìm kiếm |
|
| 1.410 | Hematit | 38 | KT |
2 | Conzot và La Ê | Tìm kiếm |
|
| 7.000 | Magnetit | 52 |
|
XVIII | Quảng Ngãi |
| 5.748 | 4.746 | 0 |
|
|
|
1 | Núi Văn Bân | Thăm dò |
| 1.321 |
| Limonit | 44 | KT |
2 | Núi Vom và Núi Khoáng | Thăm dò | 5.748 |
|
| Limonit | 42 |
|
3 | Núi Đồi | Thăm dò |
| 4.746 |
| Limonit | 46 |
|
XIX | Kon Tum |
| 0 | 0 | 256 |
|
|
|
1 | Đắc Uy | Tìm kiếm |
|
| 256 | Magnetit | 35 |
|
XX | Gia Lai |
| 0 | 0 | 332.160 |
|
|
|
1 | Plei Kon Gô | Tìm kiếm |
|
| 960 | Magnetit | 35 | KT |
2 | Ia Blang | Điều tra |
|
| 154.000 | Laterit | 35 | Đang điều tra |
3 | A Blá | Điều tra |
|
| 71.200 | Laterit | 35 | |
4 | Ia Nan | Điều tra |
|
| 106.000 | Laterit | 35 |
Ghi chú: Phụ lục I chỉ thống kê các mỏ, biểu hiện quặng sắt có tổng trữ lượng, tài nguyên dự tính và tài nguyên dự báo ≥ 200.000 tấn và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản. Trữ lượng và tài nguyên được thống kê và cập nhật đến ngày 30 tháng 12 năm 2013.
Viết tắt:
KT- Mỏ đang khai thác;
XD- Mỏ đang xây dựng mỏ;
TD - Mỏ đang thăm dò;
CBĐT- Mỏ chuẩn bị đầu tư (thăm dò/khai thác);
GPHH - Mỏ đang khai thác nhưng giấy phép hết hạn.
DANH MỤC DỰ ÁN THĂM DÒ QUẶNG SẮT GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000 tấn cấp 121+122
TT | Tên dự án | Mục tiêu thăm dò | |
Đến 2020 | 2021-2030 | ||
| Tổng cộng | 293.750 | 231.200 |
I | Hà Giang | 24.700 |
|
1 | Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê | 15.000 |
|
2 | Thâm Thiu, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê | 5.000 |
|
3 | Lũng Rầy, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên | 3.500 |
|
4 | Lũng Khòe, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên | 1.200 |
|
II | Bắc Kạn | 29.000 |
|
1 | Đông Nam Bản Quân, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn | 1.000 |
|
2 | Sỹ Bình, xã Sỹ Bình, huyện Bạch Thông và Bản Lác, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn | 3.000 |
|
3 | Lũng Viền, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn | 3.000 |
|
4 | Bản Phắng 2, xã Trung Hòa và Nà Nọi, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn | 5.000 |
|
5 | Khuổi Mạn; Khuổi Sảm (Lũng Páng); Phia Đăm (Thom Ong) thuộc xã Bằng Thành, huyện Pắc Nậm | 7.000 |
|
6 | Kéo Lếch, xã Bằng Lãng; Bản Tàn, thị trấn Bằng Lãng; Bành Tượng-Nà Áng (Khuổi Khen), xã Đồng Lạc và xã Xuân Lạc; và Tây Nam Nà Áng, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn | 10.000 |
|
III | Yên Bái | 54.000 |
|
1 | Xuân Giang, xã Đại Sơn, huyện Văn Yên | 1.500 |
|
2 | Suối Dầm-Suối Yong, xã An Lương, huyện Văn Chấn | 2.000 |
|
3 | Núi 409, xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên | 2.000 |
|
4 | Km 24, thuộc các xã: Hưng Thịnh, Lương Thịnh và Hưng Khánh, huyện Trấn Yên | 1.000 |
|
5 | Núi Vi-Làng Thảo thuộc các xã: Hưng Khánh, Hồng Ca và Lương Thịnh, huyện Trấn Yên | 12.000 |
|
6 | Cận Còng, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên | 4.500 |
|
7 | Tiên Tinh-Núi Léc, xã Tân Thịnh, huyện Văn Chấn | 1.500 |
|
8 | Làng Mỵ 2 (khu Nam mỏ Làng Mỵ) xã Tân Thịnh, huyện Văn Chấn | 9.000 |
|
9 | Gia Chẽ (Da Giẽ), xã An Lương, huyện Văn Chấn | 2.500 |
|
10 | Sùng Đô, xã Sùng Đô, huyện Văn Chấn | 2.000 |
|
11 | Bản Lan-Kiến Ba, thuộc xã Đại Lịch và xã Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn | 1.000 |
|
12 | Tân An-Bản Phào, các xã Minh An, Thượng Bằng La và Nghĩa Tâm, huyện Văn Chấn | 15.000 |
|
IV | Tuyên Quang | 850 |
|
1 | Bình Ca, thôn Bình Ca, xã Tứ Quân, huyện Yên Sơn | 250 |
|
2 | Cây Vầu, xã Thành Long, huyện Hàm Yên | 600 |
|
V | Phú Thọ | 17.000 |
|
1 | Văn Luông-Minh Đài-Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn | 10.000 |
|
2 | Khe Bằng-Thu Cúc-Suối Làng, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập | 7.000 |
|
VI | Thanh Hóa | 1.500 |
|
1 | Khu Làng Sam (thuộc mỏ Làng Sam-Làng Bên), các xã Cao Ngọc, Minh Sơn và Nguyệt Âm, huyện Ngọc Lặc | 1.500 |
|
VII | Quảng Nam | 7.000 |
|
1 | Con Zot, xã Chơ Chun và La Ê, xã La Êê, huyện Nam Giang | 7.000 |
|
VIII | Quảng Ngãi | 5.700 | 4.000 |
1 | Núi Vom, xã Đức Hiệp và Núi Khoáng, xã Đức Tân, huyện Mộ Đức | 5.700 |
|
2 | Núi Đồi, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức |
| 4.000 |
IX | Gia Lai | 154.000 | 177.200 |
1 | Quặng sắt laterit: Khu vực Ia Blang ở các xã Ia Blang và Ia Hrú, huyện Chư Sê | 154.000 |
|
2 | Quặng sắt laterit: Khu vực Ia Blá ở thị trấn Chư Sê và các xã A Blá và Dun, huyện Chư Sê; và khu vực Ia Nan ở các xã Ia Nan và Ia Pnôn, huyện Đức Cơ |
| 177.200 |
# | Các vùng khác: Bằng Thành-Bộc Bố, tỉnh Bắc Kạn; Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa; Nam Phan Rang, tỉnh Bình Thuận (định hướng) |
| 50.000 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC, CHẾ BIẾN (TUYỂN) VÀ CƠ SỞ SỬ DỤNG QUẶNG SẮT GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên dự án | Số giấy phép đã cấp | Thời hạn (năm) | Diện tích (ha) | Trữ lượng (103 tấn) | Công suất thiết kế | Cơ sở sử dụng quặng sắt (dự kiến) | |||
(103 tấn QNK/năm) | ||||||||||
Đến 2015 | 2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||||
| Tổng cộng cả nước |
|
|
| 963.405 | 12.956 | 26.402 | 36.033 | 36.933 |
|
* | UBND các tỉnh cấp phép |
|
|
| 75.029 | 4.200 | 2.900 | 1.500 |
|
|
* | Bộ TN & MT cấp phép |
|
|
| 888.376 | 8.756 | 23.502 | 34.533 | 36.933 |
|
I | Hà Giang |
|
|
| 65.537 | 2.255 | 4.440 | 3.190 | 3.040 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 36.883 | 2.155 | 2.750 | 1.500 | 1.500 |
|
a | Khu Cao Vinh và khu Khuôn Làng mỏ Tùng Bá, xã Tùng Bá và xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên và huyện Quản Bạ | 1224/GP-BTNMT ngày 24/06/2011 | 11 | 193,7 | 12.151 | 1.200 | 1.200 |
|
| Nhà máy luyện gang Hà Giang Liên hợp luyện kim của Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát tại Kinh Môn, tỉnh Hải Dương và một số Nhà máy của các tỉnh lân cận |
b | Khu Bắc Hạ Vinh, Khu Nam Hạ Vinh và khu Nam Trung Vinh mỏ Tùng Bá, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên | 872/GP-BTNMT ngày 08/05/2009 | 12,6 | 46,4 | 2.853 | 250 | 250 |
|
| |
c | Khu A mỏ Sàng Thần, thôn Sàng Thần, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê | 871/GP-BTNMT ngày 08/05/2009 | 30 | 29,1 | 21.879 | 705 | 1.300 | 1.500 | 1.500 | |
2 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 28.654 | 100 | 1.690 | 1.690 | 1.540 |
|
a | Nam Lương, xã Thái An và xã Đông Hà, huyện Quản Bạ |
|
| 113 | 2.500 | 100 | 150 | 150 | 150 | Nhà máy luyện gang Hà Giang Liên hợp luyện kim của Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát tại Kinh Môn, tỉnh Hải Dương và một số Nhà máy của các tỉnh lân cận |
b | Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê |
|
|
| 15.000 |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | |
c | Thâm Thiu, xã Gáp Trung, huyện Bắc Mê |
|
|
| 5.000 |
| 240 | 240 | 240 | |
d | Lũng Rầy, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên |
|
|
| 3.500 |
| 100 | 100 | 100 | |
đ | Thầu Lũng, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên |
|
| 154 | 1.454 |
| 150 | 150 | 0 | |
e | Lũng Khòe, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên |
|
|
| 1.200 |
| 50 | 50 | 50 | |
II | Cao Bằng |
|
|
| 12.76 0 | 527 | 700 | 700 | 700 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 12.760 | 527 | 700 | 700 | 700 |
|
a | Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An | 1475/GP-BTNMT ngày 22/8/2013 | 4 | 31,7 | 721 | 177 |
|
|
| Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên |
b | Nà Rụa (Khu 1 và 2), P. Tân Giang và Hòa Chung, Tp. Cao Bằng | 1271/GP-BTNMT ngày 30/06/2011 | 28 | 93,0 | 9.625 | 250 | 350 | 350 | 350 | Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng; Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện kim Việt Nam |
c | Nà Lũng, P. Tân Giang và Duyệt Trung, Tp. Cao Bằng | 1072/GP-QLTN ngày 19/04/1996 | 30 | 39,8 | 2.414 | 100 | 350 | 350 | 350 | |
III | Lào Cai |
|
|
| 77.311 | 2.993 | 3.993 | 5.543 | 5.543 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 47.673 | 2.493 | 2.493 | 3.993 | 3.993 |
|
a | Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn | 1226/GP-BTNMT ngày 06/08/2007 | 13,4 | 81,8 | 34.500 | 1.500 | 1.500 | 3.000 | 3.000 | Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung |
b. | Ba Hòn - Làng Lếch, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn | 1408/GP-BTNMT ngày 29/08/2012 | 16 | 68,1 | 9.553 | 745 | 745 | 745 | 745 | |
c | Đông Nam Làng Lếch, các xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn | 1216/GP-BTNMT ngày 22/7/2013 | 15,5 | 64,2 | 3.620 | 248 | 248 | 248 | 248 | |
2 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 29.638 | 500 | 1.500 | 1.550 | 1.550 |
|
a | Kíp Tước, thuộc xã Hợp Thành và xã Cam Đường, thành phố Lào Cai |
|
|
| 5.500 | 150 | 150 | 150 | 150 | Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung; Nhà máy luyện gang của Công ty CP Xây dựng và Thương Mại Thiên Thanh |
b | Làng Cọ-Làng Vinh thuộc các xã: Văn Sơn, xã Võ Lao và Sơn Thủy, huyện Văn Bàn |
|
|
| 20.000 |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | |
c | Tắc Ái, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn (đầu tư cải tạo, mở rộng mỏ) |
|
|
| 4.138 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
d | Tinh quặng sắt thu hồi từ khai thác và chế biến quặng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
|
|
|
| 150 | 150 | 200 | 200 | |
IV | Bắc Kạn |
|
|
| 37.642 | 403 | 1.753 | 1.753 | 1.600 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 4.420 | 153 | 153 | 153 | 100 |
|
a | Khu I, II Bản Quân, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn | 1127/GP-BTNMT ngày 13/06/2011 | 28 | 33,0 | 3.583 | 100 | 100 | 100 | 100 | Nhà máy sản xuất sắt xốp của Công ty Matexim |
b | Pù Ổ, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn | 929/GP-BTNMT ngày 02/05/2008 | 17,3 | 3,5 | 837 | 53 | 52.5 | 52.5 |
| |
2 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 33.222 | 250 | 1.600 | 1.600 | 1.500 |
|
a | Bản Phắng 1, xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn |
|
| 125,8 | 3.366 |
| 200 | 200 | 200 | Nhà máy sản xuất sắt xốp của Công ty Matexim, Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện kim Việt Nam và một số Nhà máy trên địa bàn Tỉnh |
b | Bản Quân, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn |
|
|
| 3.856 | 150 | 150 | 150 | 150 | |
c | Đông Nam Bản Quân, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn |
|
| 39 | 1.000 | 100 | 100 | 100 | 0 | |
d | Lũng Viền, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn |
|
|
| 3.000 |
| 100 | 100 | 100 | |
đ | Bản Phắng 2, xã Trung Hòa và Nà Nọi, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn |
|
|
| 5.000 |
| 300 | 300 | 300 | |
e | Khuổi Mạn; Khuổi Sảm; Phia Đăm thuộc xã Bằng Thành, huyện Pác Nậm |
|
|
| 7.000 |
| 350 | 350 | 350 | |
f | Khuổi Khen, xã Đồng Lạc; Kéo Lếch, xã Bằng Lãng; Bản Tàn, thị trấn Bằng Lãng; Bành Tượng-Nà Áng, xã Đồng Lạc và Tây Nam Nà Áng, xã Đồng Lạc huyện Chợ Đồn |
|
|
| 10.000 |
| 400 | 400 | 400 | |
V | Yên Bái |
|
|
| 75.438 | 798 | 2.648 | 2.900 | 2.250 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 14.938 | 498 | 498 | 650 | 650 |
|
a | Làng Mỵ 1 thuộc các xã: Bình Thuận, Chấn Thịnh và Tân Thịnh, huyện Văn Chấn | 2026/GP-BTNMT ngày 10/10/2008 | 30 | 61,0 | 4.710 | 100 | 100 | 300 | 300 | Liên hợp luyện kim Hòa Phát tại Kinh Môn, tỉnh Hải Dương; Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung; Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên |
b | Nậm Búng và Gia Hội thuộc xã Nậm Búng và xã Gia Hội, huyện Văn Chấn | 1738/GP-BTNMT ngày 20/10/2010 | 7 | 24,0 | 335 | 48 | 48 |
|
| |
c | Núi 300, xã Hưng Thịnh và xã Hưng Khánh, huyện Trấn Yên | 1225/GP-BTNMT ngày 24/06/2011 | 30 | 113,0 | 9.893 | 350 | 350 | 350 | 350 | |
2 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 60.500 | 300 | 2.150 | 2.250 | 1.600 |
|
a | Bắc Núi 300, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên |
|
| 124 | 6.500 | 200 | 200 | 200 | 200 | Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên |
b | Sùng Đô, xã Sùng Đô, huyện Văn Chấn |
|
| 382 | 2.000 |
| 100 | 100 | 100 | |
c | Gia Chẽ (Da Giẽ), xã An Lương, huyện Văn Chấn |
|
|
| 2500 |
| 100 | 100 | 100 | |
d | Tân An-Bản Phào, huyện Văn Chấn |
|
|
| 15.000 |
| 350 | 350 | 350 | Liên hợp luyện kim Hòa Phát tại Kinh Môn, tỉnh Hải Dương; Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung; Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên |
đ | Xuân Giang*, xã Đại Sơn, huyện Văn Yên |
|
|
| 1.500 |
| 50 | 100 |
| |
e | Suối Dầm-Suối Yong, xã An Lương, huyện Văn Chấn |
|
|
| 2.000 |
| 150 | 150 |
| |
f | Núi 409*, xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên |
|
|
| 2.000 |
| 150 | 150 |
| |
g | Km24*, các xã: Hưng Thịnh, Lương Thịnh và Hưng Khánh, Trấn Yên |
|
|
| 1.000 |
| 100 | 100 |
| |
h | Núi Vi-Làng Thảo, thuộc các xã: Hưng Khánh, Hồng Ca và Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên |
|
|
| 12.000 | 100 | 300 | 300 | 300 | |
i | Cận Còng *, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên |
|
|
| 4.500 |
| 200 | 200 | 200 | |
k | Tiên Tinh-Núi Léc *, xã Tân Thịnh, huyện Văn Chấn, |
|
|
| 1.500 |
| 50 | 100 |
| |
l | Làng Mỵ 2 (khu Nam mỏ Làng Mỵ), xã Tân Thịnh, huyện Văn Chấn |
|
|
| 9.000 |
| 350 | 350 | 350 | |
m | Bản Lan-Kiến Ba, các xã Đại Lịch và Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn |
|
|
| 1.000 |
| 50 | 50 |
| |
VI | Tuyên Quang |
|
|
| 850 | 0 | 100 | 50 | 0 |
|
1 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 850 | 0 | 100 | 50 | 0 |
|
a | Bình Ca, thôn Bình Ca, xã Tứ Quân, huyện Yên Sơn |
|
| 17,4 | 250 |
| 50 | 0 |
| Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên |
b | Cây Vầu, xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
|
| 35,2 | 600 |
| 50 | 50 |
| |
VII | Thái Nguyên |
|
|
| 22.118 | 941 | 941 | 941 | 0 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 19.218 | 941 | 641 | 641 | 0 |
|
a | Hòa Bình, Kim Cương, Núi Đê, xã Cây Thị; Núi Quặng, Thác Lạc I, II, III, xã Trại Cau; Quang Trung Bắc, Quang Trung Nam, xã Nam Hoa, huyện Đồng Hỷ | 1521/ĐC ngày 08/10/1969 |
| 316,0 |
| 300 |
|
|
| Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên |
b | Tiến Bộ, xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ | 676/GP-BTNMT ngày 31/03/2008 | 30 | 67,0 | 19.218 | 641 | 641 | 641 |
| |
2 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 2.900 | 300 | 300 | 300 | 0 |
|
a | Núi Đê, Hòa Bình và Núi Quặng (tầng sâu) thuộc thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ (cấp lại giấy phép số 1521/ĐC ngày 08/10/1969)* |
|
|
| 2.900 | 300 | 300 | 300 |
|
|
VIII | Phú Thọ |
|
|
| 17.000 | 0 | 500 | 750 | 1.000 |
|
1 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 17.000 | 0 | 500 | 750 | 1.000 |
|
a | Văn Luông-Minh Đài-Mỹ Thuận thuộc các xã: Văn Luông, Minh Đài và Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn |
|
| 915 | 10.000 |
| 500 | 500 | 500 | Liên hợp luyện kim Hòa Phát tại Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
b | Khe Bằng-Thu Cúc-Suối Làng, huyện Yên Lập |
|
|
| 7.000 |
|
| 250 | 500 | |
IX | Thanh Hóa |
|
|
| 1.820 | 180 | 180 | 100 | 0 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 320 | 80 | 80 | 0 | 0 |
|
a | Làng Sảng-Làng Mơ, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc | 2065/GP-BTNMT ngày 24/10/2013 | 4,5 | 4,2 | 320 | 80 | 80 |
|
| Nhà máy sản xuất phôi thép của Tổng công ty xây dựng và Luyện kim Thanh Hóa; Tổng công ty cổ phần Luyện kim Thanh Hóa |
2 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 1.500 | 100 | 100 | 100 | 0 | |
a | Khu Làng Sam của mỏ Làng Sam-Làng Bên thuộc các xã: Cao Ngọc, Minh Sơn, Nguyệt Ấn và Vân Âm, huyện Ngọc Lặc |
|
| 382,1 | 1.500 | 100 | 100 | 100 |
| |
X | Hà Tĩnh |
|
|
| 230.000 | 1.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép |
|
|
| 230.000 | 1.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 |
|
a | Thạch Khê, thuộc các xã: Thạch Khê, Thạch Đỉnh và Thạch Hải, huyện Thạch Hà | 222/GP-BTNMT ngày 24/02/2009 | 30 | 527 | 230.000 | 1.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | Nhà máy sắt xốp Kobelco tại Nghệ An; Liên hợp gang thép của Công ty cổ phần Sắt Thạch Khê; Các cơ sở luyện gang thép khác |
XI | Quảng Nam |
|
|
| 7.000 | 0 | 300 | 300 | 300 |
|
1 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 7.000 | 0 | 300 | 300 | 300 |
|
a | ConZot, xã Chơ Chun và La Ê, xã La Ê, huyện Nam Giang |
|
|
| 7.000 |
| 300 | 300 | 300 | Nhà máy sản xuất gang của Công ty Tập đoàn Hòa Phát |
XII | Quảng Ngãi |
|
|
| 9.700 | 0 | 500 | 800 | 800 |
|
1 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 9.700 | 0 | 500 | 800 | 300 |
|
a | Núi Vom, xã Đức Hiệp và Núi Khoáng, xã Đức Tân, huyện Mộ Đức |
|
| 205,1 | 5.700 |
| 500 | 500 |
| Nhà máy luyện gang của Công ty cổ phần Tập đoàn Đông Á Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh |
b | Núi Đồi, huyện Đức Hòa, huyện Mộ Đức |
|
|
| 4.000 |
|
| 300 | 300 | |
XIII | Gia Lai |
|
|
| 331.200 |
| 2.500 | 8.200 | 12.200 |
|
1 | Dự án đầu tư mới |
|
|
| 331.200 |
| 2.500 | 8.200 | 12.200 |
|
a | Quặng sắt laterit: Khu vực Ia Blang ở các xã Ia Blang và Ia Hrú, huyện Chư Sê |
|
|
| 154.000 |
| 2.500 | 5.000 | 5.000 | Các khu liên hợp gang thép ven biển của các Công ty cổ phần Thép Nghi Sơn (NIS), Công ty cổ phần sắt Thạch Khê,... |
b | Quặng sắt laterit: Khu vực Ia Blá ở thị trấn Chư Sê và các xã A Blá và Dun, huyện Chư Sê; khu vực Ia Nan ở các xã Ia Nan và Ia Pnôn, huyện Đức Cơ |
|
|
| 177.200 |
|
| 3.200 | 7.200 |
Chú giải: QNK - quặng nguyên khai; (*) là các mỏ đang khai thác sẽ đầu tư thăm dò nâng cấp tài nguyên lên cấp trữ lượng trong quá trình khai thác và đầu tư duy trì, mở rộng công suất mỏ;
Lưu ý: Hồ sơ dự án quy hoạch, do Bộ Công Thương xây dựng và quản lý, có bảng thống kê tọa độ các điểm góc xác định diện tích của các mỏ, biểu hiện quặng và khu quặng sắt được quy hoạch thăm dò và khai thác nêu trong Phụ lục 2 và 3 này.
- 1Quyết định 124/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng apatit đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1997/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì kẽm đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 124/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng apatit đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1997/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì kẽm đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2185/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1073 đến số 1074
- Ngày hiệu lực: 05/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực