Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM HÀ NỘI TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM HÀ NỘI VÀ TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM SỐ 2 HÀ NỘI TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng, quản lý người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Liên bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3881/TTr-LĐTBXH ngày 20/12/2016 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3104/TTr-SNV ngày 22/12/2016 về việc tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
1. Tên gọi, trụ sở và địa chỉ giao dịch sau khi tổ chức lại:
- Tên giao dịch tiếng Việt: Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội;
- Tên giao dịch tiếng Anh: Hanoi Center of Employee Service (HCES);
- Trụ sở chính đặt tại: số 215 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
Cơ sở 1: số 144 phố Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Cơ sở 2: E6B Bách Khoa, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế tài chính của Trung tâm sau khi tổ chức lại:
a) Vị trí, chức năng:
Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, tự chủ tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức các hoạt động tư vấn về lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động; giới thiệu việc làm cho người lao động; thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin về thị trường lao động; tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp; tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn:
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Điều 5 Nghị định 196/2013/NĐ-CP và Điều 9 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP, cụ thể:
- Tư vấn về việc làm, học nghề, chính sách có liên quan đến quan hệ lao động theo quy định của pháp luật lao động;
- Giới thiệu việc làm cho người lao động; cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
- Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin về thị trường lao động, bao gồm: nhu cầu tuyển lao động, nhu cầu việc làm, tiêu chuẩn lao động, tiền lương, tiền công trên địa bàn hoạt động của vùng và cả nước;
- Tổ chức dạy nghề theo quy định của pháp luật và tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Tổ chức Sàn giao dịch việc làm;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Thành phố giao;
- Tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định;
- Thực hiện việc tuyển chọn, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn Hà Nội.
c) Cơ chế tài chính:
Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, tự chủ tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
.....................
đang quản lý, các khoản công nợ, lập danh sách, hồ sơ tài liệu công chức, viên chức và lao động hợp đồng của đơn vị để chuyển sang Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất quản lý.
- Chỉ đạo Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất căn cứ vào điều kiện tiêu chuẩn, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm, bố trí cán bộ công chức, viên chức và lao động hợp đồng của Trung tâm theo đúng quy định.
3. Giám đốc Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội, Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất thực hiện các nội dung có liên quan đến việc bàn giao tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc phân bổ, giao dự toán ngân sách năm 2017 của Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất.
4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên và nguồn vốn đầu tư phát triển Trung tâm theo kế hoạch hoạt động trong những năm tiếp theo.
5. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội:
- Tổng hợp, thống kê tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, các chứng từ, hồ sơ tài liệu có liên quan, lập danh sách công chức, viên chức, lao động hợp đồng từ Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội để bàn giao về Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất quản lý.
- Làm việc với Công an thành phố Hà Nội để tiến hành thủ tục thu hồi con dấu của Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội.
6. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất:
- Tiếp nhận toàn bộ tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, các chứng từ, hồ sơ tài liệu có liên quan; tiếp nhận viên chức, lao động hợp đồng và hồ sơ công chức, viên chức, lao động hợp đồng từ Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội chuyển sang.
- Bố trí viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại các vị trí của đơn vị theo tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và phù hợp với năng lực cá nhân;
- Làm việc với Công an thành phố Hà Nội để khắc con dấu mới cho Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất theo đúng quy định.
7. Các cơ quan, đơn vị được nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong thời hạn 30 ngày kể từ Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc đổi tên Trung tâm Giới thiệu việc làm Hà Nội và Trung tâm Giới thiệu việc làm số 2 Hà Nội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội sau hợp nhất và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch hệ thống Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020
- 2Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 3Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 3004/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 1833/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lưới Trung tâm Dịch vụ việc làm giai đoạn 2016-2020 định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
- 7Quyết định 6852/2002/QĐ-UB Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển kinh tế và cung ứng lao động Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật việc làm 2013
- 3Nghị định 196/2013/NĐ-CP quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch hệ thống Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020
- 6Nghị định 75/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 9Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 14Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Kế hoạch 3004/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 1833/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lưới Trung tâm Dịch vụ việc làm giai đoạn 2016-2020 định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
- 17Quyết định 6852/2002/QĐ-UB Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển kinh tế và cung ứng lao động Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2017 tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Số hiệu: 375/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra