Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 374/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 163/TTr-STP ngày 27/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý, Công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các TTHC trong các lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý tại Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 28/8/2009, Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh; lĩnh vực Công chứng tại Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh; lĩnh vực Bổ trợ tư pháp tại Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 27/4/2015, Quyết định số 2678/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, Chi nhánh Trợ giúp pháp lý cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |
a) | Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
|
I | Thủ tục thực hiện tại Sở Tư pháp |
|
1 | Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
|
2 | Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
|
3 | Thủ tục thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
|
4 | Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
|
5 | Thủ tục thay đổi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
|
6 | Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
|
II | Thủ tục thực hiện tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý |
|
1 | Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý |
|
2 | Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
3 | Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
|
4 | Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
b) | Lĩnh vực Công chứng |
|
I | Thực hiện tại Sở Tư pháp |
|
1. | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng | Sở Tư pháp |
2. | Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Sở Tư pháp |
3. | Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Sở Tư pháp |
4. | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Sở Tư pháp |
5. | Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng |
|
6. | Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng | Sở Tư pháp |
7. | Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng | Sở Tư pháp |
8. | Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự) | Sở Tư pháp |
9. | Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự | Sở Tư pháp |
10. | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng | Sở Tư pháp |
11. | Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên | Sở Tư pháp |
12. | Cấp lại Thẻ công chứng viên | Sở Tư pháp |
13. | Tạm đình chỉ hành nghề công chứng | Sở Tư pháp |
14. | Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên | Sở Tư pháp |
15. | Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng | Sở Tư pháp |
16. | Thành lập Văn phòng công chứng | UBND cấp tỉnh |
17. | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng | Sở Tư pháp |
18. | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng | Sở Tư pháp |
19. | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) | Sở Tư pháp |
20. | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập) | Sở Tư pháp |
21. | Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng | UBND cấp tỉnh |
22. | Hợp nhất Văn phòng công chứng | UBND cấp tỉnh |
23. | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất | Sở Tư pháp |
24. | Sáp nhập Văn phòng công chứng | UBND cấp tỉnh |
25. | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập | Sở Tư pháp |
26. | Chuyển nhượng Văn phòng công chứng | UBND cấp tỉnh |
27. | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng | Sở Tư pháp |
28. | Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập | UBND cấp tỉnh |
29. | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập | Sở Tư pháp |
30. | Thành lập Hội công chứng viên | UBND cấp tỉnh |
II | Thực hiện tại các Tổ chức hành nghề công chứng |
|
31. | Công chứng bản dịch | Tổ chức hành nghề công chứng |
32. | Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn | Tổ chức hành nghề công chứng |
33. | Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng | Tổ chức hành nghề công chứng |
34. | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | Tổ chức hành nghề công chứng |
35. | Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản | Tổ chức hành nghề công chứng |
36. | Công chứng di chúc | Tổ chức hành nghề công chứng |
37. | Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản | Tổ chức hành nghề công chứng |
38. | Công chứng văn bản khai nhận di sản | Tổ chức hành nghề công chứng |
39. | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | Tổ chức hành nghề công chứng |
40. | Công chứng hợp đồng ủy quyền | Tổ chức hành nghề công chứng |
41. | Nhận lưu giữ di chúc | Tổ chức hành nghề công chứng |
42. | Cấp bản sao văn bản công chứng | Tổ chức hành nghề công chứng |
B | Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
| Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
|
1 | Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý | Chi nhánh của Trung tâm |
2 | Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý | Chi nhánh của Trung tâm |
3 | Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý | Chi nhánh của Trung tâm |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
a) Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
I. Thủ tục thực hiện tại Sở Tư pháp
1. Thủ tục Công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác;
Bước 2. Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên;
Bước 3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
- Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm được chụp không quá 06 tháng.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp).
1.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
+ Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
- Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật;
- Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày tháng năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: | - Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………… |
Tên tôi là........................................................................................................................
Sinh ngày…………..tháng…….năm..............................................................................
Dân tộc…………….Quốc tịch........................................................................................
Địa chỉ thường trú..........................................................................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................................
Nơi làm việc:..................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:.....................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:...,
Điện thoại ………………….... Điện thoại di động...........................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ……………. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
2. Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong trường hợp thẻ cộng tác viên bị mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị gửi Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
Bước 2. Kể từ ngày nhận được đơn cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
Bước 3. Trường hợp cộng tác viên thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên được gửi trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên;
- Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp).
2.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định cụ thể.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
3. Thủ tục Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP: Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp luật;
Bước 2. Chấm dứt hợp đồng cộng tác với cộng tác viên.
Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.
3.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Giám đốc Sở Tư pháp;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP gồm:
- Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
4. Thủ tục Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn và trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Nhận kết quả tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh.
4.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3A);
- Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian thực hiện:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3A).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật trợ giúp pháp lý 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định 03/2007/QĐ-BTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao ban hành;
- Thông tư 05/2008/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...................................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax:…………Email:.........................................................
2. Quyết định thành lập số:…………..do.......................................................................
………………………………..cấp ngày:.............................................................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động số:……………do..........................................................
………………………………..cấp ngày:..............................................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): .................................................
.......................................................................................................................................
Chức danh:......................................................................................................................
Điện thoại:…………………………Fax:……………..Email:................................................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:
5.1. Về người được TGPL:...............................................................................................
.......................................................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:...................................................................................................
.......................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:
.......................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:
.......................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
| ………, ngày ……… tháng ….. năm……. |
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CẦN LƯU Ý
1. Người được trợ giúp pháp lý bao gồm:
a. Người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật;
b. Người có công với cách mạng (bao gồm: người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng; cha, mẹ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sỹ chưa đủ 18 tuổi; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ);
c. Người già cô đơn không nơi nương tựa (người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân hoặc không có nơi nương tựa);
d. Người tàn tật không nơi nương tựa (người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn hoặc là người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV hoặc bị các bệnh khác làm mất năng lực hành vi dân sự mà không có nơi nương tựa);
đ. Trẻ em không nơi nương tựa (người dưới 16 tuổi không nơi nương tựa).
e. Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
g. Các đối tượng khác được TGPL theo quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hình thức TGPL bao gồm:
a. Tư vấn pháp luật;
b. Tham gia tố tụng;
c. Đại diện ngoài tố tụng;
d. Các hình thức TGPL khác.
3. Phạm vi thực hiện TGPL theo địa bàn:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật được đăng ký phạm vi trợ giúp pháp lý theo địa bàn không vượt quá phạm vi địa bàn được ghi trong Giấy đăng ký hoạt động.
4. Lĩnh vực TGPL bao gồm:
a. Pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự;
b. Pháp luật dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự;
c. Pháp luật hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em;
d. Pháp luật hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính;
đ. Pháp luật đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng;
e. Pháp luật lao động, việc làm, bảo hiểm;
g. Pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội khác;
h. Các lĩnh vực pháp luật khác liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo hoặc liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
5. Hồ sơ đăng ký tham gia TGPL bao gồm những giấy tờ sau đây:
a. Đơn đăng ký tham gia TGPL;
b. Danh sách Luật sư, Tư vấn viên pháp luật tham gia TGPL;
c. Bản sao Giấy đăng ký hoạt động./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Stt | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức danh (Luật sư hoặc Tư vấn viên pháp luật) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
… |
|
|
|
| .……… ngày…… tháng…… năm …… |
5. Thủ tục Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật nộp đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp tỉnh nơi đã đăng ký;
- Sở Tư pháp xem xét, thu hồi giấy đăng ký cũ và quyết định cấp giấy đăng ký mới; trong trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thay đổi đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (bản chính);
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cũ (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (cấp mới)
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3B).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Quyết định số 1875/QĐ-BTP năm 2009 công bố bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).................................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):........................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại:………….………Fax:………….………Email:................................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:………….do.........................................................
………….………….…………. cấp ngày:.........................................................................
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ..............................................
.......................................................................................................................................
Chức danh:.....................................................................................................................
Điện thoại:………….…………Fax:………….………Email:
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được TGPL:............................................................................................
.......................................................................................................................................
4.2. Về hình thức TGPL:................................................................................................
.......................................................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực TGPL:..................................................................................................
.......................................................................................................................................
4.4. Về phạm vi TGPL:..................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được TGPL:...........................................................................................
......................................................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:...............................................................................................
......................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL.
| ………, ngày ……… tháng ……… năm …… |
6. Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
6.1. Trình tự thực hiện
- Đối với tổ chức: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị thu hồi khi tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp không được tiếp tục tham gia trợ giúp pháp lý quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC
+ Bước 1. Xem xét ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Bước 2. Thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị thu hồi khi tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp không được tiếp tục tham gia trợ giúp pháp lý quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Khi bị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý và không được cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm ở địa phương nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật trợ giúp pháp lý 2006;
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
ỦY BAN NHÂN DÂN…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-…(1)……. | …(2)……, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của ………………………..(3).........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của……………(4).....................
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Lý do thu hồi…………………………(5).................................................................
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, …..……………(4)................................... không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước……………(6)...........................................................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.……………(4)………………………… Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước …………… (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(7)
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ: Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
II. Thủ tục thực hiện tại Trung tâm trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
1.1. Trình tự thực hiện:
Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố. Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở;
- Địa điểm làm việc của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh;
- Trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ sở);
- Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có);
Trong trường hợp thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh/thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý ngay.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;
- Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010;
- Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:…………..(1)…………..
Họ và tên:…………..…………..(2 hoặc 2a).....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………..…………..Giới tính:....................................................
Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
CMND số:…………..…………cấp ngày …………….. tại.................................................
…………..…………..………….Dân tộc:...........................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:...................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ghi chú:
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị....(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
| NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh, nơi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ, Giám đốc Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010;
- Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
3.1. Trình tự thực hiện
- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh;
- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm;
- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh yêu cầu và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;
+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
- Đối với vụ việc hòa giải: Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP.
b) Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;
- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân (trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh thanh toán.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (mẫu số 02 Thông tư 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (mẫu số 03 Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-TBP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước;
- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ Tư pháp công bố TTHC trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu số 01
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:
I. Chi bồi dưỡng
Stt | Thời gian thực hiện vụ việc | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| ……… ngày tháng năm 20…… |
Mẫu số 02
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: .................................
Stt | Nội dung làm việc | Địa điểm đến làm việc | Thời gian làm việc | Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| ……… ngày tháng năm 20…… |
Mẫu số 03
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:……………….
I. Chi bồi dưỡng
Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| ……… ngày tháng năm 20…… |
4. Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
4.1. Trình tự thực hiện
- Người được trợ giúp pháp lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Trung tâm giải quyết;
- Giám đốc Trung tâm xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại;
- Người khiếu nại không đồng ý với Quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp.
- Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra Quyết định giải quyết khiếu nại
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn khiếu nại của người được trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết của Giám đốc Trung tâm: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại; Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, người khiếu nại có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Trợ giúp Pháp lý và Sở Tư pháp;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý và Sở Tư pháp
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả giải quyết khiếu nại.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Trợ giúp pháp lý 2006;
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành.
b) Lĩnh vực Công chứng
I. Thủ tục thực hiện tại Sở Tư pháp
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là Thông tư số 04/2015/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ……………..
Tên tôi là:.......................................................................................................................
Sinh ngày: ……………..…………….. Nam/Nữ:.............................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ……………..………………………… Ngày cấp:……/……./…….Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):.........................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số……… ngày….. tháng….. năm……. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng……………../Văn phòng công chứng...............
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng .... năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được gửi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó:
- Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;
- Có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình;
- Xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
3. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
3.2. Cách thức thực hiện:
Giấy đề nghị thay đổi nơi đăng ký tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người tập sự đã tập sự.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó:
+ Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;
+ Có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tập sự về thời gian, số lần tạm ngưng tập sự (nếu có) và việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc rút tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngưng tập sự (nếu có) của người tập sự, hoặc văn bản thông báo về từ chối.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
4. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
4.1. Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công chứng chuyển đến tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2015/TT-BTP, cụ thể là:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ……………….
Tên tôi là:.........................................................................................................................
Sinh ngày: ……………….……………….Nam/Nữ:...........................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ………………………………………… Ngày cấp:…../……/……Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):...........................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số………… ngày….. tháng……. năm… do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng.............
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng .... năm ……
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm ... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người tập sự hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự về việc tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng; thông báo chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp chậm nhất là 05 ngày sau ngày người tập sự tạm ngừng tập sự.
5.2. Cách thức thực hiện: Thông báo bằng văn bản của người tập sự về việc tạm ngừng tập sự nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc tạm ngừng tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không quy định rõ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định rõ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định rõ.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
6.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;
- Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.
6.2. Cách thức thực hiện:
Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề công chứng.
6.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt tập sự.
6.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
7. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
7.1. Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
7.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký lại tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
7.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP không còn;
- Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:.........................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................Nam/Nữ:...........................................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ......................................................... Ngày cấp:……../……./……Nơi cấp:..................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):...........................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số………… ngày….. tháng…… năm……. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng........................./Văn phòng công chứng...
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng .... năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm ... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
8. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về việc từ chối hướng dẫn tập sự;
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo băng văn bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
8.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
8.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Thông báo bằng văn bản về việc công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề công chứng.
8.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
8.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
9. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
9.1. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
9.1.1. Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
9.1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
9.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
9.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề công chứng.
9.1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
9.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
9.1.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
- Người tập sự có quyền đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp sau:
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc do khách quan mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 10 Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
9.1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
9.2. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
9.2.1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể thì người tập sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự; trường hợp không thỏa thuận được thì đề nghị Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự;
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
9.2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi mình muốn tập sự
9.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người tập sự.
9.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
9.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
9.2.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người tập sự có quyền đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp sau:
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc do khách quan mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 10 Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
9.1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
10. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
10.1. Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết.
10.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC
10.19. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng:
+ Người đã hoàn thành thời gian tập sự và các nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Luật công chứng và Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
+ Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước. Người không đạt yêu cầu trong 3 kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thì không được đăng ký tham dự kiểm tra mà phải tập sự lại.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
(TP-TSCC-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ………………..
Tên tôi là:.........................................................................................................................
Sinh ngày: ………………..………………..; Nam/Nữ:.......................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ………………..……………………… Ngày cấp:……/……/…..Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):...........................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng ………….. ………………….. /Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng.......................... (1)
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự:..............................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày .... tháng .... năm ….. và kết thúc vào ngày .... tháng .... năm ……..
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm ... |
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”
11. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
11.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đó đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề công chứng.
11.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề.
11.8. Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/thẻ (Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC).
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
11.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-06 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………..
Tên tổ chức hành nghề công chứng:.................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày…. tháng..…năm…..
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
12. Cấp lại Thẻ công chứng viên
12.1. Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành nghề;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
12.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
12.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại thẻ.
12.8. Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/thẻ (Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC).
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thẻ công chứng đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng.
12.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-07 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………
Tên tôi là:……………… Nam, nữ: ……………… Sinh ngày: …../…../……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:...............................................
Ngày cấp: …./……./…… Nơi cấp:...................................................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:...........................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:....................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình | Tỉnh (thành phố)…,ngày……tháng……năm.... |
13. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
13.1. Trình tự thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng và gửi Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
13.2. Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định rõ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
13.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
13.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
13.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
13.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
14. Xóa đăng ký hành nghề công chứng
14.1. Trình tự thực hiện:
Khi công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề công chứng.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp thông báo tại Sở Tư pháp.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
14.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề công chứng.
14.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định rõ.
14.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không quy định.
14.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
15. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng
15.1. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn; gửi Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
15.2. Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định rõ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
15.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
15.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
15.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
- Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
15.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
16. Thành lập Văn phòng công chứng
16.1. Trình tự thực hiện:
- Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, gửi:
+ Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
16.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp nơi đề nghị thành lập hoặc qua hệ thống bưu chính.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
16.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
16.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
16.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc thành lập Văn phòng công chứng phải tuân theo quy định của Luật công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
16.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-08 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................
Điện thoại:……………….Fax:……………….Email (nếu có):.........................................
Website (nếu có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ……………….……………….Nam, nữ:.........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)....,ngày……tháng……năm… |
17. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
17.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành lập;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành lập hoặc qua hệ thống bưu chính.
17.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
17.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
17.8. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng/giấy phép (Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC).
17.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: .......................................
…….…….…….…….ngày……./……./..............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Điện thoại:…….…….…….…….Fax (nếu có):…….…….…….Email (nếu có):.................
Website (nếu có):............................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:…….…….…….…….…….…….Nam, nữ:.........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày……tháng……năm…… |
18. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
18.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động hoặc qua hệ thống bưu chính.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
18.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
18.8. Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng/giấy đăng ký cấp lại (Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC).
18.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
18.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):....................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax (nếu có): ………… Email (nếu có):....................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………Ngày cấp …../……/…….
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.......................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng….năm…. |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
19. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
19.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó;
- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo UBND tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng.
19.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động hoặc qua hệ thống bưu chính.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp về việc chấm dứt hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
19.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
19.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.
19.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
19.1. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
20. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
20.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, thông báo bằng văn bản với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật này, đồng thời đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng đó;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng. Hết thời hạn này mà Văn phòng công chứng chưa hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài sản hoặc trường hợp Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động do bị thu hồi quyết định cho phép thành lập vì toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì tài sản của Văn phòng công chứng, của công chứng viên hợp danh được sử dụng để thanh toán các khoản nợ của Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật về dân sự.
20.2. Cách thức thực hiện: Không quy định rõ.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định rõ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
20.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
20.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.
20.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
20.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
20.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
21. Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
21.1. Trình tự thực hiện: Sở Tư pháp kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
21.2. Cách thức thực hiện:
Sở Tư pháp rà soát, lập hồ sơ gửi UBND tỉnh.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định rõ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
21.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
21.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
21.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
21.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Văn phòng công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập khi:
- Văn phòng công chứng không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 23 Luật công chứng;
- Hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động mà văn phòng công chứng chưa bắt đầu hoạt động;
- Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ 03 tháng trở lên, trừ trường hợp toàn bộ các công chứng viên hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
- Văn phòng công chứng chỉ còn một công chứng viên hợp danh và không bổ sung được thành viên hợp danh mới trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày thiếu công chứng viên hợp danh;
- Toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng bị miễn nhiệm, chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
- Văn phòng công chứng không đảm bảo duy trì điều kiện hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
21.11. Căn cứ pháp lý: Luật công chứng số 53/2014/QH13.
Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
22. Hợp nhất Văn phòng công chứng
22.1. Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
- Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
22.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động hoặc qua hệ thống bưu chính.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
22.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
22.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
22.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
22.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
23. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
23.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
23.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
23.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
23.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
23.8. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng/giấy đăng ký (Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC).
23.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp nhất.
23.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):..................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ....................................
…….…….…….…….ngày……./……./............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................
Điện thoại:…….…….…….…….Fax (nếu có):…….…….…….Email (nếu có):..............
Website (nếu có):..........................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:…….…….…….…….…….…….Nam, nữ:......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày……tháng……năm…… |
24. Sáp nhập Văn phòng công chứng
24.1. Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;
- Các Văn phòng công chứng sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
24.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động hoặc qua hệ thống bưu chính.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
24.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
24.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-16 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
24.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
24.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
24.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
25. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
25.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
25.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
25.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi.
25.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định rõ.
25.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật công chứng.
25.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax (nếu có): ………… Email (nếu có):...................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ………………………………..Ngày cấp …../……/………
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.......................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng….năm…. |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
26. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
26.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
26.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động hoặc qua hệ thống bưu chính.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan;
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
26.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
26.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-17 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
26.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
26.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không quy định.
26.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
27. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
27.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng được chuyển nhượng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
27.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đã ra quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
27.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
27.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định rõ.
27.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được UBND tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng
27.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.........................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax (nếu có): ………… Email (nếu có):...........................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ………………………………….Ngày cấp …../……/…………….
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.......................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng….năm…. |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
28. Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
28.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề nghị chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
28.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi hoặc có văn bản thông báo việc từ chối cho phép chuyển đổi.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
28.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
28.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập theo Mẫu TP-CC-14 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi.
28.8. Lệ phí (nếu có): Không có.
28.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
28.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-11 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…………………………..
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):........................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số: …………………………………ngày ……/……./……
Giấy đăng ký hoạt động số:…………… ngày ………./……../.........................................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:...................................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................................
2. Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
Điện thoại: ………………….…………Fax:......................................................................
Email (nếu có):………………….………Website (nếu có):...............................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày……tháng……năm…… |
29. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
29.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép chuyển đổi;
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
29.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp địa phương đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
29.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
29.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
29.8. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng/giấy (Theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC).
29.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.
29.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):....................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ......................................
…….…….…….…….ngày……./……./.............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
Điện thoại:…….…….…….…….Fax (nếu có):…….…….…….Email (nếu có):................
Website (nếu có):............................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:…….…….…….…….…….…….Nam, nữ:........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày……tháng……năm…… |
30. Thành lập Hội công chứng viên
30.1. Trình tự thực hiện:
- Ban vận động thành lập Hội công chứng viên xây dựng Đề án thành lập Hội công chứng viên gửi Sở Tư pháp thẩm định;
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên.
30.2. Cách thức thực hiện: Nộp Đề án tại Sở Tư pháp.
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đề án thành lập Hội công chứng viên;
- Tờ trình Đề án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
30.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
30.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
30.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập, văn bản từ chối cho phép thành lập Hội công chứng viên.
30.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
30.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
30.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
b) Thủ tục thực hiện tại các Tổ chức hành nghề công chứng
31. Công chứng bản dịch
31.1. Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện;
- Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch;
- Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
31.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định rõ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
31.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
31.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
31.8 Lệ phí (nếu có):
- Phí công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ 3 trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản (Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi là Thông tư số 115/2015/TTLT-BTC-BTP)
31.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
31.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
32. Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
32.2. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
32.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Luật công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
32.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
32.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
32.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP) và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
32.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
32.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
33. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
33.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
33.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
33.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
33.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
33.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
33.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
33.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
33.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
33.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
34. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
34.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
- Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch.
34.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
34.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
34.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
34.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
34.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
34.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
34.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
34.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
35. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
35.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.
35.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
35.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
35.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
35.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
35.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
35.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
35.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
35.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
36. Công chứng di chúc
36.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc;
- Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó;
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công chứng nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng;
- Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
36.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
36.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo di chúc (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
36.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
36.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
36.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
36.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
36.8. Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/trường hợp (Điều 1 Thông tư liên tịch 115/2015/TTLT-BTC-BTP).
36.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
36.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
36.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
37. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
37.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác;
- Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
37.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
37.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
37.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
37.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
37.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
37.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
37.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
37.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
37.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng
37.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
38. Công chứng văn bản khai nhận di sản
38.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản;
- Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
38.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
38.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
38.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
38.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
38.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
38.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
38.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
38.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
38.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
38.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
39. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
39.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
39.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
39.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
39.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
39.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
39.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chúng.
39.8. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/trường hợp (Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP).
39.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
39.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
39.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
40. Công chứng hợp đồng ủy quyền
40.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;
- Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
40.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
40.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
40.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
40.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
40.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
40.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
40.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
40.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
40.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Khi công chứng hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
40.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
41. Nhận lưu giữ di chúc
41.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc;
- Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
41.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
41.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định rõ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
41.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
41.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
41.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
41.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nhận lưu giữ di chúc.
41.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
41.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
41.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
41.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
42. Cấp bản sao văn bản công chứng
42.1. Trình tự thực hiện: Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao văn bản công chứng và nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng đó.
42.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
42.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định cụ thể.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
42.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
42.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
42.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
42.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao văn bản công chứng.
42.8. Lệ phí: Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
42.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
42.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật công chứng;
+ Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.
42.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về công bố TTHC trong lĩnh vực công chứng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
1.1. Trình tự thực hiện:
Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Chi nhánh của Trung tâm. Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở;
- Địa điểm làm việc tại Chi nhánh của Trung tâm;
- Trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ sở);
- Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có);
Trong trường hợp thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh của Trung tâm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Trung tâm.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý ngay.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;
- Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010;
- Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: ....................................(1)................................
Họ và tên:................................................(2 hoặc 2a).......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................Giới tính:...........................................
Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
CMND số: ........................................cấp ngày ................................ tại...........................
................................................ Dân tộc:.........................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:...................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ghi chú:
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị.. ..(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
| NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh, nơi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ Trưởng Chi nhánh ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Trực tiếp đến Chi nhánh của Trung tâm.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
2.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng Chi nhánh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010;
- Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
3.1. Trình tự thực hiện
- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh;
- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Chi nhánh của Trung tâm đề nghị thanh toán.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;
+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
- Đối với vụ việc hòa giải:
Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP.
b) Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định.
- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân (trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi nhánh của Trung tâm.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Hồ sơ được chuyển về Trung tâm để thanh toán theo quy định.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (mẫu số 02 Thông tư 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (mẫu số 03 Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-TBP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước;
- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ Tư pháp công bố TTHC trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.
Mẫu số 01
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………….
I. Chi bồi dưỡng
Stt | Thời gian thực hiện vụ việc | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| ……, ngày tháng năm 20… |
Mẫu số 02
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………..
Stt | Nội dung làm việc | Địa điểm đến làm việc | Thời gian làm việc | Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| ……, ngày tháng năm 20… |
Mẫu số 03
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………..
I. Chi bồi dưỡng
Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| ……, ngày tháng năm 20… |
- 1Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa tại các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 497/QĐ-UBND Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2016 của tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: Công chứng; Trợ giúp pháp lý)
- 1Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa tại các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 497/QĐ-UBND Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2016 của tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: Công chứng; Trợ giúp pháp lý)
Quyết định 374/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý, Công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 374/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra