- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 26 tháng 2 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THEO DÕI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 23/TTr-SNN ngày 20 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả theo dõi hiện trạng rừng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, với các nội dung sau:
1. Hiện trạng rừng
Đơn vị tính: ha
TT | Loại đất loại rừng | Phân loại theo mục đích sử dụng | |||
Tổng | Rừng đặc dụng | Rừng phòng hộ | Rừng sản xuất | ||
Tổng diện tích rừng và diện tích chưa thành rừng | 168.423,1 | 16.063,0 | 32.396,4 | 120.063,7 | |
I | Diện tích rừng | 140.482,3 | 15.326,1 | 31.083,8 | 94.072,4 |
1 | Rừng tự nhiên | 47.388,1 | 11.804,3 | 23.737,2 | 11.846,6 |
2 | Rừng trồng | 93.094,2 | 3.521,8 | 7.346,6 | 82.225,8 |
II | Diện tích chưa thành rừng | 27.940,8 | 736,9 | 1.212,6 | 25.991,3 |
2. Biến động hiện trạng rừng và diện tích chưa thành rừng năm 2023 so với năm 2022
Năm Loại rừng | 2023 | 2022 | Tăng (+), giảm (-) |
Tổng diện tích rừng và diện tích chưa thành rừng | 168.423,1 | 169.332,9 | -909,8 |
1. Diện tích rừng | 140.482,3 | 140.922,3 | -440,0 |
1.1. Rừng tự nhiên | 47.388,1 | 47.403,3 | -15,2 |
1.2. Rừng trồng | 93.094,2 | 93.519,0 | -424,8 |
2. Diện tích chưa thành rừng | 27.940,8 | 28.410,6 | -469,8 |
3. Tỷ lệ che phủ rừng | 39,7% | 39,9% | -0,2% |
Nguyên nhân biến động:
a) Diện tích rừng (rừng có trữ lượng) giảm 440,0 ha, do:
- Nguyên nhân tăng: Diện tích rừng trồng năm 2020 và 2021 đến nay đủ tiêu chí thành rừng: 9.619,3 ha;
- Nguyên nhân giảm: Diện tích khai thác rừng 9.761,1 ha; chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất, hiện trạng rừng trồng sang mục đích khác 78,5 ha; nguyên nhân khác 219,7 ha (lốc xoáy, sâu bệnh, mưa bão, phá rừng, cháy rừng, nứa khuy…).
b) Diện tích chưa thành rừng giảm 469,8 ha, do:
- Nguyên nhân tăng: Diện tích rừng trồng năm 2023 là 9.470,5 ha;
- Nguyên nhân giảm: Diện tích rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng 9.619,3 ha; nguyên nhân khác 321,0 ha (lốc xoáy, sâu bệnh, mưa bão, phá rừng, cháy rừng, nứa khuy…).
3. Tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 đạt 39,7%, giảm 0,2% so với năm 2022; nguyên nhân do diện tích rừng năm 2023 giảm so với năm 2022 là 440,0 ha.
(Chi tiết tại các Biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị tăng cường công tác quản lý, theo dõi diễn biến rừng hàng năm đảm bảo thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả theo dõi hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2024 công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 8Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2024 công bố hiện trạng, diện tích rừng tỉnh Đồng Nai năm 2023
Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả theo dõi hiện trạng rừng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 370/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực