Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2022 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi thông tin 08 thuốc tại Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 1 năm 2022 ban hành kèm theo Quyết định số 322/QĐ-QLD ngày 17/6/2022 của Cục Quản lý Dược (Danh mục cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Các thông tin khác của thuốc trong Danh mục công bố kèm theo Quyết định số 322/QĐ-QLD ngày 17/6/2022 không thay đổi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC 08 THUỐC ĐƯỢC SỬA ĐỔI THÔNG TIN TẠI DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 322/QĐ-QLD NGÀY 17/6/2022 CỦA CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 370/QĐ-QLD ngày 01/07/2022 của Cục Quản lý Dược)
STT | Tên thuốc | Số đăng ký | Nội dung đã công bố | Nội dung sửa đổi | Căn cứ sửa đổi |
1 | Cancidas | VN-20568-17 | 1. Số đăng ký: VN-20658-17 | 1. Số đăng ký: VN-20568-17 | - Quyết định số 210/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục Quản lý Dược - Công văn số 6821/QLD-ĐK ngày 11/06/2021 của Cục Quản lý Dược |
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất: Route de Marsat, RIOM 63963, Clermont Ferrand Cedex 9, Pháp | 2. Địa chỉ cơ sở sản xuất: Route de Marsat, Riom, 63963 Clermont - Ferrand Cedex 9, Pháp | ||||
2 | Cancidas | VN-20811-17 | 1. Hoạt chất, hàm lượng: Caspofungin 50mg | 1. Hoạt chất, hàm lượng: Caspofungin (dưới dạng caspofungin acetate 55,5 mg) 50 mg | - Quyết định số 232/QĐ- QLD ngày 29/04/2022 của Cục Quản lý Dược |
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất: Route de Marsat, RIOM 63963, Clermont Ferrand Cedex 9, Pháp | 2. Địa chỉ cơ sở sản xuất: Route de Marsat, Riom, 63963 Clermont - Ferrand Cedex 9, Pháp | - Quyết định số 232/QĐ-QLD ngày 29/04/2022 của Cục Quản lý Dược | |||
3 | Cerebrolysin | QLSP-845-15 | Địa chỉ cơ sở trộn và đóng gói sơ cấp: Otto-Schoot-Str. 15, 07745 Jena, Đức | Địa chỉ cơ sở trộn và đóng gói sơ cấp: Otto-Schott-Str. 15, 07745 Jena, Đức | - Quyết định số 317/QĐ-QLD ngày 17/6/2022 của Cục Quản lý Dược |
4 | Tienam | VN-20190-16 | 1. Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: - Cơ sở sản xuất: FAREVA Mirabel - Địa chỉ cơ sở sản xuất: 2778 South East Side Highway Elkton, Virginia 22827, Mỹ | 1. Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: - Cơ sở sản xuất: Merck Sharp & Dohme Corp. - Địa chỉ cơ sở sản xuất: 2778 South East Side Highway, Elkton, VA 22827, USA | - Quyết định số 530/QĐ-QLD ngày 03/11/2016 của Cục Quản lý Dược - Công văn số 6820/QLD-ĐK ngày 11/06/2021 của Cục Quản lý Dược. - Công văn số 12234/QLD-ĐK ngày 15/08/2017 của Cục Quản lý Dược - Công văn số 12163/QLD- ĐK ngày 29/06/2018 của Cục Quản lý Dược |
2. Cơ sở đóng gói: Laboratoires Merck Sharp & Dohme - Chibret - Địa chỉ cơ sở đóng gói: Route de Marsat, Riom, F-63963, Clermont-Ferrand Cedex 9, Pháp | 2. Cơ sở đóng gói: FAREVA Mirabel - Địa chỉ cơ sở đóng gói: Route de Marsat, Riom, 63963 Clermont- Ferrand, Cedex 9, France | ||||
5 | Sandostatin Lar 20mg | VN-20047-16 | 1. Thông tin cơ sở đóng gói và xuất xưởng: - Cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Abbott Biologicals B.V - Địa chỉ cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Veerweg 12, 8121 AA Olst, Hà Lan | 1. Thông tin cơ sở đóng gói và xuất xưởng: - Cơ sở đóng gói thứ cấp và xuất xưởng: Abbott Biologicals B.V. - Địa chỉ cơ sở đóng gói thứ cấp và xuất xưởng: Veerweg 12, 8121AA Olst, Hà Lan | - Công văn số 15510/QLD-ĐK ngày 02/10/2020 của Cục Quản lý Dược |
2. Thông tin cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: - Cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Abbot Biologicals B.V - Địa chỉ cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Veerweg 12, 8121 AA Olst, Hà Lan | 2. Thông tin cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: - Cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Abbott Biologicals B.V. - Địa chỉ cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Veerweg 12, 8121AA Olst, Hà Lan | ||||
6 | Sandostatin Lar 30mg | VN-20048-16 | 1. Thông tin cơ sở đóng gói và xuất xưởng: - Cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Abbott Biologicals B.V - Địa chỉ cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Veerweg 12, 8121 AA Olst, Hà Lan | 1. Thông tin cơ sở đóng gói và xuất xưởng: - Cơ sở đóng gói thứ cấp và xuất xưởng: Abbott Biologicals B.V. - Địa chỉ cơ sở đóng gói thứ cấp và xuất xưởng: Veerweg 12, 8121AA Olst, Hà Lan | - Công văn số 15511/QLD-ĐK ngày 02/10/2020 của Cục Quản lý Dược |
2. Thông tin cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: - Cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Abbot Biologicals B.V - Địa chỉ cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Veerweg 12, 8121 AA Olst, Hà Lan | 2. Thông tin cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: - Cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Abbott Biologicals B.V. - Địa chỉ cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Veerweg 12, 8121AA Olst, Hà Lan | ||||
7 | Spexib 150mg | VN2-651-17 | Địa chỉ cơ sở sản xuất: Schaffhauserstrasse CH-4332 Stein | Địa chỉ cơ sở sản xuất: Schaffhauserstrasse, 4332 Stein | - Quyết định số 407/QĐ-QLD ngày 19/9/2017 của Cục Quản lý Dược - Công văn số 5259/BYT-QLD ngày 9/9/2019 của Bộ Y tế |
8 | Lucentis | QLSP-1052-17 | 1. Cơ sở sản xuất: - Cơ sở sản xuất: Vetter Pharma - Fertigung GmbH & Co. KG - Địa chỉ cơ sở sản xuất: Eisenbahnnstraße 2-4, 88085 Langenargen - Cơ sở đóng gói thứ cấp: Alcon-Couvreur NV | 1. Cơ sở sản xuất: - Cơ sở sản xuất và đóng gói sơ cấp: Vetter Pharma - Fertigung GmbH & Co. KG - Địa chỉ cơ sở sản xuất và đóng gói sơ cấp: Eisenbahnstrasse 2-4, 88085 Langenargen, Germany - Cơ sở đóng gói thứ cấp: Alcon-Couvreur NV | - Công văn số 2528/QLD-ĐK ngày 05/02/2018 của Cục Quản lý Dược |
- 1Công văn 7085/BYT-QLD năm 2020 về đính chính, điều chỉnh thông tin tại các Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 421/BYT-QLD năm 2021 về đính chính, điều chỉnh thông tin tại các Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1829/QĐ-BYT năm 2022 sửa đổi thông tin trong Danh mục thuốc biệt dược gốc kèm theo các Quyết định công bố của Bộ Y tế
- 1Luật Dược 2016
- 2Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 530/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 99 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam Đợt 95 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Quyết định 210/QĐ-QLD năm 2017 danh mục 281 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 97 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 6Quyết định 407/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 10 thuốc nước ngoài (thuốc có hoạt chất lần đầu, phối hợp hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 98 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Công văn 12234/QLD-ĐK năm 2017 về đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Công văn 12163/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành
- 9Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 10Quyết định 7868/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế
- 11Thông tư 32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 5259/BYT-QLD năm 2019 về đính chính, điều chỉnh thông tin tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
- 13Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 14Công văn 7085/BYT-QLD năm 2020 về đính chính, điều chỉnh thông tin tại các Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
- 15Công văn 421/BYT-QLD năm 2021 về đính chính, điều chỉnh thông tin tại các Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
- 16Thông tư 23/2021/TT-BYT sửa đổi một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 232/QĐ-QLD năm 2022 về danh mục 133 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 108.1 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 18Quyết định 317/QĐ-QLD năm 2022 về Danh mục 32 vắc xin, sinh phẩm được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 44 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 19Quyết định 1829/QĐ-BYT năm 2022 sửa đổi thông tin trong Danh mục thuốc biệt dược gốc kèm theo các Quyết định công bố của Bộ Y tế
Quyết định 370/QĐ-QLD năm 2022 sửa đổi thông tin trong Danh mục thuốc biệt dược gốc kèm theo Quyết định công bố của Cục Quản lý Dược
- Số hiệu: 370/QĐ-QLD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2022
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Nguyễn Thành Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra