- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019-2025 (điều chỉnh Quyết định số 290/QĐ-UBND)
- 3Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 26-CT/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TU NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện toàn diện, hiệu quả Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TU NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là Chỉ thị 40), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai, quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung Chỉ thị 40 nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh, tạo bước đột phá mạnh mẽ về chất lượng dạy và học nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và đảm bảo phối hợp chặt chẽ trong triển khai thực hiện Chỉ thị 40.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tập trung tuyên truyền, nâng cao vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp và người dân đối với công tác đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
a) Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt sâu rộng trong nội bộ và ngoài quần chúng nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh nhằm tạo đồng thuận, thống nhất hành động trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục, quản lý học sinh, tạo môi trường học tập, rèn luyện thật tốt nhằm phát huy tư duy, năng lực sáng tạo, phát triển thể lực của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá đảm bảo phù hợp với từng cấp học, hiệu quả, thực chất.
c) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; đưa các chỉ tiêu về giáo dục và đào tạo vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của các ngành, các cấp để tập trung tổ chức thực hiện.
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
a) Đổi mới công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công theo quy định.
b) Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhất là ngành giáo dục và đào tạo đối với việc đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh nhằm tạo sự chuyển biến rõ nét đối với công tác này; đồng thời, thường xuyên kiểm tra, giám sát đối với hoạt động giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, đảm bảo việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật liên quan đến giáo dục và đào tạo đúng quy định.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” của Ủy ban nhân dân tỉnh; các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ, ngành Trung ương có liên quan nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
3. Rà soát, sắp xếp lại cơ sở vật chất trường lớp bảo đảm điều kiện để thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018
a) Rà soát, sắp xếp lại cơ sở vật chất trường lớp, trang thiết bị dạy học; ưu tiên đầu tư đối với các cơ sở giáo dục phổ thông chưa đáp ứng yêu cầu dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhất là, giáo dục tiểu học và giáo dục vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, xã an toàn khu.
b) Phát triển hệ thống trung tâm giáo dục thường xuyên và các loại hình khác nhằm đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông theo Chỉ thị số 26-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 26-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, góp phần đảm bảo cơ cấu lao động phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
c) Tăng cường quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học, tài sản công đảm bảo đúng quy định; đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo, tạo mọi điều kiện để các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 đầu tư cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, góp phần hoàn thiện cơ sở vật chất trường lớp, trang thiết bị dạy học đối với các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
a) Rà soát, sắp xếp, bố trí đội ngũ giáo viên nhằm giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên; mạnh dạn đưa ra khỏi ngành những giáo viên chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định, thiếu gương mẫu, tâm huyết với nghề.
b) Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
c) Nghiên cứu, ban hành chính sách phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng cân đối của ngân sách tỉnh nhằm thu hút giáo viên dạy giỏi về công tác lâu dài trên địa bàn tỉnh.
5. Thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông, nâng cao chất lượng dạy và học
a) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm phát huy tư duy, năng lực sáng tạo cho học sinh; tạo điều kiện cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, ngoại khóa, tạo môi trường học tập vui tươi, trải nghiệm, góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh.
b) Nâng cao chất lượng dạy và học, nhất là chất lượng dạy và học ngoại ngữ, đổi mới công tác đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2025.
c) Phát động phong trào nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, khuyến khích cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; lồng ghép nguồn lực trong các chương trình, dự án khác có liên quan và huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy), Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Có quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục phổ thông với các trường cao đẳng, đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị có liên quan trong thực hiện công tác nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh phổ thông.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo triển khai các hoạt động giáo dục hướng nghiệp, phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông và các nội dung trong Kế hoạch này; đồng thời, tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động, học sinh, sinh viên đi làm việc, học tập ở nước ngoài theo hợp đồng, Chỉ thị số 26-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 26- CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tập trung nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, từng bước hình thành thương hiệu đối với trường dạy nghề; có chính sách khuyến khích cho người học theo định hướng giáo dục nghề nghiệp.
3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, đưa các chỉ tiêu giáo dục và đào tạo phù hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, tham mưu bố trí nguồn lực đầu tư cơ sở trường lớp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
4. Giám đốc Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan tăng cường tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến tích cực về nhận thức của người dân, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của tỉnh.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Đề nghị Tỉnh đoàn Trà Vinh phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các hoạt động, các phong trào thi đua cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh./.
- 1Kế hoạch 4630/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 4423/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2023 phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông đến năm 2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019-2025 (điều chỉnh Quyết định số 290/QĐ-UBND)
- 5Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Kế hoạch 4630/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 4423/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2023 phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông đến năm 2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 26-CT/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 40-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 37/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết