- 1Nghị định 22-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Quyết định 82/2001/QĐ-TTg phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2002/QĐ-BKHCNMT | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Xét đề nghị của các Ông/ Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ Công nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý khoa học Xã hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 15/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành "Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005".
| BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Mỗi cá nhân không đồng thời chủ trì từ 2 đề tài cấp Nhà nước trở lên.
Mỗi tổ chức, cơ quan (dưới đây gọi là tổ chức) được phép đồng thời chủ trì nhiều đề tài khoa học và công nghệ (KH&CN).
CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN THAM GIA TUYỂN CHỌN
2. Cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài (làm chủ nhiệm đề tài) phải có chuyên môn cùng lĩnh vực khoa học và công nghệ với đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì.
3. Các tổ chức và cá nhân không được tham gia tuyển chọn khi chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán, hoặc chưa hoàn trả kinh phí thu hồi của các dự án sản xuất thử nghiệm hoặc đề tài triển khai thực nghiệm.
CHƯƠNG III. ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn (dưới đây gọi là Hồ sơ) gồm những văn bản sau đây:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài KH&CN cấp Nhà nước theo biểu mẫu quy định (biểu B1-1-ĐONTC-SĐ);
2. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy định (biểu B1-2-TMĐT);
3. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (biểu B1-3-LLTC);
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (biểu B1-4-LLCN);
5. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu (biểu B1-5-PHNC) - nếu có.
6. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong truờng hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn vốn khác).
1. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài;
2. Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài và danh sách những người tham gia thực hiện đề tài.
3. Tên đề tài đăng ký tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì;
4. Tên và mã số Chương trình KH&CN, (nếu thuộc Chương trình) ;
5. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong Hồ sơ.
Hồ sơ phải nộp đúng hạn. Ngày nhận Hồ sơ được tính là ngày ghi dấu của Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu "đến" của Văn thư Bộ KHCNMT (trường hợp gửi trực tiếp).
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Quá trình mở Hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Bộ KHCNMT, chữ ký của đại diện Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (nếu có mặt).
Những Hồ sơ thoả mãn các điều kiện quy định tại Điều 5,6,7 và 8 Quy định này sẽ được đưa vào xem xét đánh giá.
1. Việc đánh giá Hồ sơ tham gia tuyển chọn được thực hiện thông qua một Hội đồng KH&CN.
2. Việc đánh giá tuyển chọn căn cứ vào Hồ sơ đã đăng ký.
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài nào thì không được tham gia Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài đó.
4. Việc đánh giá Hồ sơ phải theo những tiêu chuẩn thống nhất được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Đánh giá Hồ sơ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo 3 nhóm tiêu chuẩn sau đây:
I. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến (được đánh giá tối đa 70 điểm)
1. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu (có được những thông tin về các công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...)
2. Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết; độc đáo)
Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra (hợp lý; mới, sáng tạo)
Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (phù hợp; mới, sáng tạo)
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu
Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài (đề tài có địa chỉ áp dụng cụ thể, ...)
Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu
Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN
Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể
Đối với đề tài khoa học công nghệ:
Chi tiết hoá được loại hình sản phẩm của đề tài so với đặt hàng.
Tạo được khối lượng sản phẩm và cụ thể hoá được các chỉ tiêu chất lượng tiên tiến.
Đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn:
Tạo ra được các sản phẩm cụ thể thiết thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (báo cáo luận giải cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, báo cáo phân tích kết quả điều tra thực tiễn, bản kiến nghị giải pháp và chính sách hợp lý...).
II. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (được đánh giá tối đa 25 điểm)
1. Kinh nghiệm nghiên cứu của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài: số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu.
2. Những thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài:
Số công trình đã công bố trên các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp; giải thưởng KH&CN liên quan khác
Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng,...
1. Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành, v.v...).
2. Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì) của tổ chức KH&CN đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng,...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài
Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài, ...
Năng lực hiện có về hợp tác quốc tế.
III. Tính hợp lý của kinh phí đề nghị (được đánh giá tối đa 5 điểm)
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán.
Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện đề tài.
Hội đồng có từ 9 đến 15 thành viên, gồm đại diện các nhà khoa học, các chuyên gia công nghệ có uy tín, am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đại diện các cơ sở đăng ký áp dụng kết quả nghiên cứu và các nhà kinh tế, nhà quản lý.
Hội đồng chịu trách nhiệm về việc tư vấn của mình.
Chuyên gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) đề tài, tiến hành nhận xét và đánh giá từng Hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã nêu tại Điều 11 của Quy định này, viết bản nhận xét và đánh giá đối với từng Hồ sơ.
Hội đồng tổ chức họp thảo luận, đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01) Hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì một (01) đề tài , Hội đồng vẫn tổ chức đánh giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 70/100 điểm, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 50/70 điểm.
Hội đồng xếp thứ tự ưu tiên các Hồ sơ có số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 50/70 điểm, theo các nguyên tắc sau đây:
Điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp;
Ưu tiên điểm về giá trị khoa học và thực tiễn đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình;
Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình và cùng số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn;
Đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình, điểm về giá trị khoa học và thực tiễn, điểm của Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng kiến nghị Bộ KHCNMT xem xét quyết định.
Trường hợp một đề tài không có Hồ sơ nào đạt số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên, đề tài này sẽ không được đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong Thuyết minh đề tài và khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các Hồ sơ đã đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Phương thức làm việc của Hội đồng KH&CN tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 được quy định riêng trong một văn bản khác.
CHƯƠNG V. PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN
Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng, Bộ KHCNMT quyết định tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Một cá nhân tham gia tuyển chọn có 2 đề tài được Hội đồng kiến nghị trúng tuyển có quyền đề nghị chọn một (01) đề tài để chủ trì thực hiện. Đề nghị phải được viết thành văn bản gửi Bộ KHCNMT để xem xét quyết định.
Trong trường hợp cá nhân trúng tuyển từ chối đề tài mình được chọn thì tổ chức, cá nhân có Hồ sơ đạt tổng số điểm trung bình tiếp theo sẽ được thay thế, nhưng vẫn phải bảo đảm đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 50/70 điểm.
Bộ KHCNMT xem xét, tổ chức thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện đề tài và quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài và tổng mức kinh phí cho cả thời gian thực hiện đề tài.
Quyết định phê duyệt của Bộ KHCNMT là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng truyển và cấp kinh phí cho việc triển khai đề tài.
Việc lưu giữ các Hồ sơ và tài liệu liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 18. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
Kính gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Căn cứ thông báo của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ thuộc các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005, chúng tôi:
a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . .. . . . . (Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài)
b). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . (Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài)
xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã số của Chương trình: ..........................................................
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài gồm:
1. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy định (biểu B1-2-TMĐT);
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (biểu B1-3-LLTC);
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (biểu B1-4-LLCN);
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu (biểu B1-5-PHNC) - nếu có;
5. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
......................., ngày tháng năm 200..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Họ, tên và chữ ký) |
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài | 2. Mã số | |
3. Thời gian thực hiện (Từ tháng ..../200.. đến tháng ..../200.. ) | 4. Cấp quản lý NN Bộ, CS Tỉnh | |
5. | Kinh phí Tổng số: Trong đó, từ Ngân sách SNKH: | |
6. | Thuộc Chương trình (nếu có) | |
7 | Chủ nhiệm đề tài | |
Họ và tên: Học hàm/học vị: | ||
Chức danh khoa học: | ||
Điện thoại: (CQ)/ (NR) Fax: | ||
Mobile: | ||
E-mail: | ||
Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: | ||
8 | Cơ quan chủ trì đề tài | |
Tên tổ chức KH&CN | ||
|
|
|
*Ghi chú:
Trong trường hợp tổ chức và cá nhân thấy cần trình bày cho rõ hơn một số mục nào đó của bản Thuyết minh này, có thể trình bày dài hơn, nhưng tổng số trang của Thuyết minh không quá 20 trang (không kể phần phụ lục về giải trình kinh phí đề tài).
Điện thoại: Fax: |
E-mail: |
Địa chỉ: |
II. Nội dung KH&CN của đề tài
9 | Mục tiêu của đề tài | |||||||||
10 | Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước | |||||||||
Tình trạng đề tài Mới Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước | ||||||||||
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu - nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...) Ngoài nước: | ||||||||||
Trong nước: | ||||||||||
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan | ||||||||||
11 | Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận - thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) | |||||||||
12 | Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng) | |||||||||
Nội dung nghiên cứu (tiếp) | ||||||||||
13 | Hợp tác quốc tế | |||||||||
| Tên đối tác | Nội dung hợp tác | ||||||||
Đã hợp tác |
|
| ||||||||
Dự kiến hợp tác |
|
| ||||||||
14 | Tiến độ thực hiện | |||||||||
TT | Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) | Sản phẩm phải đạt | Thời gian (BĐ-KT) | Người, cơ quan thực hiện | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả của đề tài
15 | Dạng kết quả dự kiến của đề tài | |||||
I | II | III | ||||
| Quy trình công nghệ | Sơ đồ | ||||
Sản phẩm | Phương pháp | Bảng số liệu | ||||
Vật liệu | Tiêu chuẩn | Báo cáo phân tích | ||||
Thiết bị, máy móc | Quy phạm | Tài liệu dự báo | ||||
Dây chuyền công nghệ |
|
| ||||
Giống cây trồng |
|
| ||||
Giống gia súc |
|
| ||||
|
|
| ||||
16 | Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III) | |||||
TT | Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học | Chú thích | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 |
|
|
| |||
2 |
|
|
| |||
3 |
|
|
| |||
4 |
|
|
| |||
5 |
|
|
| |||
6 |
|
|
| |||
7 |
|
|
| |||
8 |
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I) | |||||
TT | Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến Số lượng sản phẩm | ||
|
|
| Cần đạt | Mẫu tương tự | tạo ra | |
|
|
|
| Trong nước | Thế giới |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu | |
(Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết quả,...) | ||
19 | Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 18 trên đây) | |
1. Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN 2. Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan: 3. Đối với kinh tế - xã hội: | ||
|
|
|
IV. Các tổ chức/cá nhân tham gia thực hiện đề tài
20 | Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài) | ||
TT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Hoạt động/đóng góp cho đề tài |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
21 | Liên kết với sản xuất và đời sống (Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài) | ||
|
22 | Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người) | ||
TT | Họ và tên | Cơ quan công tác | Số tháng làm việc cho đề tài |
A | Chủ nhiệm đề tài |
|
|
B | Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
V. Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí (giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
23 | Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi | ||||||
TT | Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
|
|
| Thuê khoán chuyên môn | Nguyên,vật liệu, năng lượng | Thiết bị, máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách SNKH |
|
|
|
|
|
|
| Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
| - Tự có |
|
|
|
|
|
|
| - Khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
......................., ngày tháng năm 200..
|
|
| ||
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
|
| ||
|
|
|
|
|
Đơn vị : triệu đồng
TT | Nội dung các khoản chi | Tổng số | Nguồn vốn | |||
Kinh phí | Tỷ lệ (%) | NSNN | Tự có | Khác | ||
| Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
| Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
| Thiết bị, máy móc chuyên dùng |
|
|
|
|
|
| Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
| Chi khác |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
TT | Nội dung thuê khoán | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | ||||||
2.1 | Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Than |
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện | kW/h |
|
|
|
|
|
|
| - Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nước | m3 |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | ||||||
3.1 | Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||
4.1 | Chi phí xây dựng m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.2 | Chi phí sửa chữa m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.3 | Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
4.4 | Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||
4.1 | Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
| - Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
| - Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
| - Chi phí nghiệm thu chính thức |
|
|
|
|
4.4 | Chi khác |
|
|
|
|
| - Hội thảo |
|
|
|
|
| - Hội nghị |
|
|
|
|
| - Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
| - Dịch tài liệu |
|
|
|
|
| ........ |
|
|
|
|
4.5 | Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Tên tổ chức Năm thành lập Địa chỉ Điện thoại: Fax: E-mail: | |||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình nghiên cứu chủ yếu | |||
Tổng số cán bộ của tổ chức: Trong đó: | |||
TT | Cán bộ có trình độ đại học trở lên | Tổng số | Số tham gia thực hiện đề tài |
1 | Tiến sỹ |
|
|
2 | Thạc sỹ |
|
|
3 | Đại học |
|
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu nghiên cứu khác, ...) |
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn: - Nhà xưởng: - Trang thiết bị chủ yếu: |
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện đề tài đăng ký tuyển chọn
|
.........................., ngày ........ tháng ......... năm 200...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
A. Thông tin chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài |
1. Họ và tên: |
2. Ngày tháng năm sinh: |
3. Nam, nữ: |
Địa chỉ: |
5. Điện thoại: (CQ)/ (NR); Mobile: |
6. Fax: E-mail: |
7. Chức vụ: |
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài: Tên người Lãnh đạo Cơ quan: Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan: Địa chỉ Cơ quan: |
B. Trình độ đào tạo |
1. Trình độ chuyên môn |
Học vị: |
Năm nhận bằng: |
Chuyên ngành đào tạo: Học hàm: |
Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên): | |||
| |||
2. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành | |||
Lĩnh vực: | |||
Năm: Nơi đào tạo | |||
(Ghi tiếp nếu cần thiết) | |||
C. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài tuyển chọn) | |||
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Số năm kinh nghiệm: | |||
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tuyển chọn: | |||
2.1 | Tên đề tài/dự án đã chủ trì | Cơ quan chủ trì đề tài/dự án | Năm BĐ-KT |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Tên đề tài/dự án đã tham gia | Cơ quan chủ trì đề tài/dự án | Năm BĐ-KT |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1. Giải thưởng về KHCN | ||||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | ||||||
|
|
| ||||||
|
|
| ||||||
|
|
| ||||||
|
|
| ||||||
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu | ||||||||
TT | Tên ấn phẩm (công trình, bài báo, ...) | Tên tạp chí (đã đăng tải ấn phẩm) | Năm xuất bản | |||||
1 |
|
|
| |||||
2 |
|
|
| |||||
3 |
|
|
| |||||
|
|
|
| |||||
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp | ||||||||
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | ||||||
1 |
|
| ||||||
2 |
|
| ||||||
3 |
|
| ||||||
|
|
| ||||||
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn | ||||||||
TT | Tên công trình | Quy mô và địa chỉ áp dụng | Năm áp dụng | |||||
1 |
|
|
| |||||
2 |
|
|
| |||||
3 |
|
|
| |||||
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........................., ngày ....... tháng ....... năm 200...
CƠ QUAN - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Xác nhận và đóng dấu) | CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Họ tên và chữ ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
Kính gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
1. Tên đề tài đăng ký tuyển chọn:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . .. . . . . .. . . .. . . . .. . . . .. .. .. . .. . . .. . . . . . .. . . .. .
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã số của Chương trình: ..........................................................
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài
Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Danh sách tổ chức và/hoặc cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài
TT | Tên tổ chức và/hoặc tên cá nhân (1) | Địa chỉ nơi làm việc | Điện thoại (2) | Xác nhận tham gia (3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung công việc tham gia trong đề tài của tổ chức và cá nhân phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản Thuyết minh đề tài (biểu B1-2-TMĐT) của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn gửi Bộ KHCNMT.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề tài.
......................., ngày tháng năm 200..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Họ, tên và chữ ký) |
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
Ghi chú
(1) Cột 2: Trong trường hợp tổ chức và cá nhân cùng liên kết để phối hợp thực hiện đề tài, tên của tổ chức và cá nhân sẽ ghi chung vào 1 dòng (khi đó, cột 5 sẽ có: chữ ký của cá nhân, chữ ký của thủ trưởng tổ chức, dấu của tổ chức).
(2) Cột 4 ghi điện thoại tương ứng của cá nhân hoặc của tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu đề tài.
(3) Cột 5 ghi như sau:
- Đối với tổ chức: Họ, tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức phối hợp nghiên cứu và đóng dấu tổ chức.
- Đối với cá nhân: chữ ký của cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______o0o_______
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
Kính gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
1. Tên đề tài đăng ký tuyển chọn:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . .. . . . . .. . . .. . . . .. . . . .. .. .. . .. . . .. . . . . . .. . . .. .
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã số của Chương trình: ..........................................................
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài
Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Danh sách tổ chức và/hoặc cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài
TT | Tên tổ chức và/hoặc tên cá nhân (1) | Địa chỉ nơi làm việc | Điện thoại (2) | Xác nhận tham gia (3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung công việc tham gia trong đề tài của tổ chức và cá nhân phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản Thuyết minh đề tài (biểu B1-2-TMĐT) của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn gửi Bộ KHCNMT.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề tài.
......................., ngày tháng năm 200..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Họ, tên và chữ ký) |
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
Ghi chú
(1) Cột 2: Trong trường hợp tổ chức và cá nhân cùng liên kết để phối hợp thực hiện đề tài, tên của tổ chức và cá nhân sẽ ghi chung vào 1 dòng (khi đó, cột 5 sẽ có: chữ ký của cá nhân, chữ ký của thủ trưởng tổ chức, dấu của tổ chức).
(2) Cột 4 ghi điện thoại tương ứng của cá nhân hoặc của tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu đề tài.
(3) Cột 5 ghi như sau:
Đối với tổ chức: Họ, tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức phối hợp nghiên cứu và đóng dấu tổ chức.
Đối với cá nhân: chữ ký của cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu.
HƯỚNG DẪN VIẾT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Hướng dẫn ghi các thông tin chi tiết vào biểu B1-2-TMĐT)
(Kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
)
Biểu B1-2-TMĐT (Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ), là một trong các biểu mẫu được ban hành cùng với Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà Nước giai đoạn 2001 - 2005 (kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 8/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ KHCNMT)), dùng để thuyết minh các đề tài đăng ký tham gia tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài KH&CN cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005.
Biểu B1-2-TMĐT cũng được sử dụng để thuyết minh các đề tài KH&CN cấp Nhà nước được giao trực tiếp (không qua tuyển chọn).
Bộ KHCNMT khuyến khích sử dụng biểu B1-2-TMĐT để thuyết minh cho các đề tài KH&CN cấp Bộ/Tỉnh-Thành phố và cấp cơ sở.
Sau khi được cấp quản lý đề tài phê duyệt, Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trở thành văn bản pháp lý quan trọng để quản lý đề tài (theo dõi thực hiện, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu) trong quá trình thực hiện đến khi kết thúc đề tài.
Để các tổ chức và cá nhân hiểu thống nhất khi lập Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài (và để các thành viên Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài hoặc Hội đồng KH&CN tư vấn xét duyệt thuyết minh đề tài hiểu thống nhất khi đánh giá - chấm điểm), dưới đây Bộ KHCNMT hướng dẫn ghi các thông tin chi tiết vào biểu B1-2-TMĐT.
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài:
Tên đề tài nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần giải quyết.
Không ghi tên đề tài quá dài và chứa đựng quá nhiều mục tiêu.
Nên bắt đầu tên đề tài bằng danh động từ. Ví dụ, nghiên cứu, triển khai, chế tạo, xây dựng, soạn thảo, biên soạn, v.v... (dài khoảng 2-3 dòng), và tránh giải trình dài trong mục này về mục tiêu nghiên cứu, như để phục vụ xuất khẩu, góp phần hiện đại hoá, nâng cao mức sống nhân dân, v.v... (phần giải trình chi tiết sẽ được trình bày trong các mục 9-12 của biểu B1-2-TMĐT này).
Trường hợp đề tài thực hiện theo phương thức tuyển chọn: ghi tên đề tài đã công bố của cấp quản lý đề tài.
2. Mã số:
Ghi mã số do cơ quan quản lý cấp tương ứng (Nhà nước, Bộ/Ngành, Tỉnh/Thành phố, cơ sở) cấp.
Ví dụ, đề tài thứ hai thuộc Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001 - 2005 "Nghiên cứu Khoa học và phát triển Công nghệ Vật liệu mới" KC.02 có mã số là KC.02.02.
Nếu là đề tài độc lập cấp Nhà nước, ghi theo thông báo của Bộ KHCNMT.
3. Thời gian thực hiện, ... tháng.
Ghi số tháng thực hiện đề tài, thông thường 18-24 tháng.
(Từ tháng ..../200.. đến tháng ..../200.. )
4. Cấp quản lý:
Đánh dấu vào một trong 3 ô trống thể hiện cấp quản lý đề tài: NN: Bộ, Tỉnh; CS (Nhà nước, Bộ/Ngành hoặc Tỉnh/Thành phố; Cơ sở)
5. Kinh phí
Tổng số: Ghi tổng kinh phí thực hiện đề tài, bao gồm các nguồn: NS SNKH, nguồn vốn khác (vốn tự có, vốn huy động, v.v...)
Trong đó, từ Ngân sách SNKH: ... triệu đồng. Đây là phần kinh phí đề nghị cấp (hoặc đã được duyệt) cho nghiên cứu đề tài từ Ngân sách SNKH.
6. Thuộc Chương trình (nếu có):
Chỉ ghi tên và mã số của Chương trình mà đề tài thuộc Chương trình đó do cấp quản lý tương ứng quyết định (các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005 đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định tại Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001).
7. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên Chủ nhiệm đề tài, viết hoa.
Học hàm/học vị: Ghi học hàm là giáo sư, phó giáo sư và học vị: tiến sĩ khoa học; tiến sĩ; thạc sĩ; kỹ sư hoặc cử nhân, bác sĩ, luật sư, v.v...
Chức danh khoa học: Ghi chức danh theo quy định như nghiên cứu viên cao cấp, nghiên cứu viên chính,... (nếu có).
Điện thoại, E-mail, địa chỉ: Ghi đầy đủ điện thoại, địa chỉ thư tín điện tử, địa chỉ cơ quan và nhà riêng (để tiện sử dụng trong việc liên lạc, trao đổi thông tin khi cần thiết).
8. Cơ quan chủ trì đề tài:
Ghi tên đầy đủ của tổ chức thực hiện chính đề tài và cơ quan chủ quản của tổ chức đó.
Ví dụ 1: Viện Công nghệ, Bộ Công nghiệp (Viện Công nghệ là cơ quan chủ trì đề tài, Bộ Công nghiệp là cơ quan chủ quản của Viện Công nghệ).
Ví dụ 2: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ví dụ 3: Công ty Điện tử Hà Nội, UBND Thành phố Hà Nội.
II. Nội dung KH&CN của đề tài
9. Mục tiêu của đề tài:
Ghi mục tiêu tổng quát cần đạt ở mức độ cụ thể hơn tên đề tài và mục tiêu chi tiết nhưng không diễn giải quá cụ thể thay cho nội dung cần thực hiện của đề tài (nội dung sẽ được trình bày tại mục 12 của biểu này).
10. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước:
Tình trạng đề tài: Ghi tình trạng đề tài hiện nay đang ở giai đoạn nào. Đánh dấu (x) vào 1 trong 2 ô trống- chú ý không đánh dấu vào cả 2 ô trống cùng 1 lúc.
Mới
Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước (việc tiếp tục đề tài theo hướng nghiên cứu đã chọn để đưa ra những kết quả cụ thể hơn là cần thiết).
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài: Đây là phần rất quan trọng của công trình nghiên cứu, thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu, là tiền đề để giải quyết thành công đề tài cần nghiên cứu.
Tổng quan phải thể hiện việc tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài (nghĩa là, tác giả phải thu thập được những thông tin chủ yếu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, phải tra cứu tư liệu sáng chế (tại Cục SHCN,...), tra cứu thông tin tại các trung tâm thông tin tư liệu KH&CN hoặc trên mạng Internet; nắm được khá cụ thể tình hình triển khai vấn đề nghiên cứu này ở trong và ngoài nước,...)
Ví dụ, đối với các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật có thể giới thiệu và đánh giá những nội dung tài liệu tham khảo mới: bằng sáng chế độc quyền (patent), các bài báo trong tạp chí chuyên ngành và sách chuyên khảo; xu hướng phát triển hiện nay và những yêu cầu khoa học đối với phương pháp, quy trình kỹ thuật/công nghệ, hoặc chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật đạt được của sản phẩm KHCN liên quan đến kết quả nghiên cứu hoặc đề tài, dự án đang tiến hành của tổ chức khoa học công nghệ, của cơ sơ sản xuất hoặc doanh nghiệp cụ thể (chú ý: tài liệu tham khảo càng mới, càng có giá trị học thuật và thực tiễn cao, càng được đánh giá cao);
Nói cách khác, phải ghi rõ đã có tổ chức khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp nào đã tiến hành nghiên cứu đề tài tương tự này chưa, nếu có thì bằng phương pháp, công nghệ nào và kết quả nghiên cứu đã được đánh giá định lượng hoặc định tính như thế nào? rút ra kết luận cần thiết để trả lời câu hỏi về nhu cầu và tính bức xúc đối với đề tài nghiên cứu.
Những gợi ý trên đây nên trình bày tương tự như nhau cho 2 mục tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước (tổng số trang của mục 10 này nên dài khoảng 4-5 trang).
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan: Ghi tên đầy đủ tài liệu (bài báo, ấn phẩm,...) đã tham khảo theo thứ tự: Họ tên tác giả/Nhan đề bài báo/Các yếu tố về xuất bản. Ví dụ, Phạm Minh Long. Đánh giá khoa học và công nghệ và thực tế triển khai tại Việt Nam. Tạp chí Cơ khí, 2000, số 3, tr.13.
Chú ý, chỉ ghi những tài liệu (có thể của các tác giả khác trong và ngoài nước và/hoặc của bản thân tác giả) liên quan đến đề tài nghiên cứu, tránh ghi các tài liệu không liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Trường hợp có quá nhiều tài liệu liên quan, chỉ nêu những công trình chính mà tác giả tâm đắc nhất.
11. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng:
Luận cứ cho việc lựa chọn đối tượng nghiên cứu, cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu;
Trình bày phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng;
Lập luận về tính mới, tính sáng tạo và những nét độc đáo của đề tài.
Thiết kế nghiên cứu có thể hiểu là hình dung khái quát - tổng thể về đề tài (như thiết kế tổng thể một ngôi nhà vậy): đề tài sẽ đạt được những kết quả gì, đề tài sẽ phát triển tiếp như thế nào; đề tài sẽ trải qua những công đoạn nào để đi đến kết quả cuối cùng, ...
Sau khi lập luận về thiết kế nghiên cứu, lựa chọn đối tượng nghiên cứu, phải nêu cách tiếp cận để đạt mục tiêu và kết quả của đề tài. Ví dụ, đối với một số đề tài nghiên cứu công nghệ ở giai đoạn hiện nay, cách tiếp cận có thể là căn cứ kết quả nghiên cứu tổng quan các tài liệu và công trình đã có (đã nêu tại mục 10 trên đây) luận giải rõ việc chọn công nghệ tiên tiến phù hợp của nước ngoài và nắm vững công nghệ đó triển khai vào điều kiện Việt Nam để tạo ra sản phẩm phục vụ thiết thực cho sản xuất và đời sống (không chỉ dừng lại tổng quan về nguyên lý chế tạo, mà bắt chước được công nghệ để tạo ra công nghệ và sản phẩm cho Việt Nam).
Sau đó phân tích những phương pháp, giải pháp hoặc nguyên lý kỹ thuật/công nghệ hiện đang sử dụng đối với đối tượng nghiên cứu, đánh giá sự khác biệt, nêu rõ những tồn tại, hạn chế và rút ra phương cách riêng của mình để đạt mục tiêu đặt ra của đề tài.
Nêu điểm giống và khác biệt so với những người đi trước (so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác của các tác giả trong và ngoài nước) để nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài trong cách tiếp cận và kỹ thuật sẽ sử dụng.
12. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu phải dẫn xuất từ nghiên cứu tổng quan (mục 10) và cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu (mục 11), đồng thời là cơ sở cho việc xây dựng tiến độ thực hiện (mục 14) và kinh phí thực hiện đề tài (mục 23).
Phải nêu được những nội dung, giải pháp cụ thể cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra.
So sánh với các nội dung, giải pháp đã giải quyết của các tác giả trong và ngoài nước để nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài về nội dung nghiên cứu.
13. Hợp tác quốc tế:
| Tên đối tác | Nội dung hợp tác |
Đã hợp tác | Ghi tên đầy đủ của tổ chức KHCN hoặc doanh nghiệp nước ngoài đã có quan hệ hợp tác. Chỉ ghi những quan hệ hợp tác chặt chẽ (dưới các hình thức trao đổi chuyên gia, cùng hợp tác nghiên cứu, định kỳ thăm viếng nhau hoặc có quan hệ thư tín thường xuyên - trao đổi e-mail, thư từ, tài liệu, tạp chí hoặc những thông tin khác) đang tồn tại trong thời gian 2-3 năm gần đây - không ghi những mối quan hệ đã bị gián đoạn, hoặc chỉ ngẫu nhiên gặp nhau 1 lần trong đợt khảo sát nào đó mà không ký kết được biên bản để triển khai hợp tác tiếp theo. | Ghi rõ nội dung đã hợp tác liên quan đến đề tài nghiên cứu |
Dự kiến hợp tác | Ghi tên đầy đủ của tổ chức KHCN hoặc doanh nghiệp nước ngoài dự kiến hợp tác/hoặc đã có kế hoạch hợp tác. Không ghi chung chung tên nước mong muốn hợp tác. | Ghi một/hoặc một vài nội dung sẽ tiến hành hợp tác (trong những nội dung đã nêu trong mục 12 của Thuyết minh đề tài). |
14. Tiến độ thực hiện:
Tiến độ thực hiện được xây dựng căn cứ vào nội dung nghiên cứu (đã nêu tại mục 12). Ở đây, chỉ nêu các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu - những mốc đánh giá chủ yếu (nêu tên công việc, các sản phẩm và kết quả trung gian cụ thể tương ứng được tạo ra có thể chứng minh và đánh giá được, chỉ rõ thời điểm tạo ra).
Thông thường, trình tự nghiên cứu của đề tài nghiên cứu công nghệ bao gồm: nghiên cứu lý thuyết (trong đó có nghiên cứu tổng quan các kết quả nghiêncứu và tài liệu liên quan), xây dựng quy trình công nghệ hoặc xây dựng phương pháp, tiến hành thí nghiệm và thử nghiệm trong Labo hoặc tại hiện trường hoặc áp dụng thử, chế thử và chế tạo loạt đầu tạo ra sản phẩm mới hoặc vật liệu mới, tổng kết đánh giá kết quả đạt được và hoàn thiện phương pháp hoặc quy trình công nghệ, sản phẩm tạo ra.
Tiến độ thực hiện của đề tài nghiên cứu công nghệ có thể gồm:
TT | Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) | Sản phẩm phải đạt | Thời gian (BĐ-KT) | Người, cơ quan thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Xây dựng Thuyết minh chi tiết của đề tài | Bản Thuyết minh chi tiết của đề tài |
|
|
2 | Thu thập tài liệu, phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo tổng quan về hiện trạng của đề tài nghiên cứu | Báo cáo tổng quan về hiện trạng của đề tài nghiên cứu |
|
|
3 | Phần nghiên cứu lý thuyết (Nghiên cứu lý thuyết hoặc lý luận về từng nội dung cụ thể của đề tài) - ... | - Báo cáo về ... - Báo cáo về ... |
|
|
4 | Phần nghiên cứu thực nghiệm: - Thiết kế sản phẩm - Xây dựng quy trình công nghệ hoặc phương pháp... (những công việc chuẩn bị thí nghiệm , như mua sắm nguyên vật liệu, vật tư, sửa chữa hoặc mua mới thiết bị, tuy rất quan trọng trong thực tế, nhưng không nên coi là những mốc đánh giá chủ yếu - trừ trường hợp rất đặc biệt). | - Bản thiết kế sản phẩm - Quy trình công nghệ/hoặc phương pháp ... |
|
|
5 | Chế thử sản phẩm (có thể ghi cụ thể cho từng sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng của đề tài) - Chế thử 01 thiết bị A |
|
|
|
6 | Kiểm tra, thử nghiệm đánh giá kết quả (đo đạc, kiểm định trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện trường, nêu phương pháp/cách thức đánh giá các kết quả tạo ra) |
|
|
|
7 | Viết báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật của đề tài (theo Biểu mẫu C-BC-02-TKKHKT) |
|
|
|
Cột Thời gian BĐ-KT (cột 4) ghi thời gian bắt đầu và kết thúc từng công việc tương ứng (tháng/năm đến tháng/năm).
Cột kế tiếp (cột 5) ghi người và cơ quan thực hiện chính phần công việc tương ứng.
III. Kết quả của đề tài
15. Dạng kết quả dự kiến của đề tài:
Dạng kết quả loại I dùng cho đề tài nghiên cứu công nghệ (chủ yếu thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật, khoa học nông nghiệp, khoa học y dược, v.v...) tạo ra những sản phẩm có các chỉ tiêu định lượng có thể đo đếm được.
Dạng kết quả loại II, III dùng cho đề tài nghiên cứu cơ bản và lý thuyết (chủ yếu thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội) với những sản phẩm mang tính chất định tính hoặc chủ yếu là định tính, khó xác định được bằng chỉ tiêu định lượng cụ thể.
Chỉ đánh dấu vào dòng tương ứng với kết quả tạo ra đặc trưng cho tính chất của đề tài nghiên cứu. Ví dụ, đề tài nghiên cứu công nghệ - sản phẩm mới, thường có dạng kết quả: quy trình công nghệ, sản phẩm mới, vật liệu mới, thiết bị mới, phương pháp mới, v.v...; đề tài khoa học xã hội, thường có dạng kết quả: phương pháp luận, mô hình, bảng số liệu, bản quy hoạch, bản sơ đồ, v.v...
Cần lưu ý là ghi bao nhiêu sản phẩm tạo ra tại mục 15 này thì tương ứng phải có bấy nhiêu dòng khai báo về yêu cầu khoa học hoặc chỉ tiêu chất lượng đối với những sản phẩm đó tại mục 16 và 17 tiếp theo.
16. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II+III):
Mục này dành cho sản phẩm tạo ra chủ yếu mang tính định tính, thích hợp với dạng sản phẩm khoa học và kỹ thuật dưới dạng quy trình công nghệ, phương pháp, tiêu chuẩn, quy phạm, luận chứng khả thi, phần mềm, v.v... và cho sản phẩm của đề tài khoa học xã hội hoặc quản lý như đề án, quy hoạch, quy định, bảng số liệu, phương án, v.v...
Tên sản phẩm: Ghi rõ tên sản phẩm tương ứng với việc đã kê khai tại mục 15 (dạng kết quả II+III)
Yêu cầu khoa học: Nêu một số yêu cầu định tính và có thể định lượng. Ví dụ, đối với quy trình công nghệ, đó là công suất, tốc độ, sản lượng tạo ra, trình độ tự động hoá, chủng loại sản phẩm.
Ở cột Chú thích tương ứng, nếu là tên sản phẩm thì phải ghi số lượng sản phẩm tạo ra; nếu là chỉ tiêu chất lượng thì phải ghi tên nguồn tài liệu có chứa các chỉ tiêu chất lượng đó (như tên tiêu chuẩn sản phẩm đã trình bày trong đoạn trên).
17. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I):
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: Ghi đúng như tên sản phẩm dạng kết quả I đã khai báo tại mục 15 và các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm đó kèm theo ký hiệu chỉ tiêu đã quy định như a , b , d , m , W , v.v... (thông thường phải tham khảo các tiêu chuẩn về sản phẩm như TCVN, ISO, ASTM, DIN, JIS, BS, GOST, GB, v.v... mới có được các chỉ tiêu hoặc thông số kỹ thuật nói trên. Nếu như không có tiêu chuẩn phù hợp thì có thể tham khảo yêu cầu kỹ thuật trong đơn chào hàng của các hãng sản xuất các sản phẩm cùng loại, v.v.. Ngoài ra, cần tham khảo tiêu chuẩn thử nghiệm đối với các chỉ tiêu sản phẩm nói trên).
Đơn vị đo: Ghi đơn vị đo lường tương ứng đối với từng chỉ tiêu chất lượng, ví dụ: kg, m, mm, %, N/mm2, v.v...
Số lượng sản phẩm tạo ra: ghi số lượng là tấn (t) hoặc ki lô gam (Kg), mét (m), hoặc đơn vị đo tương ứng khác như cái (chiếc),...
Mức chất lượng dự kiến và cần đạt: Ghi mức chất lượng như đã giải thích ở mục trên. Đây là mục tiêu phấn đấu, thông thường phải cao hơn chỉ tiêu của mẫu tương tự hiện có trong nước và nhỏ hơn hoặc bằng chỉ tiêu của mẫu tương tự tiên tiến của thế giới. Ghi theo cột: Mẫu tương tự trong nước hoặc thế giới
18. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
Ghi dự kiến đánh giá kết quả nghiên cứu đạt được về tính ổn định và lặp lại của các chỉ tiêu chất lượng để có thể đánh giá khả năng thương mại hoá sản phẩm (chuyển giao hoặc bán cho khách hàng).
Ghi rõ tên và địa chỉ của khách hàng (nếu có thể) để thể hiện tính hiện thực của việc kết quả nghiên cứu sẽ được chấp nhận.
Ghi phương thức chuyển giao như bán sản phẩm tạo ra trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu, hoặc góp vốn (với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu) theo tỷ lệ đã thoả thuận để cùng triển khai sản xuất,...
19. Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 18 trên đây):
Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN: Ghi số lượng tiến sĩ, thạc sĩ, kỹ sư dự kiến đào tạo; dự kiến số lượng cán bộ được nâng cao trình độ chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài. (Nếu chỉ tham gia giúp đỡ đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ này thì ghi rõ là chỉ tham gia phối hợp).
Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan: Ghi những đóng góp vào các thành tựu nổi bật trong khoa học quốc tế, đóng góp vào tiêu chuẩn quốc tế; triển vọng phát triển theo hướng nghiên cứu của đề tài; ảnh hưởng của những sáng tạo về lý luận đến phát triển ngành khoa học, đến sáng tạo trường phái khoa học mới; ...
Đối với kinh tế và xã hội:
Tiềm năng và tác động thực tiễn của đề tài đối với sự phát triển kinh tế xã hội: những luận cứ khoa học của đề tài có khả năng ảnh hưởng đến chủ trương chính sách, cơ chế quản lý cụ thể của đảng và Nhà nước; có khả năng nâng cao tiêu chuẩn văn hoá của xã hội; ảnh hưởng tốt đến môi trường; có khả năng ảnh hưởng tốt đến sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ cộng đồng,...
Đề tài tạo ra sản phẩm hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả sản xuất,...
IV. Các tổ chức/cá nhân tham gia thực hiện đề tài
20. Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài):
Ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức phối hợp và dự kiến phân công thực hiện những nội dung cụ thể trong đề tài đã được bàn bạc và thoả thuận với nhau từ khi xây dựng Thuyết minh nghiên cứu để thể hiện được những hoạt động/đóng góp cho đề tài của từng tổ chức.
(Những dự kiến phân công này sẽ được thể hiện bằng các hợp đồng thực hiện giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài với các đơn vị, tổ chức nói trên - khi được giao nhiệm vụ chính thức hoặc sau khi trúng tuyển).
21. Liên kết với sản xuất và đời sống
Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài:
Ghi rõ tên, địa chỉ của các đơn vị và những công việc dự kiến thực hiện của họ (tương tự như hướng dẫn ghi mục 20).
22. Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài
Về những người tham gia thực hiện đề tài: Ghi họ và tên, chức vụ, học vị, chức danh, đơn vị công tác của một số cán bộ chủ chốt - thực hiện chính đề tài (thường là những người có trình độ kỹ sư trở lên, thông thường 5-7 người, nhiều nhất cũng không quá 10 - là những người tham gia đóng góp trí tuệ cho đề tài, tối thiểu phải đóng góp khoảng 10% khối lượng công việc sáng tạo của đề tài).
Về số tháng làm việc cho đề tài: Ngoài một số ít cán bộ khoa học công nghệ có trình độ được phân công chủ yếu thực hiện đề tài (dành 2/3 tổng thời gian hoặc 100% thời gian cho nghiên cứu đề tài), số cán bộ tham gia thông thường chỉ nên ghi dưới 12 tháng làm việc cho đề tài là hợp lý (mỗi cán bộ khoa học chủ chốt thường bận rất nhiều công việc, do đó chỉ có thể dành tối đa 50% tổng thời gian vật chất của bản thân mỗi người cho việc nghiên cứu đề tài). Thông thường một đề tài có thời gian thực hiện khoảng 24 tháng.
V. Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí
23. Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Mục 23 này được tổng hợp từ dự toán kinh phí chi tiết của đề tài (được giải trình tại Phụ lục dự toán kinh phí đề tài kèm theo bản Thuyết minh). Cụ thể là:
Sau khi đã giải trình chi tiết các nội dung theo 5 khoản chi (Thuê khoán chuyên môn, Nguyên vật liệu, năng lượng, Thiết bị, máy móc, Xây dựng, sửa chữa nhỏ và Chi khác) và theo các nguồn vốn (NSNN, tự có, khác) tại Phụ lục về dự toán kinh phí đề tài, dự toán kinh phí đề tài được tổng hợp vào mục 23:
Kinh phí thực hiện đề tài theo cột dọc: theo các nguồn vốn (NSNN, tự có, khác).
Theo hàng ngang: kinh phí thực hiện từ các nguồn tương ứng được phân thành 5 khoản chi (Thuê khoán chuyên môn, Nguyên vật liệu, năng lượng, Thiết bị, máy móc, Xây dựng, sửa chữa nhỏ và Chi khác).
Việc huy động vốn từ các nguồn khác cho việc thực hiện đề tài chỉ có giá trị khi được chứng minh bằng văn bản gửi kèm theo Hồ sơ đăng ký tuyển chọn.
- 1Quyết định 15/2001/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Quyết định 54/2002/QĐ-BKHCNMT bổ sung Điều 2 Quyết định 37/2002/QĐ- BKHCNMT ban hành Quy định tạm thời về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001- 2005 và bổ sung Điều 2 Quyết định 38/2002/QĐ-BKHCNMT ban hành Quy định tạm thời về phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn của Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường
- 2Quyết định 15/2001/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Nghị định 22-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Quyết định 82/2001/QĐ-TTg phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 37/2002/QĐ-BKHCNMT ban hành "Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005" của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Số hiệu: 37/2002/QĐ-BKHCNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- Người ký: Chu Tuấn Nhạ
- Ngày công báo: 25/08/2002
- Số công báo: Số 41
- Ngày hiệu lực: 08/07/2002
- Ngày hết hiệu lực: 17/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực