ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 45/TTr-SNV ngày 28/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổ chức của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai.
1. Tên gọi: Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai.
2. Trụ sở đặt tại: Văn Phòng Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lào Cai (Sở Nông nghiệp và PTNT), trụ sở khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
1. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính, thực hiện tiếp nhận và quản lý các khoản đóng góp bắt buộc; các nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để phục vụ cho công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn Tỉnh Lào Cai.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Việc quản lý và sử dụng Quỹ phải bảo đảm đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.
2. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận và hoạt động theo Quy chế do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
1. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động quản lý và sử dụng Quỹ;
2. Tham mưu cho Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh hướng dẫn việc lập Kế hoạch thu Quỹ hàng năm để trình UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch thu đối với từng cơ quan, đơn vị, trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Thông báo kế hoạch thu cho từng cơ quan đơn vị trực tiếp thu quỹ;
3. Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ mỗi năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định vào thời điểm giao chỉ tiêu kế hoạch thu Quỹ. Trường hợp miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ do ảnh hưởng thiệt hại thiên tai đột xuất gây ra thực hiện theo quy định hiện hành;
4. Tiếp nhận, quản lý kinh phí đóng góp của các tổ chức và cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo Quyết định hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
5. Tham mưu phân bổ, cấp phát kinh phí từ Quỹ Phòng, chống thiên tai, để chi cho các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai, chi thù lao cho người trực tiếp thu, chi cho tập huấn, trực ban 24h, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác PCTT và TKCN;
6. Báo cáo quyết toán thu, chi quỹ hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt và lập Báo cáo tình hình thu chi Quỹ về Ban chỉ đạo Trung ương về PCTT;
7. Công khai kết quả thu Quỹ, kết quả quyết toán thu chi theo quy định;
8. Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn việc thu nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán Quỹ, công khai thu, chi Quỹ theo quy định;
9. Cung cấp đầy đủ thông tin về Quỹ cho các cơ quan chức năng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định;
10. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ theo quy định;
11. Ban hành Quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều hành hoạt động của Quỹ;
12. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm:
- Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ban kiểm soát Quỹ;
- Bộ máy điều hành nghiệp vụ Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh kiêm nhiệm;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Các thành viên khác là đại diện lãnh đạo các Sở, ngành: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Lao động - TBXH, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai; Cục Trưởng cục thuế tỉnh và đại diện Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Nhiệm kỳ của Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm; Ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bổ nhiệm lại theo quy định.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ quản lý Quỹ, tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả.
b) Được sử dụng con dấu của Quỹ và bộ máy điều hành nghiệp vụ của Quỹ để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ và một số quy định có liên quan phục vụ hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát;
đ) Ủy quyền cho Giám đốc Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền. Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm cuối cùng đối với các nội dung ủy quyền;
e) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ;
g) Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật.
h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
a) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ, cùng Giám đốc Quỹ ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Quỹ;
b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ theo Quy định;
c) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản lý Quỹ; có quyền hủy bỏ các quyết định của Giám đốc Quỹ trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các công việc được ủy quyền.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ tối thiểu 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ. Khi cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ có thể họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc theo đề nghị của Giám đốc Quỹ hoặc trưởng ban Kiểm soát, sau khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận.
b) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chủ tọa và chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số ủy viên của Hội đồng tham dự. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ phải thông báo lý do vắng bằng văn bản. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt thì Phó chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền làm Chủ tọa. Trong trường hợp cấp bách, việc xin ý kiến các ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể thực hiện bằng văn bản.
đ) Tài liệu họp phải được chuẩn bị và gửi tới các ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ tối thiểu 3 ngày làm việc trước ngày họp.
đ) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, mỗi ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu quyết ngang nhau. Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có ít nhất 50% trở lên tổng số ủy viên trong Hội đồng biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì ý kiến theo phiếu của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là quyết định cuối cùng, ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo cho Chủ tịch UBND tỉnh.
e) Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi rõ trong biên bản cuộc họp được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ký, trong một số trường hợp đặc biệt có thể được tất cả các ủy viên tham dự cuộc họp ký. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và được gửi tới tất cả các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ.
g) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thay mặt Hội đồng ký ban hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả phát sinh từ các quyết định đó. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể ủy quyền bằng văn bản cho Phó chủ tịch Hội đồng ký thay.
h) Các nghị quyết, quyết định, của Hội đồng quản lý Quỹ có tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định đó. Giám đốc Quỹ có quyền đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét lại hoặc bảo lưu ý kiến và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, nhưng trong thời gian chưa có quyết định khác của Hội đồng quản lý Quỹ hay quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thì vẫn phải chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
1. Ban kiểm soát Quỹ gồm có 3 thành viên, gồm: Trưởng ban, Phó ban và ủy viên do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm; Ban kiểm soát Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát Quỹ không quá 05 năm.
Thành viên Ban kiểm soát Quỹ không được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh chị em ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng Quỹ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực hiện;
b) Ban kiểm soát Quỹ có nhiệm vụ giám sát mọi hoạt động của Quỹ;
c) Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo Quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt;
d) Kịp thời phát hiện và báo cáo ngay với Hội đồng quản lý Quỹ, trong trường hợp cần thiết thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về những hoạt động không bình thường, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, vi phạm Quy chế hoặc vi phạm trong việc quản lý tài chính của Quỹ;
đ) Không được tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa được Hội đồng Quản lý Quỹ chấp thuận;
e) Trưởng Ban kiểm soát Quỹ phải chịu trách nhiệm, trước UBND tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và Pháp luật về những tiêu cực hoặc bỏ qua các hành vi vi phạm đã phát hiện; về các thiệt hại của Quỹ nếu tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa có sự chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ hoặc cơ quan có thẩm quyền;
g) Trường hợp đột xuất, vì lợi ích của Quỹ và trách nhiệm của Ban kiểm soát Quỹ, Trưởng ban Ban kiểm soát Quỹ có quyền báo cáo trực tiếp với Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 9. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành. Quỹ gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán, bộ phận nghiệp vụ và các thành viên.
2. Giám đốc Quỹ do lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT kiêm nhiệm. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ. Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước Pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Đại diện pháp nhân của Quỹ trước pháp luật trong việc tố tụng, tranh chấp, giải thể và những vấn đề thuộc phạm vi điều hành tác nghiệp của Quỹ;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm; xây dựng kế hoạch, huy động vốn, kế hoạch tài chính trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;
c) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được duyệt và các hoạt động khác của Quỹ phù hợp với quy định tại Điều lệ này, Quy chế được cấp có thẩm quyền ban hành và các quy định khác có liên quan;
d) Trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hoặc ban hành theo thẩm quyền quy chế làm việc và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ;
đ) Thực hiện báo cáo đinh kỳ hoặc đột xuất về các hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ, UBND tỉnh;
e) Đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ;
g) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật;
h) Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Hội đồng quản lý Quỹ ủy nhiệm.
3. Phó Giám đốc Quỹ do lãnh đạo Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh kiêm nhiệm. Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc Quỹ. Phó Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và pháp luật về những nhiệm vụ đã dược phân công. Trường hợp Giám đốc Quỹ vắng mặt, Giám đốc Quỹ ủy quyền cho Phó Giám đốc Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc Quỹ.
4. Kế toán Quỹ do Kế toán Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh kiêm nhiệm. Kế toán Quỹ do Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT bổ nhiệm.
Kế toán của Quỹ là người giúp việc cho Giám đốc Quỹ, có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
5. Bộ phận nghiệp vụ Quỹ được sử dụng cán bộ Văn phòng Thường trực PCTT và TKCN tỉnh và ký thêm hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và Ban điều hành Quỹ được tính vào chi phí quản lý của Quỹ.
2. Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng các khoản phụ cấp theo quy định về chế độ hiện hành.
1. Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ, thực hiện quy trình do Quỹ phối hợp với Sở Nội vụ đề nghị UBND tỉnh quyết định; các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Điều lệ này gồm 4 Chương 11 Điều; tất cả các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.
3. Trong quá trình thực hiện, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổng kết hoạt động; đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ này cho phù hợp./.
- 1Chỉ thị 07/CT-UB năm 2005 về công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2353/QĐ-UBND giao kế hoạch thu quỹ phòng, chống thiên tai đợt 1 năm 2016 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 3194/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2023 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Chỉ thị 07/CT-UB năm 2005 về công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 5Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 6Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 2353/QĐ-UBND giao kế hoạch thu quỹ phòng, chống thiên tai đợt 1 năm 2016 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Quyết định 3194/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Nghệ An
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổ chức của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 368/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực