- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Thông tư 08/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 10Quyết định 28/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3667/2013/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 28/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 08/2007/TT-BTC ngày 30/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại KKT Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 310/CV-HĐND ngày 14/10/2013 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tại Tờ trình số 1334/TTr-BQLKKTNS ngày 9/10/2013 về việc đề nghị ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Chính sách thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động đầu tư vào Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn và các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng chính sách: Tổ chức, cá nhân có công vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch.
Không áp dụng chính sách này cho các đối tượng sau: cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động; doanh nghiệp đầu tư hạ tầng KCN và khu chức năng vận động dự án đầu tư vào KCN, khu chức năng do doanh nghiệp đó làm chủ đầu tư hạ tầng và những người hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Điều kiện áp dụng chính sách
- Tổ chức, cá nhân vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các KCN của tỉnh Thanh Hóa phải thông qua Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để đưa nhà đầu tư đi khảo sát tại KKT Nghi Sơn, các KCN; trực tiếp làm việc với Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để cung cấp các thông tin về nhà đầu tư và dự án đầu tư trước khi nhà đầu tư quyết định đầu tư dự án tại KKT Nghi Sơn, các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Dự án do tổ chức, cá nhân vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phải thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư kèm theo Quy định này; có mức vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD trở lên và phải được triển khai thực hiện trên thực tế.
3. Mức thưởng: áp dụng theo mức vốn đầu tư của dự án do tổ chức, cá nhân vận động đầu tư, cụ thể:
- Dự án có vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD đến dưới 5 triệu USD: thưởng 100 triệu đồng.
- Dự án có vốn đầu tư từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD: thưởng 150 triệu đồng.
- Dự án có vốn đầu tư từ 10 triệu USD đến dưới 20 triệu USD: thưởng 200 triệu đồng.
- Dự án có vốn đầu tư từ 20 triệu USD đến dưới 30 triệu USD: thưởng 250 triệu đồng.
- Dự án có vốn đầu tư từ 30 triệu USD đến dưới 40 triệu USD: thưởng 300 triệu đồng.
- Dự án có vốn đầu tư từ 40 triệu USD đến dưới 50 triệu USD: thưởng 400 triệu đồng.
- Dự án có vốn đầu tư từ 50 triệu USD trở lên: thưởng 500 triệu đồng.
(Dự án có vốn đầu tư bằng Việt Nam Đồng thì quy đổi theo tỷ giá quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm xem xét, thẩm định hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách thưởng).
Kinh phí thưởng được trích từ nguồn khen thưởng của ngân sách địa phương và hạch toán vào mục chi tiền thưởng đột xuất.
Chi thưởng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân được thưởng bằng tiền Việt Nam Đồng theo quyết định của Chủ UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Đối với các tổ chức, cá nhân vận động dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: Chi trả 50% giá trị mức thưởng khi dự án đã thực hiện xong các thủ tục đầu tư, xây dựng và khởi công xây dựng. Chi trả 50% giá trị còn lại của mức thưởng khi dự án đã hoàn thành đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động thương mại.
- Đối với các tổ chức, cá nhân vận động dự án đầu tư trong nước: Chi trả 100% giá trị mức thưởng khi dự án đầu tư đi vào hoạt động thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân, tổ chức có công vận động các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc đối tượng và đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quy định này chuẩn bị hồ sơ, nộp cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thưởng cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được thưởng theo quy định. Trường hợp không quyết định thưởng phải nêu rõ lý do để Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi file hình ảnh qua Internet sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện đến Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
c) Số bộ hồ sơ phải nộp 02 bộ, bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị thưởng (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức (01 bản sao công chứng); Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân (01 bản sao công chứng);
- Hợp đồng tư vấn đầu tư đối với tổ chức (01 bản sao công chứng) hoặc văn bản thỏa thuận môi giới, tư vấn đầu tư đối với cá nhân (01 bản sao công chứng);
- Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án của chủ đầu tư (01 bản chính).
Điều 2. Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn
1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện áp dụng chính sách
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn đáp ứng các điều kiện sau:
- Tự bố trí kinh phí để thực hiện san lấp, giải phóng mặt bằng và đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ mục tiêu hoạt động của dự án.
- Thực hiện xong san lấp mặt bằng đối với dự án đầu tư hạ tầng KCN; thực hiện xong san lấp mặt bằng và hoàn thành thủ tục về đầu tư xây dựng theo đúng tiến độ đối với dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh. Trường hợp dự án triển khai không đúng tiến độ thì nhà đầu tư phải báo cáo nêu rõ lý do và được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn chấp thuận.
2. Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí san lấp mặt bằng cho nhà đầu tư có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn theo quyết toán của doanh nghiệp được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/1 ha.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm.
4. Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp có các dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này chuẩn bị hồ sơ, nộp cho Ban quản lý KKT Nghi Sơn.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho nhà đầu tư. Trường hợp không quyết định hỗ trợ phải nêu rõ lý do để Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư biết.
b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi file hình ảnh qua Internet sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện đến Ban Quản lý KKT Nghi Sơn.
c) Số bộ hồ sơ phải nộp: 02 bộ; bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (01 bản chính);
- Dự toán kinh phí san lấp do nhà đầu tư phê duyệt (01 bản chính);
- Quyết toán kinh phí san lấp do nhà đầu tư phê duyệt (01 bản chính);
- Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án do nhà đầu tư lập (01 bản chính).
5. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp cho nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này bằng tiền Việt Nam Đồng theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý KKT Nghi Sơn xác định nhu cầu kinh phí thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các KCN trên địa bàn tỉnh; kinh phí hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm của tính, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. KHU KINH TẾ NGHI SƠN
1. Công nghiệp sản xuất hóa chất, sau lọc hóa dầu, phụ trợ lọc hóa dầu;
2. Công nghiệp luyện kim; công nghiệp sản xuất cơ khí chế tạo; công nghiệp sản xuất phụ tùng, linh kiện và lắp ráp ô tô;
3. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng;
4. Đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN, các khu chức năng khác trong KKT Nghi Sơn;
5. Đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh cảng biển;
6. Đầu tư xây dựng các khu đô thị mới; khu du lịch và dịch vụ vui chơi giải trí; các dịch vụ tài chính ngân hàng, bảo hiểm, logistics;
7. Đầu tư phát triển sự nghiệp y tế, giáo dục đào tạo, thể thao;
8. Đầu tư các lĩnh vực bảo vệ môi trường như: thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại; tái chế và tái sử dụng chất thải;
9. Những dự án khác được sự chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh Thanh Hóa.
II. CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Công nghiệp sản xuất các thiết bị điện, điện lạnh;
2. Đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, điện tử viễn thông;
3. Đầu tư sản xuất thiết bị y tế; thuốc đông dược, tây dược; thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học; phân bón sinh học;
4. Đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN;
5. Công nghiệp sản xuất cơ khí chế tạo; công nghiệp sản xuất phụ tùng, linh kiện và lắp ráp ô tô;
6. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng;
7. Những dự án khác được sự chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh Thanh Hóa.
- 1Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 863/2003/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1556/2006/QĐ-UBND về Quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào Khu Công nghiệp, Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 135/2015/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 3648/2016/QĐ-UBND ủy quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Thông tư 08/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 10Quyết định 28/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 14Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 863/2003/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1556/2006/QĐ-UBND về Quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào Khu Công nghiệp, Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Nghị quyết 135/2015/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 20Quyết định 3648/2016/QĐ-UBND ủy quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
Quyết định 3667/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3667/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực