- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật trẻ em 2016
- 5Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 -2030”;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 -2020.
(có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu của Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
2. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mầm non và học sinh tiểu học, thông qua Chương trình Sữa học đường, trẻ em được uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em trong tỉnh, góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng xã hội, của bậc cha mẹ, người chăm sóc trẻ em vai trò của của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực, trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường, cách sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp với từng nhóm tuổi.
1. Đối tượng thụ hưởng
- Trẻ em từ 06 tháng tuổi trở lên đang học trong các trường mầm non và các cơ sở giáo dục mầm non có từ 50 trẻ trở lên.
- Học sinh từ 06 tuổi trở lên đang học trong các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh.
- Đối với trẻ có cơ địa dị ứng với sữa, trẻ béo phì, trẻ suy dinh dưỡng (có chỉ định của cơ quan Y tế) có chế độ hỗ trợ riêng.
2. Lộ trình thực hiện giai đoạn 2017 - 2020
a) Trẻ mầm non:
Tiếp tục triển khai Chương trình “Sữa học đường” trong các trường mầm non và cơ sở giáo dục mầm non có từ 50 cháu trở lên trên địa bàn tỉnh.
b) Học sinh tiểu học:
- Năm học 2017-2018: Triển khai ở khối lớp 1 và khối lớp 2;
- Năm học 2018-2019: Duy trì triển khai ở khối lớp 1, 2 và triển khai thêm khối lớp 3 và khối lớp 4;
- Năm học 2019-2020: Duy trì các khối 1, 2, 3, 4 và triển khai thêm khối 5.
(Dự kiến tổng số trẻ mầm non và học sinh tiểu học được thụ hưởng Chương trình “Sữa học đường” của giai đoạn 2017 - 2020: 295.595 trẻ mầm non và 262.490 học sinh tiểu học).
3. Định mức: Mỗi trẻ mầm non, mỗi học sinh tiểu học được uống 3 hộp 180ml/tuần, trong 9 tháng thực học (năm học).
4. Giá sữa: Dự kiến cho cả giai đoạn: ≤ 7.000 đồng/hộp.
5. Nguồn kinh phí đầu tư
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%.
- Doanh nghiệp cung ứng sữa hỗ trợ 25%.
- Phụ huynh học sinh đóng góp 25%.
(Đối với trẻ thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, con diện chính sách, con thương binh, con liệt sĩ, con người có công với cách mạng, trẻ khuyết tật, ngân sách tỉnh hỗ trợ 75%; Công ty cung ứng sữa hỗ trợ 25%).
6. Kinh phí đầu tư thực hiện giai đoạn 2017 - 2020
* Dự kiến tổng kinh phí đầu tư: 421.242.563.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước đầu tư: 210.621.281.000 đồng;
- Doanh nghiệp hỗ trợ: 105.310.641.000 đồng.
- Phụ huynh đóng góp: 105.310.641.000 đồng.
* Riêng năm học 2017 - 2018:
- Giá sữa dự kiến: 6.875 đồng/hộp.
- Số trẻ mầm non và học sinh tiểu học: 139.087 (trong đó: 94.687 trẻ mầm non, 44.220 học sinh tiểu học (khối lớp 1 và khối lớp 2).
- Tổng kinh phí dự kiến: 106.140.767.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước đầu tư: 53.070.384.000 đồng;
- Doanh nghiệp hỗ trợ: 26.535.192.000 đồng;
- Phụ huynh đóng góp: 26.535.191.000 đồng.
7. Phương thức lựa chọn nhà thầu
Thực hiện đấu thầu cho cả giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
8. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu
Sữa phục vụ Chương trình phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Được chế biến từ nguyên liệu sữa tươi sạch lấy từ các trang trại chăn nuôi tập trung, thành phần có đường hoặc không đường, được bổ sung vi chất dinh dưỡng và hàm lượng theo quy định tại Quy định số 5450/QĐ-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế về việc quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình “Sữa học đường” cải thiện tình trạng dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến 2020.
- Được sản xuất theo quy định hiện hành về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng và được bổ sung các vi chất dinh dưỡng.
- Có ghi nhãn đối với sữa cho Chương trình “Sữa học đường” và đảm bảo các quy định khác có liên quan.
- Có nghiên cứu lâm sàng, đối chứng về hiệu quả sử dụng “Sữa học đường” trên học sinh trong độ tuổi học đường.
- Sản phẩm đã được xác nhận hiệu quả trong nghiên cứu cải thiện tình trạng dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng của trẻ em.
- Có vùng nguyên liệu sữa bò tươi tại Việt Nam (nguyên liệu sữa bò tươi từ trang trại bò sữa của Công ty, trang trại bò sữa của nông dân).
- Sản xuất loại sữa tươi tiệt trùng (180ml/hộp) có đường hoặc không có đường, thời gian bảo quản 6 tháng.
- Công ty cung cấp sữa cho trẻ uống phải có thương hiệu Việt, thương hiệu quốc gia.
- Có đủ điều kiện bảo quản sữa tươi tiệt trùng có đường hoặc không có đường từ 6 tháng trở lên.
- Là đơn vị trực tiếp sản xuất đạt tiêu chuẩn ISO 9001, FSSC 22000.
- Cam kết bình ổn giá thời gian 03 năm hoặc trong cả giai đoạn.
- Có kinh nghiệm thực hiện Chương trình “Sữa học đường” cấp tỉnh từ 03 năm đến 05 năm trở lên.
- Hỗ trợ kinh phí cho trẻ uống sữa bằng 25% giá trị/hộp sữa.
- Có nhà máy chế biến sữa tại tỉnh Bắc Ninh, tham gia đóng góp ngân sách cho tỉnh, sử dụng thường xuyên lao động tại địa phương, tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội do tỉnh phát động.
9. Hình thức hợp đồng
Hợp đồng được thực hiện trong cả giai đoạn 2017 - 2020 (từ năm học 2017 - 2018 đến hết năm học 2019 - 2020) theo giá trúng thầu và giá sữa điều chỉnh hàng năm theo giá thị trường (nếu có).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình “Sữa học đường”, đồng thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Chương trình “Sữa học đường”, chỉ đạo các cơ sở trường học cho trẻ uống sữa đúng quy định.
- Thống kê, quản lý số lượng trẻ được thụ hưởng Chương trình.
- Tổ chức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân về ý nghĩa, vai trò, lợi ích và tầm quan trọng của Chương trình “Sữa học đường” trong quá trình thực hiện tại các cơ sở giáo dục mầm non, các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đấu thầu tập trung theo Luật đấu thầu; căn cứ kết quả đấu thầu, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố ký hợp đồng và thanh toán trực tiếp với nhà thầu (đơn vị trúng thầu); cuối năm khi quyết toán ngân sách các đơn vị (Phòng Giáo dục và Đào tạo) báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu dinh dưỡng, nguồn kinh phí sử dụng, tránh thất thoát, lãng phí, đồng thời định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo huy động và bố trí nguồn vốn đảm bảo thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành có liên quan phân bổ, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo các quy định hiện hành của Luật ngân sách.
4. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở Y tế trực thuộc và các cơ sở giáo dục có học sinh thụ hưởng Chương trình triển khai thực hiện theo đúng các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành.
5. Các Sở, ngành có liên quan
Thường xuyên phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác xã hội hóa và phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện việc giám sát, kiểm tra trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trong các cơ sở giáo dục thuộc địa bàn quản lý, đồng thời chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
7. Các cơ sở giáo dục được thụ hưởng Chương trình “Sữa học đường”
Tổ chức tuyên truyền và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo và cơ quan Thường trực về nội dung tiếp nhận, bảo quản, cho trẻ uống sữa, thực hiện theo dõi sức khỏe, tình trạng dinh dưỡng và sự phát triển của trẻ trong quá trình uống sữa; quản lý sử dụng kinh phí đúng mục đích, thanh quyết toán kịp thời theo đúng quy định, đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về cơ quan quản lý cấp trên theo định kỳ năm học.
8. Đơn vị cung ứng sữa
Đơn vị trúng thầu cung ứng sữa chịu trách nhiệm cung ứng kịp thời, không gián đoạn, dồn dập, đồng thời phải bố trí nhân viên vận chuyển sữa đến tận kho sữa của các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh, có một phần kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có từ 02 điểm trường trở lên./.
- 1Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Sữa học đường cho học sinh trong trường mầm non, trẻ dưới 6 tuổi các trung tâm bảo trợ xã hội, trẻ 3-5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 3Kế hoạch 1202/KH-UBND triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học từ năm 2017 đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình Sữa học đường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung nội dung Chương trình Sữa học đường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật trẻ em 2016
- 6Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Sữa học đường cho học sinh trong trường mầm non, trẻ dưới 6 tuổi các trung tâm bảo trợ xã hội, trẻ 3-5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 5450/QĐ-BYT năm 2016 Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 11Kế hoạch 1202/KH-UBND triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học từ năm 2017 đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận
- 12Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 13Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình Sữa học đường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung nội dung Chương trình Sữa học đường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020
Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 365/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực