Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 364/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-TTT ngày 28 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2 (để thi hành);
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Thanh tra tỉnh;
- Lưu VT+NgM, LT, TN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thanh tra các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc báo cáo

1. Việc báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời.

2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và hướng dẫn tại Quy định này.

3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.

Điều 4. Trách nhiệm báo cáo

Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,  chống tham nhũng tại đơn vị, địa phương về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh).

Chương II

CÁC LOẠI BÁO CÁO, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU VÀ THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO

Điều 5. Các loại báo cáo

1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm.

2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy và UBND tỉnh.

Điều 6. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Nội dung của báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo Đề cương và các biểu thống kê ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 7. Báo cáo chuyên đề

Báo cáo chuyên đề là báo cáo đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ và UBND tỉnh; báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng phục vụ các kỳ họp Quốc hội.

Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn đề cương báo cáo chuyên đề khi có yêu cầu.

Điều 8. Báo cáo đột xuất

1. Khi có yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải xây dựng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của mình.

2. Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới, bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan thanh tra có trách nhiệm báo cáo kịp thời lên Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để chỉ đạo, phối hợp xử lý.

Điều 9. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo

1. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo đối với các báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ thực hiện như sau:

a) Báo cáo hàng tháng:

- Báo cáo tháng 1: Lấy số liệu từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 năm trước. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/01 năm sau.

- Báo cáo tháng 2 trở đi: Lấy số liệu từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng trước. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05 của tháng kế tiếp.

b) Báo cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm:

- Báo cáo quý I: Lấy số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 28/02 của năm báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/3 của năm báo cáo.

- Báo cáo quý II: Lấy số liệu từ ngày 01/3 đến 31/5. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/6.

- Báo cáo quý III: Lấy số liệu từ ngày 01/6 đến 30/8. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/9.

- Báo cáo quý IV: Lấy số liệu từ ngày 01/9 đến 30/11. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/12.

- Báo cáo 6 tháng: Lấy số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến 31/5 của năm báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/6 của năm báo cáo.

- Báo cáo 9 tháng: Lấy số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến 30/8 của năm báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/9 của năm báo cáo.

- Báo cáo năm: Lấy số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến 30/11 của năm báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05/12 của năm báo cáo.

2. Đối với báo cáo chuyên đề về công tác giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng, chống tham nhũng phục vụ các kỳ họp Quốc hội: Lấy số liệu từ ngày 31/7 năm trước đến 31/7 của năm báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 15/8 của năm báo cáo.

3. Đối với các báo cáo đột xuất, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra tỉnh.

Điều 10. Phạm vi, hình thức, thẩm quyền báo cáo và phương thức gửi báo cáo

1. Phạm vi báo cáo:

Phạm vi báo cáo là nội dung và số liệu của toàn cơ quan có trách nhiệm báo cáo (cơ quan cấp sở, ngành; cơ quan cấp huyện, thị xã, thành phố), không tính riêng cho một phòng, ban cụ thể.

2. Hình thức, thẩm quyền báo cáo:

- Báo cáo hàng tháng: Do Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố ký ban hành, gửi Thanh tra tỉnh.

- Báo cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm: do Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ký ban hành, gửi UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh). Khuyến khích việc phân cấp, ủy quyền trong thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy chế này.

3. Phương thức gửi báo cáo:

- Báo cáo được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử có chữ ký số và gửi qua Hệ thống E-Office đến Thanh tra tỉnh (đơn vị nào chưa có E-Office thì gửi qua thư điện tử công vụ theo địa chỉ: thanhtra@khanhhoa.gov.vn); chỉ gửi văn bản giấy trong trường hợp có sự cố về mạng hoặc trường hợp bất khả kháng khác mà không thể gửi báo cáo dưới dạng văn bản điện tử.

- Đối với các văn bản mật thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định thực hiện.

2. Ủy quyền Thanh tra tỉnh tổng hợp và báo cáo công tác thanh tra, báo cáo công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng theo đề cương và biểu mẫu kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, 9 tháng.

Định kỳ hàng quý, Thanh tra tỉnh gửi danh sách các cơ quan, đơn vị, tổ chức không thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định này đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ để theo dõi, xếp loại thi đua cuối năm.

Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và dự thảo báo cáo năm về báo cáo công tác thanh tra, báo cáo công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và ban hành báo cáo gửi Thanh tra Chính phủ theo quy định.

3. Sở Nội vụ phối hợp theo dõi kết quả thực hiện chế độ báo cáo này của các cơ quan, đơn vị, tổ chức để làm cơ sở đánh giá xếp hạng cải cách hành chính và bình xét, xếp loại thi đua hằng năm.

Điều 12. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được khen thưởng theo quy định hiện hành.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Việc chấp hành chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng được đưa vào bộ tiêu chí xét thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Các văn bản số 4021/UBND-NC ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh về thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng; văn bản số 4789/UBND-NC ngày 23/8/2013 của UBND tỉnh về quy định chế độ báo cáo trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; văn bản số 5922/UBND-NC ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh về thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quy định này có hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Thanh tra tỉnh để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

(Đính kèm Đề cương Báo cáo kết quả thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng, Biểu số 1a, Biểu số 1b và Biểu số 1c)./.

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của sở, ngành, địa phương tác động trực tiếp đến việc thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; nêu tóm tắt đánh giá chương trình, kế hoạch thanh tra, phòng chống tham nhũng đã được phê duyệt.

PHẦN I: CÔNG TÁC THANH TRA

Nêu tóm tắt kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ thanh tra theo kế hoạch của sở, ngành, địa phương (triển khai bao nhiêu cuộc thanh tra, tại bao nhiêu đơn vị; phát hiện bao nhiêu đơn vị có sai phạm về kinh tế; bao nhiêu sai phạm về tài chính, đất đai; kiến nghị xử lý thu hồi về tài chính, đất đai; kiến nghị chấn chỉnh về tài chính, đất đai; đã thu hồi nộp ngân sách nhà nước, về xử lý trách nhiệm: kiến nghị xử lý hành chính bao nhiêu cá nhân; kiểm điểm bao nhiêu tập thể; chuyển cơ quan điều tra bao nhiêu vụ (bao nhiêu đối tượng). Kết quả đã xử lý hành chính bao nhiêu cá nhân (trong đó: cách chức, giáng chức, hạ bậc lương, buộc thôi việc bao nhiêu cá nhân); kiểm điểm bao nhiêu tập thể; đã chuyển cơ quan điều tra bao nhiêu vụ (bao nhiêu đối tượng)

I. Thanh tra hành chính

1) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

- Tổng số cuộc đang thực hiện/số cuộc thanh tra theo kế hoạch (chú ý phải nêu số liệu lũy kế của kỳ trước); trong đó:

+ Số cuộc kỳ trước chuyển sang:... cuộc;

+ Số cuộc triển khai trong kỳ báo cáo:... cuộc;

- Về hình thức:

+ Số cuộc theo kế hoạch: ... cuộc;

+ Số cuộc đột xuất:... cuộc;

- Về tiến độ:

+ Số cuộc đã kết thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị: ... cuộc;

+ Số cuộc đã ban hành kết luận: ... cuộc.

2) Kết luận thanh tra:

- Phát hiện vi phạm:

+ Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra;

+ Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản được phát hiện có vi phạm;

- Kiến nghị xử lý vi phạm:

+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính;

+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý;

- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

- Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý trong quá trình thanh tra.

3) Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra:

- Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra trong kỳ báo cáo;

- Kết quả thực hiện các kiến nghị (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

4) Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực:

- Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

- Quản lý, sử dụng đất;

- Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách;

- Lĩnh vực khác (nếu có).

Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, số đơn vị có vi phạm và các vi phạm điển hình, kiến nghị xử lý (kinh tế, hành chính, hình sự); kết quả xử lý thông qua kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra (kinh tế, hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý).

- Kết quả thanh tra lại;

- Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): nêu tóm tắt kết quả tổ chức, thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.

II. Thanh tra chuyên ngành

1) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

- Tổng số cuộc thanh tra (số cuộc có thành lập đoàn, số cuộc thanh tra độc lập); trong đó:

+ Số cuộc đã thực hiện;

+ Số cuộc đang thực hiện;

+ Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);

+ Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.

- Tổng số cuộc kiểm tra, trong đó:

+ Số cuộc đã thực hiện;

+ Số cuộc đang thực hiện;

+ Số đối tượng được kiểm tra (cá nhân, tổ chức);

+ Lĩnh vực kiểm tra chủ yếu.

2) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

- Số cá nhân, tổ chức vi phạm;

- Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra;

- Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tiền vi phạm; số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm, số giấy phép thu hồi, bãi bỏ ...

- Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thu hồi.

III. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết KNTC và PCTN:

1) Việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra:

- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

2) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

- Kết quả thực hiện các kiến nghị.

IV. Công tác xử lý sau thanh tra:

1. Khái quát tình hình, đặc điểm trong việc tổ chức thực hiện kết luận thanh tra:

a) Công tác chỉ đạo, ban hành văn bản công tác xử lý sau thanh tra: Đã ban hành bao nhiêu văn bản chỉ đạo trong công tác xử lý sau thanh tra.

b) Việc triển khai cuộc kiểm tra, xử lý sau thanh tra:

- Tổng số cuộc kiểm tra xử lý sau thanh tra

- Kết quả thực hiện: đã thực hiện xong bao nhiêu kiến nghị kinh tế/hành chính/khác, còn bao nhiêu kiến nghị kinh tế/hành chính/khác chưa thực hiện xong, lý do chưa thực hiện xong, số quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã ban hành, tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính, số đã nộp, số chưa nộp và biện pháp xử lý.

2. Kết quả thực hiện:

Đã kiểm tra, đôn đốc bao nhiêu kết luận thanh tra (số KLTT kỳ trước chuyển sang và phát sinh trong kỳ).

a) Kiến nghị xử lý kinh tế

Tổng số kiến nghị xử lý kinh tế. Tổng số tiền thu hồi? Kết quả thực hiện thu hồi nộp ngân sách nhà nước là bao nhiêu. Tỷ lệ thực hiện kiến nghị xử lý kinh tế đạt bao nhiêu %.

b) Kiến nghị xử lý hình sự:

Tổng số kiến nghị xử lý hình sự (cụ thể về nội dung, đối tượng kiến nghị xử lý hình sự).

c) Kiến nghị xử lý hành chính:

Tổng số kiến nghị xử lý hành chính. Đã thực hiện xong bao nhiêu kiến nghị, đạt tỷ lệ bình quân.

d) Các kiến nghị xử lý khác:

Tổng số kiến nghị xử lý khác. Đã thực hiện xong bao nhiêu kiến nghị, đạt tỷ lệ bình quân.

PHẦN II: CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Nêu khái quát chung về tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm) và chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Công tác tiếp công dân

a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định kỳ và đột xuất) của trụ sở tiếp công dân, của chủ tịch Ủy ban nhân dân, của thủ trưởng các cấp, các ngành và của các cơ quan thanh tra (số lượt, người); số vụ việc (cũ, mới phát sinh); số đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có tính chất phức tạp);

b) Nội dung tiếp công dân (số vụ việc khiếu nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo ở các lĩnh vực: hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội; tố cáo tham nhũng).

c) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết).

2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo

a) Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang);

b) Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội, tố cáo tham nhũng. Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền. Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã được giải quyết nhiều lần).

c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn thuộc thẩm quyền; số đơn lưu do đơn trùng lặp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh....).

3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền

a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:

- Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết (thông qua giải thích, thuyết phục; giải quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và tiếp theo.

- Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;

- Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).

- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:

- Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết;

- Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chấp hành thời gian giải quyết theo quy định;

- Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);

- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

PHẦN III: CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

I. Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng:

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của ngành, địa phương:

a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng:

a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

g) Việc thực hiện cải cách hành chính;

h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng:

a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của ngành, địa phương;

đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng:

a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

5. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng

a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

PHẦN IV: CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG

Nêu cụ thể về kết quả thực thực hiện nhiệm vụ công tác tổ chức và xây dựng lực lượng của từng đơn vị sở, ngành và huyện, thị xã, thành phố.

PHẦN V: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT, DỰ BÁO TÌNH HÌNH

I. VỀ CÔNG TÁC THANH TRA

1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra (về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, thanh tra trách nhiệm; về thanh tra đột xuất, thanh tra lại; về đôn đốc, xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan).

2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra:

+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra;

+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra;

+ Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra;

+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có);

3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra;

4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra.

II. VỀ CÔNG TÁC TIẾP DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Đánh giá

a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.

b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:

+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện;

+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phối hợp giữa Trung ương và địa phương trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác có liên quan.

d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Dự báo

Tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân trong kỳ tiếp theo (diễn biến; mức độ phức tạp; khiếu kiện đông người, vượt cấp...).

III. VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Đánh giá tình hình tham nhũng

a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương và nguyên nhân.

b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương.

b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;

- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng

a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng

PHẦN VI: PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG KỲ TIẾP THEO

I. Công tác thanh tra:

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

II. Công tác tiếp dân, giải quyết KNTC:

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

III. Công tác phòng, chống tham nhũng:

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

PHẦN VII: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);

- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

 


SỞ, NGÀNH (UBND HUYỆN, TX THÀNH PHỐ)....

THANH TRA

Biểu số 1a

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH

(số liệu tính từ ngày .../.../... đến ...ngày.../.../...)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn có vi phạm

Tổng vi phạm

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

Đất (m²)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m²)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m²)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m²)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trđ)

Đất (m²)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

- Cột (10) = (12) + (14)

- Cột (11) = (13) + (15)

- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

 

SỞ, NGÀNH (UBND HUYỆN, TX THÀNH PHỐ)....

THANH TRA

Biểu số 1b

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

(Số liệu tính từ ngày .../.../... đến ...ngày.../.../...)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn có vi phạm

Tổng vi phạm

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác

Kiến nghị xử lý

Đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

Đất (m²)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m²)

Tiền (Tr.đ)

Đất (m²)

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tiền (Trđ)

Đất (m²)

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền (Trđ)

Đất (m²)

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

- Cột (10) = (12) + (14)

- Cột (11) = (13) + (15)

- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết KNTC và PCTN

- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

 

SỞ, NGÀNH (UBND HUYỆN, TX THÀNH PHỐ)....

THANH TRA

Biểu số 1c

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH

(Số liệu tính từ ngày .../.../... đến...ngày .../.../...)

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra

Số đơn vị được thanh tra

Số đơn vị có vi phạm

Số tiền vi phạm

Số tiền kiến nghị thu hồi

Kiến nghị khác (tiền)

Kiến nghị xử lý

Số tiền đã thu

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Ghi chú

Tổng số

Đang thực hiện

Hình thức

Tiến độ

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

Kết quả kiểm tra, đôn đốc

Kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ báo cáo

Theo kế hoạch

Đột xuất

Kết thúc thanh tra trực tiếp

Đã ban hành kết luận

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tiền

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Cột(1) = (2) + (3) = (4) + (5)

- Cột (10) = (11) + (12)

- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

- Cột 17 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 364/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Đức Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản