- 1Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 362/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 261/TTr-LĐTBXH ngày 12/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ khi sống tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh được hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định sau đây:
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội (270.000 đồng) nhân với hệ số tương ứng của từng loại đối tượng theo quy định sau đây:
a) Hệ số 5,0 đối với trẻ em dưới 04 tuổi.
b) Hệ số 4,0 đối với trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên.
c) Hệ số 3,0 đối với người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi.
d) Hệ số đối với người khuyết tật, trẻ em khuyết tật thực hiện theo quy định tại Nghị định số: 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
2. Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết mức 7.000.000 đồng/người.
4. Cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác theo quy định với mức 3.100.000 đồng/người/năm.
5. Hỗ trợ vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ mức 40.000 đồng/người/tháng.
6. Các đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội được hưởng mức ăn thêm trong ngày Lễ, Tết như sau:
- Các ngày Lễ: Giỗ tổ Hùng Vương (10/3), lễ Chiến thắng (30/4), Quốc tế lao động (01/5), Quốc khánh (02/9) mức ăn thêm gấp 02 lần mức tiền ăn ngày thường.
- Các ngày Tết: Tết Dương lịch (01ngày), tết Âm lịch (04 ngày) mức tiền ăn gấp 04 lần mức tiền ăn ngày thường.
7. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau quy định tại Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
8. Trường hợp đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại Khoản 1 Điều này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Điều 6, Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
Điều 2. Thời gian thực hiện các mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/01/2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
Quyết định số: 439/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định chế độ ăn thêm trong các ngày Lễ, Tết cho các đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội;
Quyết định số: 1121/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định bổ sung chế độ ăn thêm cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội;
Quyết định số: 316/QĐ-UBND ngày 05/03/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn;
Quyết định số: 1569/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 117/QĐ-CTUBND năm 2013 tiếp tục nuôi dưỡng đối tượng đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Quyết định 117/QĐ-CTUBND năm 2013 tiếp tục nuôi dưỡng đối tượng đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định
Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 362/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực