Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3602/2005/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “ QUY ĐỊNH VIỆC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998 và Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng tại tờ trình số 227/TTr-TNMT ngày 02 tháng 12 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thi hành);
- Bộ TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu quốc hội Tỉnh;
- TT Tỉnh uỷ,
- TTHĐND;
- Các sở KH-ĐT, XD, TC, TP;
- VP(PTH,CVCN)
- Lưu:VT.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

QUY ĐỊNH

VIỆC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định việc cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên phạm vi tinh Cao Bằng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

a) Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

b) Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước tại tỉnh Cao Bằng tuân theo nguyên tắc, thủ tục đã được quy định tai mục II của thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, được cụ thể hoá trong quy định này.

Điều 3. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép:

a) Các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép gồm các công trình có quy mô: (phụ lục 1 kèm theo);

b)Tạm thời chưa quy định việc đăng ký đối với chiều sâu giếng khai thác và vùng khai thác nước dưới đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 3 điều 6 của Nghị Định 149/2004/NĐ-CP).

Chương II

THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 4. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép:

1- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: (mục II phụ lục kèm theo).

2- UBND Tỉnh cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: (mục III phụ lục kèm theo).

3- UBND Tỉnh uỷ quyền cho sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép:(mục IV phụ lục kèm theo).

4- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước nào thì có quyền gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dụng, đình chỉ hiệu lực, và thu hồi giấy phép đó.

Điều 5. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tiếp nhận đơn, hồ sơ xin thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của các tổ chức, cá nhân;

- Thẩm định, trình Chủ tịch UBND Tỉnh cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định tại điểm 2 điều 4 của quy định này, hoặc trả lời chủ đơn về lý do giấy phép không được cấp;

- Cấp giấy phép, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo uỷ quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng;

- Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân làm thủ tục về cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo đúng quy định của pháp luật;

- Giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện quy định này.

Điều 6. Chủ đầu tư công trình có trách nhiệm:

Các dự án đầu tư xây dựng có liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì chủ đầu tư phải làm thủ tục xin cấp giấy phép về tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước sau khi có báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình. Trường hợp các công trình xây dựng đã được cấp có thẩm quyền cho phép bỏ qua giai đoạn lập Báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư làm thủ tục giấy phép về tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước khi trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán.

Điều 7. Lệ phí giấy phép:

Lệ phí giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI THỜI HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DỤNG, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP

Điều 8. Tổ chức, cá nhân đứng tên đề nghị cấp phép:

- Trường hợp đối với công trình chuẩn bị đầu tư có khai thác,sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì chủ đầu tư đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và nộp hồ sơ cho sở Tài nguyên và Môi trường sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư; và khi nghiệm thu bàn giao công trình để đưa vào sử dụng, nếu chủ đầu tư không trực tiếp quản lý, vận hành công trình thì chủ đầu tư phải có văn bản bàn giao giấy phép về tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép;

- Trường hợp công trình đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, thuộc sở hữu của Nhà nước nhưng chưa có giấy phép, thì tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;

- Trường hợp công trình đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, không thuộc sở hữu của Nhà nước và chưa có giấy phép, thì chủ sở hữu công trình đứng tên đề nghị cấp giấy phép; Trường hợp công trình thuộc sở hữu của cộng đồng dân cư thì Uỷ ban nhân dân xã nơi có công trình đang khai thác đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:

1- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Đề án thăm dò nước dưới đất;

c) Các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực Nhà nước);

Mẫu hồ sơ quy định tại mục I trong danh mục mẫu hồ sơ xin cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .

2- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất gồm:

2.1 Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Báo cáo hiện trạng khai thác;

c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

d) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/25.000 theo hệ toạ độ VN2.000;

e) Các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực Nhà nước).

2.2 Trường hợp công trình chuẩn bị đầu tư xây dựng:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Đề án khai thác nước dưới đất;

c) Báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;  

d) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

e) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/25.000 theo hệ toạ độ VN2.000;

g) Các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực Nhà nước);

Mẫu hồ sơ quy định tại mục II trong danh mục mẫu hồ sơ xin cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .

3- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt bao gồm:

3.1 Trường hợp công trình khai thác nước mặt đang hoạt động:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng;

c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

d) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác tỷ lệ 1/25.000 theo hệ toạ độ VN2.000;

e) Các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực Nhà nước).

3.2 Trường hợp công trình chuẩn bị đầu tư xây dựng:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành;

c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

d) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ 1/25.000 theo hệ toạ độ VN2.000;

e) Các văn bản có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực Nhà nước);

Mẫu hồ sơ quy định tại mục III trong danh mục mẫu hồ sơ xin cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .

4- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước gồm:

4.1 Trường hợp công trình xả nước thải đang hoạt động:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

c) Quy định vùng bảo hộ vệ sinh( nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;

d) Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đã có công trình xử lý nước thải;

e) Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;

g) Báo cáo đánh giá tác động Môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường ;

h) Các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng Nhà nước).

4.2 Trường hợp công trình chuẩn bị đầu tư xây dựng:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải;

c) Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;

d) Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;

e) Báo cáo đánh giá tác động Môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

g) Các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình (bản chính hoặc bản sao có công chứng Nhà nước);

Mẫu hồ sơ quy định tại mục IV trong danh mục mẫu hồ sơ xin cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5- Hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;

b) Giấy phép đã được cấp;

c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;

d) Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;

e) Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;

Mẫu hồ sơ quy định tại mục V trong danh mục mẫu hồ sơ xin cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 10. Điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:

1- Chủ giấy phép hoàn thành mọi nghĩa vụ quy định tại Điều 18 Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

2- Giấy phép còn thời hạn trên 03 tháng.

Điều 11. Trình tự cấp giấy phép:

1- Tiếp nhận hồ sơ:

a) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục quản lý tài nguyên nước(thẩm quyền cấp giấy phép thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sao gửi 01 bộ hồ sơ tới sở Tài nguyên và Môi trường;

a) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là sở Tài nguyên và Môi trường (thẩm quyền cấp giấy phép thuộc UBND tỉnh) thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 02 bộ hồ sơ tại sở Tài nguyên và Môi trường.

2-Trình tự đề nghị cấp phép:

Tổ chức, cá nhân đứng tên đề nghị cấp phép nộp hồ sơ tại sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép.

3- Trình tự gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dụng giấy phép:

Chủ giấy phép đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp hồ sơ tại sở Tài nguyên và Môi trường; trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

Điều 12. Đình chỉ hiệu lực giấy phép:

Giấy phép bị đình chỉ trong các trường hợp:

- Chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định của giấy phép;

- Chủ giấy phép tự ý chuyển nhượng giấy phép;

- Chủ giấy phép lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động trái với quy định của nội dung giấy phép.

Điều 13. Thu hồi giấy phép:

Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản;

- Cá nhân là chủ giấy phép bị chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Giấy phép được cấp nhưng không sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục;

- Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép;

- Chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định của giấy phép, gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;

- Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;

- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Điều 14. Trả lại giấy phép:

- Trường hợp không sử dụng giấy phép, chủ giấy phép có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép, đồng thời có văn bản giải trình lý do cho cơ quan cấp phép;

- Tổ chức, cá nhân đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới sau 02 năm kể từ ngày trả lại giấy phép.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Tổ chức thực hiện:

1- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý, tổng hợp và lập báo cáo hàng năm về tình hình cấp phép, thực hiện giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi quản lý hành chính của Tỉnh và gửi báo cáo hàng năm về Cục Quản lý tài nguyên nước.

2- Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.

3- Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định này đều bị xử phạt theo Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3602/2005/QĐ-UBND về Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 3602/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/12/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Lô Ích Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 05/09/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản