Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy Ban dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 769/TTr-SNV ngày 04 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh và Trưởng, Phó Phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La, gồm 4 Chương và 10 Điều.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH VÀ TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG DÂN TỘC THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La. Làm cơ sở để UBND tỉnh Sơn La, Trưởng Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc tỉnh và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc tỉnh là công chức lãnh đạo quản lý gồm: Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh về mọi lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc, Trưởng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động công chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố tỉnh Sơn La.
1. Phẩm chất
a) Có tinh thần yêu nước, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c) Có bản lĩnh vững vàng, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;
d) Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, đồng sự, gần gũi với quần chúng đồng bào;
đ) Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả; không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị tín nhiệm.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực công tác dân tộc và các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng;
b) Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực công tác dân tộc, có năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
c) Có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công;
d) Thực hiện nghiêm Luật cán bộ, công chức và quy chế của ngành, đơn vị;
đ) Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và thế giới; có khả năng dự báo được xu thế - phát triển của ngành ở địa phương.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
b) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
c) Có sức khoẻ tốt để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
b) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;
c) Có năng lực quản lý điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Hướng dẫn công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở hoặc lãnh đạo cấp phòng thuộc Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, thành phố từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên. Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không có phó trưởng phòng thì phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc, kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc chuyên ngành được giao;
b) Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
c) Có ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc, kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);
đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 8. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng phòng Dân tộc cấp huyện
1. Tiểu chuẩn chung về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
b) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;
c) Có năng lực quản lý điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Hướng dẫn công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó đơn vị hoặc các chức vụ tương đương khác từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên. Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không có phó trưởng phòng thì phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc, kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Phó trưởng phòng Dân tộc cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc chuyên ngành được giao;
b) Có năng lực xây dựng Phương án, Đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
c) Có ít nhất 2 năm (đủ 24 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc, kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);
đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1. Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 101/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc; Phòng Dân tộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 9Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 10Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 5Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 6Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 101/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc; Phòng Dân tộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 36/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra