- 1Nghị quyết số 66/2006/NQ-QH11 về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư do Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 4Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 49/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGIÃ VIỆT NAM |
Số: 36/2007/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định 49/2003/NĐ-CP ngày 15/05/2003 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, ngày 29/11/2005 của Quốc hội khoá 11 và Nghị định số 111/2006/NĐ-CP, ngày 29/09/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng các Vụ: Trang thiết bị- Công trình y tế, Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế và Văn phòng Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy trình thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình y tế sử dụng vốn ngân sách nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ Y tế, các Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình y tế sử dụng ngân sách nhà nước và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Y TẾ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BYT ngày 23/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này quy định việc thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình y tế sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị, chủ đầu tư trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương có dự án đầu tư xây dựng công trình y tế theo quy định phải được Bộ Y tế thẩm định và phê duyệt hoặc có ý kiến thỏa thuận trước khi phê duyệt đối với các dự án đầu tư xây dựng bệnh viện các ngành, địa phương là dự án nhóm A hoặc các dự án đầu tư bệnh viện có quy mô nhỏ hơn nhưng theo yêu cầu của người quyết định đầu tư cần có ý kiến thỏa thuận của Bộ Y tế.
Quy trình này không áp dụng đối với các dự án đầu tư áp dụng vốn viện trợ nước ngoài – ODA và nguồn tư nhân, dân lập.
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ dự án đầu tư được gửi qua Văn thư của Bộ Y tế.
Hồ sơ do Chủ đầu tư trình phải đáp ứng đủ yêu cầu về nội dung theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Lãnh đạo Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Vụ TTB-CTYT) sẽ phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ (Chuyên viên chuyên quản), kiểm tra tính hợp lý, pháp lý của hồ sơ sau đó báo cáo Lãnh đạo Vụ bố trí lịch thẩm tra.
2. Trình duyệt hồ sơ:
Trình bày, bảo vệ: Chủ đầu tư và Tư vấn
2.1. Thẩm tra Thiết kế sơ bộ:
2.1.1. Vụ TTB-CTYT tiến hành thẩm tra thiết kế sơ bộ nhằm đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch, dây chuyền hoạt động và quy mô đầu tư của dự án.
Hồ sơ đề nghị thẩm tra bao gồm:
- Thuyết minh thiết kế sơ bộ - Trong đó có bản nhiệm vụ thiết kế phù hợp với Quy hoạch phát triển tổng thể của đơn vị, các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Bản vẽ các phương án xây dựng về: Quy hoạch mặt bằng tổng thể - Cơ cấu sử dụng đất – Phân khu chức năng, dây chuyền phục vụ - Thiết kế sơ bộ từng hạng mục công trình.
- Thời gian: Theo mục 2.2.1 dưới đây.
2.1.2. Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế cơ sở, Chủ đầu tư trình Bộ Y tế (Vụ TTB-CTYT) xem xét để có văn bản gửi Sở Xây dựng địa phương thẩm định.
2.2. Thẩm định dự án đầu tư ở cấp Vụ:
Vụ TTB-CTYT là đơn vị đầu mối thẩm định dự án đầu tư, có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án, tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án.
2.2.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt dự án (theo mẫu tại Phụ lục 1-Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng – có phát hành kèm theo);
- Dự án đầu tư xây dựng công trình gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;
- Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia; văn bản chấp thuận về quy hoạch ngành đối với dự án nhóm A không có trong quy hoạch ngành; văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong quy hoạch xây dựng;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Số lượng: 09 bộ;
- Thời gian thẩm định dự án, bao gồm cả thời gian thẩm tra thiết kế sơ bộ được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
* Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định dự án theo quy định của Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc Hội, trong đó thời gian thẩm tra thiết kế sơ bộ không quá 20 ngày làm việc.
* Đối với dự án nhóm A: thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm tra thiết kế sơ bộ không quá 15 ngày làm việc.
* Đối với dự án nhóm B: thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm tra thiết kế sơ bộ không quá 10 ngày làm việc.
* Đối với dự án nhóm C: thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm tra thiết kế sơ bộ không quá 7 ngày làm việc.
2.2.2. Trình tự tiến hành thẩm định hồ sơ dự án đầu tư cấp Vụ:
Vụ TTB-CTYT chủ trì, thẩm định theo 2 bước như sau:
2.2.2.1. Bước 1 – Thẩm tra cấp chuyên viên: Tùy thuộc tính chất và quy mô của dự án, Lãnh đạo Vụ TTB-CTYT có thể yêu cầu chuyên viên chuyên quản hoặc nhóm chuyên viên thẩm tra hồ sơ và báo cáo kết quả cho Lãnh đạo Vụ TTB-CTYT xem xét trước khi tổ chức thẩm tra cấp Vụ.
2.2.2.2. Bước 2 – Thẩm tra cấp Vụ: Lãnh đạo Vụ TTB-CTYT chủ trì, chuyên viên Vụ TTB-CTYT theo dõi dự án, đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính và đại diện các Vụ, Cục liên quan, chuyên gia trong và ngoài ngành y tế được mời.
Nội dung thẩm tra: Quy định tại khoản 6 – Điều 1 – Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án; phân tích tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của Chủ đầu tư; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở; khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng chống cháy nổ; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.3. Phê duyệt dự án đầu tư
2.3.1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt bao gồm:
- Như Mục 2.2.1.
- Báo cáo thẩm định hồ sơ dự án đầu tư ở cấp Vụ.
2.3.2. Trình tự, hình thức và nội dung:
Sau khi Chủ đầu tư đã hoàn chỉnh hồ sơ Dự án đầu tư, Vụ TTB-CTYT làm đầu mối về thẩm định dự án đầu tư của Bộ Y tế đăng ký lịch báo cáo kết quả thẩm định với Chủ tịch Hội đồng tư vấn thẩm định dự án đầu tư.
Thành phần: Chủ trì: Chủ tịch Hội đồng Tư vấn về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản Bộ Y tế, các thành viên Hội đồng có tên trong Quyết định thành lập Hội đồng và Lãnh đạo các Vụ, Cục liên quan, các chuyên gia được mời đều là ủy viên chính thức của Hội đồng.
Sau khi nghe báo cáo thẩm định cấp Vụ, Hội đồng Tư vấn tập trung rà soát các nội dung sau:
- Các thủ tục, căn cứ pháp lý liên quan đến dự án đầu tư
- Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở về mục tiêu đầu tư, quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình; Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế trong thiết kế cơ sở.
- Sự hợp lý của các chi phí, Tổng mức đầu tư của dự án
2.3.3. Phê duyệt dự án đầu tư:
Sau khi Chủ đầu tư đã hoàn chỉnh hồ sơ Dự án đầu tư theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thẩm định dự án đầu tư (nếu có), Vụ TTB-CTYT tập hợp các tài liệu liên quan và chuẩn bị văn bản quyết định trình Lãnh đạo Bộ ký duyệt.
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Đơn vị đầu mối thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật là Vụ TTB-CTYT.
2. Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật trình thẩm định bao gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật (theo mẫu tại Phụ lục 5 - Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng – Có phát hành kèm theo).
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công.
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, kèm theo văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan (nếu có).
3. Vụ TTB-CTYT tổ chức thẩm định như sau: tùy thuộc tính chất, quy mô và độ phức tạp của nội dung đầu tư trong hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật, Lãnh đạo Vụ TTB-CTYT có thể chỉ đạo chuyên viên chuyên quản, nhóm chuyên viên hoặc trực tiếp Lãnh đạo Vụ chủ trì thẩm định hồ sơ (có thể mời chuyên gia trong và ngoài ngành y tế).
Nội dung thẩm định cụ thể như sau:
- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện; phân tích tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội,
- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi, bao gồm: sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả thi giải phóng mặt bằng; khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ; khả năng hoàn trả vốn vay; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Thời gian thẩm định: không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN Ý KIẾN THỎA THUẬN CỦA BỘ Y TẾ
Vụ TTB-CTYT tổ chức thẩm tra các nội dung:
- Quy mô đầu tư phải phù hợp với quy hoạch hệ thống y tế và quy hoạch phát triển đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thiết kế cơ sở phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế công trình y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Danh mục trang thiết bị y tế (nếu có) phải thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Y tế.
- Thời gian: không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình y tế, Hội đồng Tư vấn về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản Bộ Y tế, Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thanh tra và các Vụ, Cục – Bộ Y tế có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị quyết số 66/2006/NQ-QH11 về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư do Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 5Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 49/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9Luật xây dựng 2003
- 10Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết định 36/2007/QĐ-BYT về Quy trình thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình y tế sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 36/2007/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2007
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: 18/11/2007
- Số công báo: Từ số 780 đến số 781
- Ngày hiệu lực: 03/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực