Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3576/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn bản số 3501/STC-QLNS ngày 24/12/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn theo các biểu đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung (1) | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 10.687.597 | 22.999.398 | 215,2 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 4.876.454 | 7.075.873 | 145,1 |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 1.688.314 | 3.451.521 |
|
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 3.188.140 | 3.624.352 |
|
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 5.811.143 | 13.811.439 | 237,7 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.692.426 | 9.286.688 |
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.118.717 | 4.524.752 |
|
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| 107.000 |
|
IV | Thu kết dư |
| 150.244 |
|
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 1.995.343 |
|
VI | Bội thu dùng để trả nợ gốc các khoản vay |
| -140.500 |
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 10.627.097 | 22.783.989 | 214,4 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 10.314.755 | 20.021.549 | 194,1 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 2.257.764 | 4.363.849 | 193,3 |
2 | Chi thường xuyên | 7.859.211 | 8.273.741 | 105,3 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 3.500 | 11.690 | 334,0 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450 | 1.450 | 100,0 |
5 | Dự phòng ngân sách | 192.830 |
| - |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
7 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
| 7.369.734 |
|
8 | Chi trả ngân sách cấp trên |
| 1.085 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 312.342 | 246.003 | 78,8 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 312.342 | 246.003 | 78,8 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 2.516.436 |
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP |
|
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 60.500 | 140.500 | 232,2 |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 60.500 | 140.500 | 232,2 |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
| 500.165 |
|
I | Vay để bù đắp bội chi |
| 500.165 |
|
II | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
G | TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
| 523.943 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và trả nợ gốc vay.
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
* | TỔNG NGUỒN THU NSNN (A B C D) | 7.412.000 | 4.876.454 | 11.984.568 | 9.230.125 | 161,7 | 189,3 |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN | 7.412.000 | 4.876.454 | 9.731.981 | 6.977.538 | 131,3 | 143,1 |
I | Thu nội địa | 6.312.000 | 4.876.454 | 8.510.503 | 6.977.538 | 134,8 | 143,1 |
1 | Thu từ DNNN do trung ương quản lý | 160.000 | 160.000 | 284.712 | 284.712 | 177,9 | 177,9 |
1.1 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước | 150.160 | 150.160 | 202.689 | 202.689 |
|
|
| Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ và khai thác dầu, khí |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 9.400 | 9.400 | 8.586 | 8.586 |
|
|
| Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ và khai thác dầu, khí |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Thuế tài nguyên | 440 | 440 | 73.436 | 73.436 |
|
|
1.4 | Thu khác, phạt chậm thuế |
|
|
|
|
|
|
2 | Thu từ DNNN do địa phương quản lý | 270.000 | 270.000 | 266.529 | 266.529 | 98,7 | 98,7 |
2.1 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước | 199.770 | 199.770 | 209.608 | 209.608 |
|
|
2.2 | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 30.230 | 30.230 | 17.487 | 17.487 |
|
|
2.4 | Thuế tài nguyên | 40.000 | 40.000 | 39.433 | 39.433 |
|
|
2.5 | Thu khác, phạt chậm thuế |
|
|
|
|
|
|
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 100.000 | 100.000 | 129.851 | 129.851 | 129,9 | 129,9 |
3.1 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước | 32.000 | 32.000 | 21.183 | 21.183 |
|
|
3.2 | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 68.000 | 68.000 | 108.655 | 108.655 |
|
|
3.4 | Thuế tài nguyên |
|
| 13 | 13 |
|
|
3.5 | Thu khác |
|
|
|
|
|
|
4 | Thu từ khu vực ngoài quốc doanh | 1.760.000 | 1.760.000 | 2.031.514 | 2.031.395 | 115,4 | 115,4 |
4.1.1 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước | 1.030.150 | 1.030.150 | 1.174.863 | 1.174.863 |
|
|
4.1.2 | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước | 505.350 | 505.350 | 572.482 | 572.363 |
|
|
4.1.3 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 157.700 | 157.700 | 240.210 | 240.210 |
|
|
4.1.4 | Thuế tài nguyên | 66.800 | 66.800 | 43.959 | 43.959 |
|
|
4.1.5 | Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
4.1.6 | Thu khác |
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 200.000 | 200.000 | 221.776 | 221.776 | 110,9 | 110,9 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 2.165.000 | 805.380 | 2.276.697 | 846.932 | 105,2 | 105,2 |
| Trong đó:- Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 1.359.620 |
| 1.429.766 |
|
|
|
| - Thu từ hàng hóa SX trong nước | 805.380 | 805.380 | 846.932 | 846.932 |
|
|
7 | Lệ phí trước bạ | 260.000 | 260.000 | 331.169 | 331.169 | 127,4 | 127,4 |
8 | Thu phí, lệ phí | 100.000 | 77.000 | 82.071 | 57.533 | 82,1 | 74,7 |
8.1 | Thu phí, lệ phí Trung ương | 23.000 |
| 24.538 | 0 |
|
|
8.2 | Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện | 64.270 | 64.270 | 46.044 | 46.044 |
|
|
8.3 | Thu phí, lệ phí xã | 12.730 | 12.730 | 11.489 | 11.489 |
|
|
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 43 | 43 |
|
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 11.000 | 11.000 | 15.827 | 15.827 | 143,9 | 143,9 |
11 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 130.000 | 130.000 | 416.990 | 416.990 | 320,8 | 320,8 |
12 | Thu tiền sử dụng đất | 1.000.000 | 1.000.000 | 2.027.220 | 2.027.220 | 202,7 | 202,7 |
13 | Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu NN |
|
|
| 0 |
|
|
14 | Thu xổ số kiến thiết | 43.000 | 43.000 | 44.527 | 44.527 |
|
|
15 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 15.000 | 12.000 | 59.634 | 46.835 | 397,6 | 390,3 |
16 | Thu khác ngân sách | 75.000 | 24.174 | 264.279 | 198.535 | 352,4 | 821,3 |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 18.000 | 18.000 | 51.379 | 51.379 | 285,4 | 285,4 |
18 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế | 5.000 | 5.000 | 6.285 | 6.285 |
|
|
II | Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.100.000 |
| 1.221.478 |
| 111,0 |
|
1 | Thuế xuất khẩu | 1.000 |
| 71 |
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu | 109.000 |
| 118.544 |
|
|
|
3 | Thuế TTĐB hàng nhập khẩu | 30.000 |
| 102.138 |
|
|
|
4 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | 960.000 |
| 999.042 |
|
|
|
5 | BVMT do CQ HQ TH |
|
| 1.270 |
|
|
|
6 | Thu khác |
|
| 413 |
|
|
|
IV | Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
B | THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
| 107.000 | 107.000 |
|
|
C | THU KẾT DƯ NS |
|
| 150.244 | 150.244 |
|
|
D | THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
|
| 1.995.343 | 1.995.343 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| _ |
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung (1) | Dự toán | Bao gồm | Quyết toán | Bao gồm | So sánh (%) | ||||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách địa phương | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
A | B | 1=2 3 | 2 | 3 | 4=5 6 | 5 | 6 | 7=4/1 | 8=5/2 | 9=6/3 |
| TỔNG CHI NSĐP | 10.627.096 | 4.389.841 | 6.237.256 | 15.413.170 | 6.200.888 | 9.212.282 | 145 | 141 | 148 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 10.314.754 | 4.077.499 | 6.237.256 | 12.650.731 | 4.132.188 | 8.518.543 | 123 | 101 | 137 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.257.764 | 1.324.320 | 933.444 | 4.363.850 | 1.766.907 | 2.596.944 | 193 | 133 | 278 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 2.257.764 | 1.324.320 | 933.444 | 4.298.450 | 1.704.657 | 2.593.794 | 190 | 129 | 278 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
| 62.250 | 62.250 |
|
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
| 3.150 |
| 3.150 |
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 7.859.211 | 2.604.358 | 5.254.853 | 8.273.741 | 2.352.141 | 5.921.600 | 105 | 90 | 113 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
| 0 | 3.106.996 | 494.632 | 2.612.364 |
|
|
|
2 | Chi khoa học và công nghệ |
|
|
| 26.017 | 26.017 |
|
|
|
|
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 3.500 | 3.500 |
| 11.690 | 11.690 |
|
|
|
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450 | 1.450 |
| 1.450 | 1.450 |
| 100 | 100 |
|
V | Dự phòng ngân sách | 192.830 | 143.871 | 48.959 |
|
|
|
|
|
|
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 312.342 | 312.342 | 0 | 246.003 | 61.080 | 184.923 | 79 | 20 |
|
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 312.342 | 312.342 | 0 | 246.003 | 61.080 | 184.923 | 79 | 20 |
|
| - Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 303.200 | 303.200 |
| 236.122 | 58.437 | 177.685 | 78 | 19 |
|
| - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 9.142 | 9.142 |
| 9.881 | 2.643 | 7.238 | 108 | 29 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
| 2.516.436 | 2.007.620 | 508.816 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh tăng tương ứng với số bội chi (nếu có); giảm tương ứng với số bội thu và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 4.389.841 | 11.440.460 | 7.194.490 | 261 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN |
| 5.239.573 | 5.239.573 |
|
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 4.389.841 | 4.193.268 | -52.702 | 96 |
I | Chi đầu tư phát triển | 1.546.920 | 1.799.482 | 252.562 | 116 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 1.546.920 | 1.737.232 | 190.312 | 112 |
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 58.841 | 27.480 |
|
|
- | Chi khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
- | Chi quốc phòng | 26.500 | 18.898 |
|
|
- | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 5.280 | 5.345 |
|
|
- | Chi y tế, dân số và gia đình | 105.829 | 77.109 |
|
|
- | Chi văn hóa thông tin, thể thao, du lịch | 74.952 | 80.708 |
|
|
- | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 17.673 | 23.637 |
|
|
- | Chi bảo vệ môi trường | 23.416 | 16.707 |
|
|
- | Chi các hoạt động kinh tế | 1.170.363 | 1.462.552 |
|
|
- | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 20.815 | 15.183 |
|
|
- | Chi bảo đảm xã hội | 13.432 | 9.612 |
|
|
- | Chi đầu tư khác | 9.819 |
|
|
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
| 62.250 | 62.250 |
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 2.694.100 | 2.380.646 | -313.454 | 88 |
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 568.545 | 494.632 | -73.913 | 87 |
2 | Chi khoa học và công nghệ (2) | 29.085 | 26.017 | -3.068 | 89 |
3 | Chi quốc phòng | 79.119 | 93.811 | 14.692 | 119 |
4 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 39.160 | 50.857 | 11.697 | 130 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 621.348 | 558.507 | -62.841 | 90 |
6 | Chi văn hóa thông tin, thể thao, du lịch | 61.854 | 66.934 | 5.080 | 108 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 27.155 | 25.396 | -1.759 | 94 |
9 | Chi tài nguyên, môi trường | 84.878 | 41.991 | -42.887 | 49 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 479.938 | 397.323 | -82.615 | 83 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 412.339 | 458.734 | 46.395 | 111 |
12 | Chi bảo đảm xã hội | 195.590 | 114.057 | -81.533 | 58 |
13 | Chi thường xuyên khác | 71.589 | 31.229 | -40.360 | 44 |
14 | Chi trợ giá | 15.500 | 13.156 | -2.344 | 85 |
15 | Chi vốn dự bị động viên | 8.000 | 8.000 | 0 | 100 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) | 3.500 | 11.690 | 8.190 | 334 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) | 1.450 | 1.450 | 0 | 100 |
V | Dự phòng ngân sách | 143.871 |
|
| 0 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
| 2.007.620 | 2.007.620 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh tăng tương ứng với số bội chi (nếu có); giảm tương ứng với số bội thu và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới.
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán (1) | Quyết toán | So sánh (%) | |||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi chương trình MTQG | Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay (2) | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) | Chi chương trình MTQG | Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau | Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | ||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 13=4/1 | 14=5/2 | 15 |
| TỔNG SỐ | 4.605.614 | 1.638.015 | 2.655.258 | 312.342 | 222.600 | 89.742 | 7.892.918 | 2.252.380 | 3.373.802 | 11.690 | 1.450 | 245.976 | 164.215 | 81.761 | 2.007.620 | 171 | 138 | 127 |
I | CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 3.865.765 | 1.324.320 | 2.229.104 | 312.342 | 222.600 | 89.742 | 4.180.128 | 1.766.907 | 2.352.141 | 0 | 0 | 61.080 | 32.575 | 28.505 | 0 | 108 | 133 | 106 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND | 35.299 | 350 | 34.949 | - |
|
| 43.066 | 284 | 42.782 |
|
| - |
|
|
| 122 | 81 | 122 |
2 | Sở Ngoại vụ | 2.851 |
| 2.851 | - |
|
| 3.162 | - | 3.162 |
|
| - |
|
|
| 111 |
| 111 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 190.488 | 8.250 | 119.699 | 62.539 | 41.000 | 21.539 | 311.894 | 25.548 | 240.571 |
|
| 45.775 | 24.402 | 21.373 |
| 164 | 310 | 201 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 9.453 | 200 | 9.253 | - |
|
| 12.893 | 180 | 12.713 |
|
| - |
|
|
| 136 | 90 | 137 |
5 | Sở Tư pháp | 10.445 |
| 10.445 | - |
|
| 10.405 | 92 | 10.313 |
|
| - |
|
|
| 100 |
| 99 |
6 | Sở Công thương | 23.753 | 75 | 23.678 | - |
|
| 27.218 | 75 | 27.143 |
|
| - |
|
|
| 115 | 100 | 115 |
7 | Sở Khoa học và công nghệ | 35.880 |
| 35.880 | - |
|
| 32.974 | . | 32.974 |
|
| - |
|
|
| 92 |
| 92 |
8 | Sở Tài chính | 18.619 |
| 18.619 | - |
|
| 20.778 | - | 20.778 |
|
| - |
|
|
| 112 |
| 112 |
9 | Sở Xây dựng | 8.554 |
| 8.554 | - |
|
| 9.856 | - | 9.856 |
|
| - |
|
|
| 115 |
| 115 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 66.599 | 20.200 | 46.399 | - |
|
| 564.546 | 520.186 | 44.360 |
|
| - |
| 0 |
| 848 | 2.575 | 96 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 338.663 | 29.285 | 309.378 | - |
|
| 327.443 | 9.458 | 317.985 |
|
| - |
|
|
| 97 | 32 | 103 |
12 | Sở Y tế | 443.911 | 110.565 | 333.346 | - |
|
| 412.674 | 75.835 | 336.839 |
|
| - |
|
|
| 93 | 69 | 101 |
13 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 109.351 | 14.132 | 93.456 | 1.763 |
| 1.763 | 154.110 | 10.402 | 141.945 |
|
| 1.763 |
| 1.763 |
| 141 | 74 | 152 |
14 | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | 104.253 | 28.891 | 75.362 | - |
|
| 108.680 | 32.643 | 76.037 |
|
| - |
|
|
| 104 | 113 | 101 |
15 | Sở Tài nguyên và môi trường | 99.663 | 6.351 | 93.312 | - |
|
| 48.931 | 1.658 | 47.273 |
|
| - |
|
|
| 49 | 26 | 51 |
16 | Sở thông tin và truyền thông | 16.099 |
| 15.189 | 910 |
| 910 | 18.113 | - | 17.203 |
|
| 910 |
| 910 |
| 113 |
| 113 |
17 | Sở Nội vụ | 35.923 | 303 | 34.820 | 800 |
| 800 | 32.147 | 195 | 31.152 |
|
| 800 |
| 800 |
| 89 | 64 | 89 |
18 | Thanh tra tỉnh | 10.717 | 80 | 10.537 | 100 |
| 100 | 12.534 | 1.036 | 11.398 |
|
| 100 |
| 100 |
| 117 | 1.295 | 108 |
19 | Đài phát thanh và truyền hình | 42.528 | 15.173 | 27.155 | 200 |
| 200 | 46.696 | 21.000 | 25.496 |
|
| 200 |
| 200 |
| 110 | 138 | 94 |
20 | Liên minh HTX | 3.206 | 100 | 2.956 | 150 |
| 150 | 3.344 | 90 | 3.104 |
|
| 150 |
| 150 |
| 104 | 90 | 105 |
21 | Ban quản lý các KTT, KCN | 4.205 | 600 | 3.605 | - |
|
| 8.753 | 675 | 8.078 |
|
| - |
|
|
| 208 | 113 | 224 |
22 | Tỉnh ủy | 158.742 | 13.052 | 145.090 | 600 |
| 600 | 196.308 | 12.449 | 183.259 |
|
| 600 |
| 600 |
| 124 | 95 | 126 |
23 | Ủy ban mặt trận tổ quốc | 7.047 | 200 | 6.747 | 100 |
| 100 | 8.322 | 184 | 8.038 |
|
| 100 |
| 100 |
| 118 | 92 | 119 |
24 | Tỉnh đoàn | 7.889 | 281 | 7.508 | 100 |
| 100 | 8.285 | 238 | 7.947 |
|
| 100 |
| 100 |
| 105 | 85 | 106 |
25 | Hội liên hiệp phụ nữ | 4.902 |
| 4.752 | 150 |
| 150 | 5.364 | - | 5.214 |
|
| 150 |
| 150 |
| 109 |
| 110 |
26 | Hội Nông dân | 3.607 | 150 | 3.307 | 150 |
| 150 | 3.905 | 140 | 3.615 |
|
| 150 |
| 150 |
| 108 | 93 | 109 |
27 | Hội cựu chiến binh | 2.959 |
| 2.809 | 150 |
| 150 | 3.227 | - | 3.077 |
|
| 150 |
| 150 |
| 109 |
| 110 |
28 | Liên hiệp khoa học KT | 3.926 |
| 3.826 | 100 |
| 100 | 4.387 | - | 4.287 |
|
| 100 |
| 100 |
| 112 |
| 112 |
29 | Hội Văn học nghệ thuật | 2.280 |
| 2.280 | - |
|
| 1.801 | - | 1.801 |
|
| - |
|
|
| 79 |
| 79 |
30 | Hội nhà báo | 1.284 |
| 1.134 | 150 |
| 150 | 1.231 | - | 1.081 |
|
| 150 |
| 150 |
| 96 |
| 95 |
31 | Hội Luật gia | 683 |
| 633 | 50 |
| 50 | 762 | - | 712 |
|
| 50 |
| 50 |
| 112 |
| 113 |
32 | Hội chữ thập đỏ | 3.158 |
| 3.158 | - |
|
| 3.650 | - | 3.650 |
|
| - |
|
|
| 116 |
| 116 |
33 | Hội người mù | 1.747 | 200 | 1.442 | 105 |
| 105 | 1.911 | 190 | 1.616 |
|
| 105 |
| 105 |
| 109 | 95 | 112 |
34 | Hội Đông y | 863 |
| 863 | - |
|
| 720 |
| 720 |
|
| - |
|
|
| 83 |
| 83 |
35 | Hội bảo trợ người tàn tật | 996 |
| 896 | 100 |
| 100 | 1.265 | - | 1.165 |
|
| 100 |
| 100 |
| 127 |
| 130 |
36 | Hội khuyến học | 870 |
| 870 |
|
|
| 881 | - | 881 |
|
| - |
|
|
| 101 |
| 101 |
37 | CLB Lê Quý Đôn | 830 | 350 | 480 |
|
|
| 480 | - | 480 |
|
| - |
|
|
| 58 |
| 100 |
38 | hội cựu TNXP | 592 |
| 592 |
|
|
| 1.198 | - | 1.198 |
|
| - |
|
|
| 202 |
| 202 |
39 | hội nạn nhân DIOXIN | 862 | 250 | 612 |
|
|
| 2.173 | 224 | 1.948 |
|
| - |
|
|
| 252 |
| 318 |
40 | Ban đại diện Hội người cao tuổi | 721 |
| 721 |
|
|
| 902 | - | 902 |
|
| - |
|
|
| 125 |
| 125 |
41 | BCĐ thi hành án dân sự | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
| 300 |
|
| - |
|
|
| 100 |
| 100 |
42 | Viện kiểm sát ND tỉnh | 250 |
| 250 |
|
|
| 250 |
| 250 |
|
| - |
|
|
| 100 |
| 100 |
43 | Tòa án nhân dân tỉnh | 250 |
| 250 | - |
|
| 2.749 |
| 2.749 |
|
| - |
|
|
| 1.099 |
| 1.099 |
44 | Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh | 237 |
| 237 |
|
|
| 237 |
| 237 |
|
| - |
|
|
| 100 |
| 100 |
45 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | 66.526 | 26.000 | 40.226 | 300 |
| 300 | 90.501 |
| 90.201 |
|
| 300 |
| 300 |
| 136 |
| 224 |
46 | Công an tỉnh | 34.176 | 5.280 | 28.546 | 350 |
| 350 | 57.288 |
| 56.938 |
|
| 350 |
| 350 |
| 168 |
| 199 |
47 | Biên phòng tỉnh | 9.400 | 500 | 8.900 |
|
|
| 11.728 |
| 11.728 |
|
| . |
|
|
| 125 |
| 132 |
48 | Làng trẻ SOS | 1.435 |
| 1.435 |
|
|
| 1.498 |
| 1.498 |
|
| - |
|
|
| 104 |
| 104 |
49 | Hội khác | 5.246 |
| 5.246 | - |
|
| 4.253 | - | 4.253 |
|
| - |
|
|
| 81 |
| 81 |
50 | Đơn vị khác | 1.396 028 | 1.043.502 | 109.051 | 243.475 | 181.600 | 61.875 | 1.185.034 | 1.054.125 | 121.932 | - | - | 8.977 | 8.173 | 804 | - | 85 | 101 | 112 |
- | Trường Đại học Thái Bình | 24.657 | 150 | 24.317 | 190 |
| 190 | 24.317 | - | 24.127 |
|
| 190 |
| 190 |
| 99 |
| 99 |
- | Trường Chính trị | 16.030 | 3.000 | 13.030 | - |
|
| 13.030 | - | 13.030 |
|
| - |
|
|
| 81 |
| 100 |
- | Trường Cao đẳng VHNT | 7.525 |
| 7.525 | ' |
|
| 8.791 | - | 8.791 |
|
| - |
|
|
| 117 |
| 117 |
- | Trường Cao đẳng sư phạm | 35.642 | 1.064 | 34.578 | - |
|
| 35.282 | - | 35.282 |
|
| - |
|
|
| 99 |
| 102 |
- | Trường Cao đẳng nghề | 4.900 |
| 4.900 | - |
|
| 11.103 | - | 11.103 |
|
| - |
|
|
| 227 |
| 227 |
- | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 560 |
| 560 | - |
|
| 891 | - | 891 |
|
| - |
|
|
| 159 |
| 159 |
. | Hội làm vườn | 621 |
| 621 | - |
|
| 719 | - | 719 |
|
| - |
|
|
| 116 |
| 116 |
- | Ban an toàn giao thông | 1.631 |
| 1.631 | - |
|
| 2.112 | - | 2.112 |
|
| - |
|
|
| 130 |
| 130 |
- | Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp khác | 1.304.462 | 1.039.288 | 21.889 | 243.285 | 181.600 | 61.685 | 1.088.789 | 1.054.125 | 25.877 |
|
| 8.787 | 8.173 | 614 |
| 83 | 101 | 118 |
51 | Các kinh phí mục tiêu cho đơn vị cấp tỉnh khác | 537.498 | 0 | 537.498 | 0 | 0 | 0 | 369.302 | - | 369.302 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 69 |
| 69 |
| Khuyến khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh | 31.200 |
| 31.200 | _ |
|
| 24.256 |
| 24.256 |
|
| . |
|
|
| 78 |
| 78 |
- | BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi | 153.601 |
| 153.601 | - |
|
| 139.895 | - | 139.895 |
|
| - |
|
|
| 91 |
| 91 |
- | BHYT cho hộ cận nghèo, đối tượng HIV | 30.650 |
| 30.650 | - |
|
| 25.900 | - | 25.900 |
|
| - |
|
|
| 85 |
| 85 |
- | BHYT khám chữa bệnh cho người nghèo | 27.300 |
| 27.300 | - |
|
| 19.590 | - | 19.590 |
|
|
|
|
|
| 72 |
| 72 |
- | BHYT cho HSSV | 58.800 |
| 58.800 | - |
|
| 61.100 | - | 61.100 |
|
| - |
|
|
| 104 |
| 104 |
- | HT BHXH tự nguyện | 3.500 |
| 3.500 | - |
|
| 3.425 | - | 3.425 |
|
| - |
|
|
| 98 |
| 98 |
- | Hỗ trợ HTX | 600 |
| 600 | - |
|
| 540 | - | 540 |
|
| - |
|
|
| 90 |
| 90 |
| KP thực hiện chính sách hỗ trợ người có tài theo cơ chế của tỉnh | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
| 2.634 |
| 2.634 |
|
|
|
|
|
| 88 |
| 88 |
- | Đào tạo khác | 15.732 |
| 15.732 | - |
|
| 1.314 | - | 1.314 |
|
| - |
|
|
| 8 |
| 8 |
- | KP tăng lương thường xuyên, Đề án văn hóa đọc | 48.206 |
| 48.206 |
|
|
| 19.103 | - | 19 103 |
|
|
|
|
|
| 40 |
| 40 |
- | Chi quản lý HCNN khác, kỷ niệm ngày lễ lớn | 9.750 |
| 9.750 | - |
|
| 9.038 |
| 9.038 |
|
| - |
|
|
| 93 |
| 93 |
- | KP miễn, giảm học phí và HT CPHT | 35.600 |
| 35.600 |
|
|
| 11.305 |
| 11.305 |
|
| - |
|
|
| 32 |
| 32 |
- | CTMT giáo dục nghề nghiệp -Việc làm và an toàn lao động | 13.290 |
| 13.290 |
|
|
| 10.165 | - | 10.165 |
|
| - |
|
|
| 76 |
| 76 |
- | DA hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng | 7.100 |
| 7.100 |
|
|
| 2.753 | - | 2.753 |
|
| - |
|
|
| 39 |
| 39 |
- | Quỹ Bảo trì đường bộ | 34.173 |
| 34.173 |
|
|
| 28.834 | - | 28.834 |
|
| - |
|
|
| 84 |
| 84 |
- | Dự phòng nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo | 10.500 |
| 10.500 |
|
|
| 9.450 | - | 9.450 |
|
|
|
|
|
| 90 |
| 90 |
II | CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (2) | 3.500 |
| 3.500 |
|
|
| 11.690 |
|
| 11.690 |
|
|
|
|
| 334 |
|
|
III | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2) | 1.450 |
| 1.450 |
|
|
| 1.450 |
|
|
| 1.450 |
|
|
|
| 100 |
|
|
IV | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 143.871 | 66.751 | 77.120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (3) | 591.028 | 246.944 | 344.084 |
|
|
| 1.692.030 | 485.473 | 1.021.661 |
|
| 184.896 | 131.640 | 53.256 |
| 286 |
|
|
VII | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU |
|
|
|
|
| 2.007.620 |
|
|
|
| 0 |
|
| 2.007.620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Dự toán chi ngân sách địa phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần quyết toán chi ngân sách địa phương.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||||||||||||||||||||
Tổng số | Bổ sung cân đối ngân sách | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối ngân sách | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối ngân sách | Bổ sung có mục tiêu |
| ||||||||||||||||
Tổng số | Gồm | Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Vốn thực hiện các CTMT quốc gia | Tổng số | Gồm | Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Vốn thực hiện các CTMT quốc gia | Tổng số | Gồm | Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Vốn thực hiện các CTMT quốc gia | |||||||||||
Vốn ngoài nước | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Vốn trong nước | ||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3=4 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=12 13 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17=9/1 | 18=10/2 | 19=11/3 | 20=12/4 | 21=13/5 | 22=14/6 | 23=15/7 | 24=16/8 |
1 | Hưng Hà | 663.990 | 590.035 | 73.955 |
| 73.955 | 32.427 | 41.528 |
| 829.694 | 565.435 | 264.259 |
| 264.259 | 107.537 | 143,505 | 13.217 | 125% | 96% | 357% |
| 357% |
| 346% |
|
2 | Đông Hưng | 576.294 | 499.921 | 76.373 |
| 76.373 | 33.730 | 42.643 |
| 750.575 | 484.395 | 266.180 |
| 266.180 | 53.518 | 168.163 | 44.499 | 130% | 97% | 349% |
| 349% |
| 394% |
|
3 | Quỳnh Phụ | 574.662 | 502.431 | 72.231 |
| 72.231 | 32.507 | 39.724 |
| 682.790 | 487.940 | 194.850 |
| 194.850 | 38.766 | 135.462 | 20.622 | 119% | 97% | 270% |
| 270% |
| 341% |
|
4 | Thái Thụy | 579.016 | 491.675 | 87.341 |
| 87.341 | 39.195 | 48.146 |
| 757.790 | 485.714 | 272.076 |
| 272.076 | 94.169 | 149.151 | 28.756 | 131% | 99% | 312% |
| 312% |
| 310% |
|
5 | Tiền Hải | 546.178 | 484.870 | 61.308 |
| 61.308 | 31.728 | 29.580 |
| 626.462 | 484.698 | 141.764 |
| 141.764 | 52.776 | 62.451 | 26.537 | 115% | 100% | 231% |
| 231% |
| 211% |
|
6 | Kiến Xương | 629.803 | 560.689 | 69.114 |
| 69.114 | 30.898 | 38.216 |
| 799.209 | 545.024 | 254.185 |
| 254.185 | 83.949 | 147.854 | 22.382 | 127% | 97% | 368% |
| 368% |
| 387% |
|
7 | Vũ Thư | 559.158 | 495.999 | 63.159 |
| 63.159 | 28.897 | 34.262 |
| 670.311 | 494.336 | 175.975 |
| 175.975 | 33.684 | 113.868 | 28.423 | 120% | 100% | 279% |
| 279% |
| 332% |
|
8 | Thành phố | 87.547 |
| 87.547 |
| 87.547 | 17.562 | 69.985 |
| 122.741 |
| 122.741 |
| 122.741 | 21.074 | 101.207 | 460 | 140% |
| 140% |
| 140% |
| 145% |
|
| Tổng số | 4.216.648 | 3.625.620 | 591.028 | - | 591.028 | 246,944 | 344.084 | - | 5.239.572 | 3.547.542 | 1.692.030 |
| 1.692.030 | 485.473 | 1.021.661 | 184.896 | 124% | 98% | 286% |
| 286% |
| 297% |
|
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chương trình mục tiêu, dự án | Đơn vị thực hiện | Dự toán | Số quyết toán | So sánh (%) | ||||||
Tổng | KP đầu tư phát triển | KP sự nghiệp | Tổng | KP đầu tư phát triển | KP sự nghiệp | Tổng | KP đầu tư phát triển | KP sự nghiệp | |||
| Tổng số |
| 312.342 | 222.600 | 89.742 | 246.003 | 190.590 | 55.414 | 78,8 | 85,6 | 61,7 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
| 166.938 | 126.600 | 40.338 | 61.080 | 32.575 | 28.505 | 36,6 | 25,7 | 70,7 |
I | Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
| 2.643 | 0 | 2.643 | 2.643 | 0 | 2.643 | 100,0 |
| 100,0 |
| - Vốn sự nghiệp |
|
|
|
| 3.173 |
|
|
|
|
|
1 | Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
| 1.402 | 0 | 1.402 | 1.402 | 0 | 1.402 | 100,0 |
| 100,0 |
| - Truyền thông về giảm nghèo | Sở LĐ-TBXH | 492 |
| 492 | 492 |
| 492 | 100,0 |
| 100,0 |
| - Giảm nghèo về thông tin | Sở Thông tin và truyền thông | 910 |
| 910 | 910 |
| 910 | 100,0 |
| 100,0 |
2 | Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
| 1.241 | 0 | 1.241 | 1.241 | 0 | 1.241 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Sở LĐ-TBXH | 1.241 |
| 1.241 | 1.241 |
| 1.241 | 100,0 |
| 100,0 |
II | Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới |
| 164.295 | 126.600 | 37.695 | 58.437 | 32.575 | 25.862 | 35,6 | 25,7 | 68,6 |
| - Vốn sự nghiệp |
|
|
|
| 280 |
|
|
|
|
|
1 | Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội |
| 69.530 | 46.600 | 22.930 | 50.858 | 32.575 | 18.283 | 73,1 | 69,9 | 79,7 |
| Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng sản xuất năm 2019: Kênh cấp 1 loại 3: BTCT thành móng đúc sẵn | Sở NN và PT Nông thôn | 18.030 |
| 18.030,4 | 18.007 |
| 18.007 | 99,9 |
| 99,9 |
| Thanh toán kinh phí hỗ trợ kênh bê tông cốt thép thành móng đúc sẵn 2018 | Sở NN và PT Nông thôn | 288 |
| 288,1 | 277 |
| 277 | 96,0 |
| 96,0 |
| Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng sản xuất năm 2019: Đường giao thông nội đồng trục chính | Huyện, TP (KP còn dư tại NS cấp tỉnh) | 4.611 |
| 4.611 |
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX NN tham gia mô hình thí điểm theo QĐ số 2282/QĐ-UBND | HTX dịch vụ NN Hồng Minh |
|
|
| 3.441 | 3.441 |
|
|
|
|
HTX sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy sản NN Hồng Tiến |
|
|
| 4.732 | 4.732 |
|
|
|
| ||
| Hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới năm 2018 và năm 2019 |
| 5.600 | 5.600 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ kết cấu hạ tầng vùng sản xuất gắn với xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ kết cấu hạ tầng các HTX nông nghiệp để thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển HTX | Sở NN và PT Nông thôn | 41.000 | 41.000 |
| 24.402 | 24.402 |
| 59,5 | 59,5 |
|
2 | KP trả nợ vay NH phát triển cho khoản vay Kiên cố hóa kênh mương |
| 80.000 | 80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng NTM |
| 3.470 | - | 3.470 | 3.470 | 0 | 3.470 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Ban Thi đua khen thưởng tỉnh | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Thanh tra tỉnh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Đài PT-TH | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| LM-HTX | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Báo Thái Bình (Tỉnh ủy) | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Ban Dân vận Tỉnh ủy | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM tỉnh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Nông dân | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Hội CCB | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Hội nhà báo | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Hội luật gia tỉnh TB | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Công an Tỉnh | 350 |
| 350 | 350 |
| 350 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Chi Cục phát triển nông thôn | 300 |
| 300 | 300 |
| 300 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Văn phòng điều phối CTMTQG tỉnh | 420 |
| 420 | 420 |
| 420 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Hội chăn nuôi thú y tỉnh | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
4 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
| 2.680 | - | 2.680 | 2.622 | - | 2.622 | 97,8 |
| 97,8 |
4.1 | Dạy nghề nông nghiệp |
| 2.200 | 0 | 2.200 | 2.197 | 0 | 2.197 | 99,9 |
| 99,9 |
|
| Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2.000 |
| 2.000 | 1.997 |
| 1.997 | 99,9 |
| 99,9 |
|
| Hội chăn nuôi thú y | 200 |
| 200 | 200 |
| 200 | 100,0 |
| 100,0 |
4.2 | Dạy nghề phi nông nghiệp |
| 480 | - | 480 | 425 |
| 425 | 88,5 |
| 88,5 |
| - Hỗ trợ LĐ nông thôn học nghề phi nông nghiệp |
| 450 | - | 450 | 395 | - | 395 | 87,8 |
| 87,8 |
|
| Hội người mù Thái Bình | 105 |
| 105 | 105 |
| 105 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Đại học TB 190tr | 190 |
| 190 | 190 |
| 190 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Hưng Hà (KP còn dư tại NS cấp tỉnh) | 55 |
| 55 |
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát việc thực hiện hỗ trợ học nghề phi NN | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 30 |
| 30 | 30 |
| 30 | 100,0 |
| 100,0 |
5 | Đào tạo bồi dưỡng CB | Sở Nội vụ | 600 |
| 600 | 600 |
| 600 | 100,0 |
| 100,0 |
6 | Bồi dưỡng chuyên sâu chức danh chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 300 |
| 300 | 300 |
| 300 | 100,0 |
| 100,0 |
7 | Công tác quản lý điều phối chương trình | Văn phòng điều phối CTMTQG tỉnh | 500 |
| 500 | 372 |
| 372 | 74,4 |
| 74,4 |
8 | Hỗ trợ sản phẩm đặc thù cho mỗi huyện, thành phố | Huyện, TP | 7.000 |
| 7000 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ về tốt nghiệp Đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở HTXNN | HTX các huyện, TP | 215 |
| 215 | 215 |
| 215 | 100,0 |
| 100,0 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ | 145.404 | 96.000 | 49.404 | 184.923 | 158.015 | 26.909 | 127,2 | 164,6 | 54,5 | |
I | Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
| 6.499 | 0 | 6.499 | 7.238 | 0 | 7.238 | 111,4 |
| 111,4 |
1 | Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
| 530 |
| 530 | 530 |
| 530 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Hưng Hà | 70 |
| 70 | 70 |
| 70 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Đông Hưng | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Quỳnh Phụ | 70 |
| 70 | 70 |
| 70 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Thái Thụy | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Tiền Hải | 70 |
| 70 | 70 |
| 70 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Kiến Xương | 70 |
| 70 | 70 |
| 70 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Vũ Thư | 60 |
| 60 | 60 |
| 60 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Thành phố | 30 |
| 30 | 30 |
| 30 | 100,0 |
| 100,0 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 |
| 5.969 | 0 | 5.969 | 6.708 | 0 | 6.708 | 112,4 |
| 112,4 |
|
| Huyện Hưng Hà | 786 |
| 786 | 853 |
| 853 | 108,5 |
| 108,5 |
|
| Huyện Đông Hưng | 940 |
| 940 | 940 |
| 940 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Quỳnh Phụ | 838 |
| 838 | 838 |
| 838 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Thái Thụy | 950 |
| 950 | 950 |
| 950 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Tiền Hải | 755 |
| 755 | 744 |
| 744 | 98,6 |
| 98,6 |
|
| Huyện Kiến Xương | 820 |
| 820 | 1.733 |
| 1.733 | 211,3 |
| 211,3 |
|
| Huyện Vũ Thư | 650 |
| 650 | 650 |
| 650 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Thành phố | 230 |
| 230 | 0 |
|
|
|
|
|
II | Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới |
| 138.905 | 96.000 | 42.905 | 177.685 | 158.015 | 19.671 | 127,9 | 164,6 | 45,8 |
1 | Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng NTM |
| 750 | 0 | 750 | 750 | 0 | 750 | 99,9 |
| 99,9 |
|
| Huyện Hưng Hà | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 99,6 |
| 99,6 |
|
| Huyện Đông Hưng | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Quỳnh Phụ | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Thái Thụy | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Tiền Hải | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Kiến Xương | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Vũ Thư | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Thành phố | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 100,0 |
| 100,0 |
2 | Dạy nghề phi nông nghiệp |
| 1.650 | - | 1.650 | 1.640 | - | 1.640 | 99,4 |
| 99,4 |
|
| Huyện Hưng Hà | 185 |
| 185 | 185 |
| 185 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Đông Hưng | 230 |
| 230 | 230 |
| 230 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Quỳnh Phụ | 230 |
| 230 | 230 |
| 230 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Thái Thụy | 250 |
| 250 | 250 |
| 250 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Tiền Hải | 250 |
| 250 | 250 |
| 250 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Kiến Xương | 240 |
| 240 | 240 |
| 240 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Huyện Vũ Thư | 115 |
| 115 | 115 |
| 115 | 100,0 |
| 100,0 |
|
| Thành phố | 150 |
| 150 | 140 |
| 140 | 93,3 |
| 93,3 |
3 | Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội |
| 136.505 | 96.000 | 40.505 | 175.296 | 158.015 | 17.281 | 128,4 | 164,6 | 42,7 |
|
| Huyện Hưng Hà | 6.000 |
| 6.000 | 12.000 | 12.000 |
| 200,0 |
|
|
|
| Huyện Đông Hưng | 37.509 | 30.000 | 7.509 | 42.149 | 42.149 |
| 112,4 | 140,5 |
|
|
| Huyện Quỳnh Phụ | 19.007 | 9.000 | 10.007 | 19.384 | 19.384 |
| 102,0 | 215,4 |
|
|
| Huyện Thái Thụy | 26.528 | 24.000 | 2.528 | 27.376 | 24.000 | 3.376 | 103,2 | 100,0 | 133,5 |
|
| Huyện Tiền Hải | 25.362 | 21.000 | 4.362 | 24.859 | 24.859 |
| 98,0 | 118,4 |
|
|
| Huyện Kiến Xương | 20.239 | 12.000 | 8.239 | 20.239 | 12.000 | 8.239 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
|
| Huyện Vũ Thư | 1.860 |
| 1.860 | 28.361 | 23.623 | 4.738 | 1.524,5 |
| 254,7 |
|
| Thành phố | 0 |
|
| 929 |
| 929 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)
A/ TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 26.395.592.091.406 đồng; Bao gồm:
- Ngân sách trung ương: 2.755.528.098.861 đồng;
- Ngân sách địa phương: 23.640.063.992.545 đồng;
Ngân sách cấp tỉnh: 12.093.088.685.676 đồng;
Ngân sách cấp huyện: 7.689.484.455.175 đồng;
Ngân sách cấp xã: 3.857.500.851.694 đồng;
Để cân đối ngân sách, phục vụ nhiệm vụ chính trị của các cấp chính quyền, năm 2019 ngân sách cấp tỉnh đã chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 5.239.572.558.721 đồng, trong đó: chi bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng.
Thu ngân sách các cấp được hình thành như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh 12.093.088.685.676 đồng, trừ bổ sung cho ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân sách xã, phường, thị trấn 5.239.572.558.721 đồng, còn lại là 6.853.516.126.955 đồng.
- Ngân sách cấp huyện, thành phố: Gồm các khoản thu phân chia được hưởng, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn và các khoản ghi thu ngân sách là 2.449.901.896.454 đồng, cộng với các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 5.239.572.558.721 đồng. Như vậy, tổng thu ngân sách cấp huyện, thành phố là 7.689.474.455.175 đồng. Sau khi trừ khoản bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng, số còn lại là 5.559.313.069.069 đồng.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Gồm các khoản thu phân chia được hưởng, thu tại xã, thu nhân dân đóng góp, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn 1.727.339.465.588 đồng, cộng các khoản bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố 2.130.161.386.106 đồng. Như vậy tổng thu ngân sách xã, phường, thị trấn là 3.857.500.851.694 đồng.
B/ TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 23.424.488.540.664 đồng; bao gồm:
Ngân sách cấp tỉnh: 12.082.045.119.382 đồng;
Ngân sách cấp huyện: 7.588.034.657.605 đồng;
Ngân sách cấp xã: 3.754.408.763.677 đồng;
C/ Kết thúc niên độ ngân sách năm 2019, chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương là: 215.575.451.881 đồng; Gồm:
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp tỉnh: 11.043.566.294 đồng;
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp huyện: 101.439.797.570 đồng;
Hưng Hà: 2.126.8737461 đồng | Tiền Hải: 1.312.520.725 đồng |
Đông Hưng: 1.122.019.564 đồng | Kiến Xương: 1.398.777.439 đồng |
Quỳnh Phụ: 3.649.590.881 đồng | Vũ Thư: 4.867.736.207 đồng |
Thái Thụy: 4.244.404.964 đồng | Thành phố: 82.717.874.329 đồng |
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp xã: 103.092.088.017 đồng.
D/ THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO DỰ TOÁN GIAO:
I. Về thu ngân sách.
Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện 26.395.592.091.406 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND giao; thu ngân sách địa phương (NSĐP) 16.270.330.047.718 đồng, đạt 164,4% dự toán HĐND giao. Trong đó:
1. Thu ngân sách từ nội địa: 8.510.502.961.737 đồng, chiếm tỷ trọng 52,3% tổng thu NSĐP, đạt 134,8% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh giao, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 3.561.357.314.842 đồng, đạt 125% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện 2.002.571.547.705 đồng, đạt 154,3% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã 1.413.609.015.561 đồng, đạt 193,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
Kết quả một số nguồn thu lớn thực hiện như sau:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước: 551.240.107.626 đồng, đạt 128,2% dự toán HĐND giao, trong đó: Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý 284.711.521.828 đồng, đạt 177,9% dự toán HĐND giao; Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý 266.528.585.798 đồng, đạt 98,7% dự toán HĐND giao.
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 129.851.089.994 đồng, đạt 129,9% dự toán HĐND giao.
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: 2.031.514.161.195 đồng, đạt 115,4% dự toán HĐND giao.
- Thu lệ phí trước bạ: 331.169.191.619 đồng, đạt 127,4% dự toán HĐND giao.
- Thu tiền sử dụng đất: 2.027.220.284.077 đồng, đạt 202,7% dự toán HĐND giao; trong đó: ngân sách cấp tỉnh 339.002.437.582 đồng, đặt 118,9% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện 574.968.585.847 đồng, đạt 302,6% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã 1.113.249.260.648 đồng, đạt 212% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu phí và lệ phí: 82.071.461.991 đồng, đạt 82,1% dự toán HĐND giao (trong đó: phí, lệ phí trung ương là 24.538.088.117 đồng; phí, lệ phí tỉnh, huyện 46.044.203.970 đồng; phí, lệ phí xã 11.489.169.904 đồng).
- Thu thuế bảo vệ môi trường: 2.276.697.038.894 đồng, đạt 105,2% dự toán HĐND giao.
- Thu tại xã: 51.379.206.428 đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (thu đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất 31.459.175.787 đồng) thì thực thu tại xã là 19.920.030.641 đồng, đạt 110,6% dự toán HĐND giao.
- Thu khác ngân sách: 264.278.635.836 đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (Thu phạt an toàn giao thông 24.561.641.148 đồng, thu tiền phạt 44.797.136.120 đồng, thu tịch thu 2.859.712.206 đồng, thu tiền cho thuê, bán tài sản 26.543.688.630 đồng, thu hồi các khoản chi năm trước 14.540.680.207 đồng, kinh phí sử dụng lớp đất mặt chuyên trồng lúa nước 42.186.686.374 đồng) thì thu khác còn lại 108.789.091.051 đồng, đạt 145% dự toán HĐND giao.
2. Thu huy động, đóng góp: 98.335.084.749 đồng.
3. Thu thuế từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.221.478.489.232 đồng, đạt 111% dự toán HĐND giao.
4. Thu kết dư ngân sách năm trước: 150.243.569.803 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 5.489.466.639 đồng; Ngân sách cấp huyện 63.463.086.295 đồng; ngân sách cấp xã 81.291.016.869 đồng.
5. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang: 1.995.343.147.718 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 1.474.371.536.855 đồng; ngân sách cấp huyện 347.632.894.869 đồng; ngân sách cấp xã 173.338.715.994 đồng.
6. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 13.811.439.207.059 đồng, đạt 110,9% dự toán HĐND giao.
II. Về chi ngân sách địa phương.
Tổng chi ngân sách địa phương 23.424.488.540.664 đồng. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 15.413.170.069.837 đồng, đạt 145% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: chi ngân sách cấp tỉnh 6.200.888.034.661 đồng, đạt 141,2% dự toán HĐND tỉnh giao; chi ngân sách cấp huyện 5.457.873.271.499 đồng, đạt 125,3% dự toán HĐND tỉnh giao và chi ngân sách cấp xã 3.754.408.763.677 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Bội thu - trả nợ vay 140.500 triệu đồng, đạt 232,2% dự toán Bộ giao và HĐND tỉnh giao.
Các khoản chi lớn thực hiện như sau:
1. Chi đầu tư phát triển: 4.554.439.381.970 đồng, chiếm tỷ trọng 29,5% tổng chi NSĐP, đạt 173,9% dự toán HĐND giao.
2. Chi tiêu dùng thường xuyên: 8.329.154.643.189 đồng, chiếm tỷ trọng 54% tổng chi NSĐP, đạt 104,8% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó:
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ: 26.017.092.600 đồng, đạt 89,4% dự toán HĐND giao, do tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL.
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 3.106.995.872.286 đồng, đạt 101% dự toán HĐND giao (trong đó: sự nghiệp giáo dục 2.866.656.126.715 đồng; sự nghiệp đào tạo 240.339.745.571 đồng).
- Chi sự nghiệp tài nguyên môi trường: 191.681,795.475 đồng, đạt 79,3% dự toán HĐND giao. Nguyên nhân do chuyển nguồn sang năm 2020 và tiết kiệm 10% để thực hiện cải cách tiền lương.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình: 695.520.517.734 đồng, đạt 92,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL và chuyển nguồn một số nhiệm vụ chi sang năm 2020.
- Chi đảm bảo xã hội: 921.595.083.675 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch: 112.822.859.112 đồng, đạt 108,9% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp kinh tế: 1.203.500.199.599 đồng, đạt 136% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi quản lý hành chính: 1.630.359.894.654 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 458.734.432.124 đồng, đạt 111,2%, ngân sách cấp huyện 267.784.066.845 đồng, đạt 116,1% và ngân sách cấp xã 903.841.395.685 đồng, đạt 103,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung kinh phí ngoài dự toán cho các hoạt động của UBND, HĐND và các nhiệm vụ chính trị khác.
- Chi an ninh, quốc phòng: 320.691.401.558 đồng, đạt 143,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng của địa phương.
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.450.000.000 đồng.
4. Chi chuyển nguồn sang năm 2020 để tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ chưa được thực hiện năm 2019 và chuyển nguồn để thực hiện chế độ tiền lương là 2.516.436.044.678 đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 2.007.620.225.293 đồng, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã là 508.815.819.385 đồng.
- Chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh 2.007.620.225.293 đồng, trong đó: các nhiệm vụ chi còn lại chuyển 2019: 321.099.109.320 triệu đồng; kinh phí thực hiện cải cách tiền lương là 404.390.627.000 đồng; chi đầu tư XDCB là 400.585.311.971 đồng; kinh phí thanh toán hỗ trợ xi măng từ nguồn CCTL năm 2019 là 430.332.889.810 triệu đồng; số dư dự toán, số dư tạm ứng là 5.557.155.591 đồng; chuyển số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB, vốn ODA và vốn trái phiếu Chính phủ là 308.306.789.601 đồng, kinh phí chương trình MTQG là 39.810.279.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiêu hủy dịch tả lợn châu Phi là 74.000.000.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiền ăn trẻ em dưới 5 tuổi: 23.538.063.000 đồng.
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã là 508.815.819.385 đồng, trong đó: chuyển vốn XDCB; 360.574.232.257 đồng, chuyển nguồn tăng thu chưa sử dụng và nguồn thực hiện CCTL theo quy định: 70.262.387.898 đồng, vốn sự nghiệp và một số nhiệm vụ khác 77.979.199.230 đồng.
E/ MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ QUẢN LÝ VÀ HÀNH NGÂN SÁCH NĂM 2019.
Năm 2019, với sự lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, của cấp ủy chính quyền các cấp, sự phối kết hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể nhân dân, nỗ lực cố gắng phấn đấu của các ngành, các đơn vị, cùng với sự tham mưu kịp thời, đầy đủ, có hiệu quả của các cơ quan chuyên môn, sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương nên công tác quản lý tài chính, hành ngân sách của địa phương đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi NSNN, đảm bảo cân đối ngân sách góp phần tích cực thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Về thu ngân sách: Thực hiện sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác thu NSNN; rà soát, khai thác triệt để các nguồn thu trên địa bàn; đẩy mạnh chống thất thu NSNN trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản, quản lý hộ kinh doanh; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế; quyết liệt nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo Luật định; tiến hành xử phạt các đơn vị vi phạm về chính sách thuế đảm bảo thu đúng, thu đủ vào NSNN.
Tổng thu nội địa vượt 34,8% dự toán HĐND tỉnh giao; tuy nhiên, có khoản thu phí, lệ phí đạt 82,1% dự toán HĐND tỉnh giao.
2. Về chi ngân sách: Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện điều hành tài chính - ngân sách linh hoạt, đúng chính sách, chế độ, bảo đảm đầy đủ, kịp thời theo dự toán và nhiệm vụ chi đột xuất theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2019; Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; Công văn số 11456/BTC-NSNN ngày 26/9/2019 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh thực hiện các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính, ngân sách địa phương những tháng cuối năm 2019.
Tàng cường và tạo điều kiện chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Đảm bảo nguồn, chủ động vốn ngay từ đầu năm cho việc thanh toán các chương trình dự án đầu tư xây dựng cơ bản, công trình quan trọng, các công trình tu bổ đê điều, thủy lợi, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, khắc phục hậu quả bão lụt, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các nhu cầu chi thường xuyên, đột xuất... Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách, tiến độ thực hiện các dự án, công trình, chủ động phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh, để thống nhất trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách.
Công tác quản lý điều hành vốn đầu tư theo đúng quy định, đối với các công trình không đủ thủ tục trình tự XDCB, khối lượng không đủ điều kiện thanh toán, kiên quyết cắt giảm. Tập trung ưu tiên vốn đầu tư thanh toán cho các công trình hoàn thành đã quyết toán vốn đầu tư còn thiếu vốn; các công trình đủ thủ tục XDCB có khối lượng đủ điều kiện thanh toán, tập trung vốn cho các công trình đã đầu tư dở dang và sắp hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm 2019. Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB cho những dự án quan trọng, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư XDCB, công trình từ nguồn trái phiếu, nguồn vốn kiên cố hóa kênh mương, nguồn ứng trước và đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
3. Công tác quản lý ngân sách xã: đã được củng cố, tăng cường và có nhiều tiến bộ, các khoản thu, chi ngân sách được phản ánh ghi chép trong sổ sách kế toán và được tập hợp báo cáo trong hệ thống ngân sách nhà nước theo quy định của Luật NSNN.
Thực hiện tốt Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn NSNN, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định./.
- 1Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 54/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 62/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 và quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Phát triển mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012 gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị cho các hộ thành viên” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 11456/BTC-NSNN về đẩy mạnh thực hiện giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính, ngân sách địa phương những tháng cuối năm 2019 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 54/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 62/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 và quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 3576/QĐ-UBND năm 2020 về công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình phê chuẩn
- Số hiệu: 3576/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra