Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3576/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU VÀ THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tng quyết toán ngân sách địa phương năm 2019;

Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn bản số 3501/STC-QLNS ngày 24/12/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn theo các biểu đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Thận

 

Biểu số 62/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung (1)

Dự toán

Quyết toán

So sánh

(%)

A

B

1

2

3=2/1

A

TỔNG NGUN THU NSĐP

10.687.597

22.999.398

215,2

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.876.454

7.075.873

145,1

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.688.314

3.451.521

 

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.188.140

3.624.352

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.811.143

13.811.439

237,7

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.692.426

9.286.688

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.118.717

4.524.752

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

107.000

 

IV

Thu kết dư

 

150.244

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

1.995.343

 

VI

Bội thu dùng để trả ngốc các khoản vay

 

-140.500

 

B

TNG CHI NSĐP

10.627.097

22.783.989

214,4

I

Tổng chi cân đi NSĐP

10.314.755

20.021.549

194,1

1

Chi đầu tư phát triển

2.257.764

4.363.849

193,3

2

Chi thường xuyên

7.859.211

8.273.741

105,3

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

11.690

334,0

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

100,0

5

Dự phòng ngân sách

192.830

 

-

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

7

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

7.369.734

 

8

Chi trả ngân sách cấp trên

 

1.085

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

312.342

246.003

78,8

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

312.342

246.003

78,8

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

2.516.436

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

60.500

140.500

232,2

I

Từ nguồn vay để trả ngốc

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

60.500

140.500

232,2

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

 

500.165

 

I

Vay đbù đắp bội chi

 

500.165

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

 

523.943

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và trả nợ gốc vay.

 

Biểu số 63/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

*

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A B C D)

7.412.000

4.876.454

11.984.568

9.230.125

161,7

189,3

A

TỔNG THU CÂN ĐI NSNN

7.412.000

4.876.454

9.731.981

6.977.538

131,3

143,1

I

Thu nội địa

6.312.000

4.876.454

8.510.503

6.977.538

134,8

143,1

1

Thu từ DNNN do trung ương quản lý

160.000

160.000

284.712

284.712

177,9

177,9

1.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước

150.160

150.160

202.689

202.689

 

 

 

Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ và khai thác dầu, khí

 

 

 

 

 

 

1.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.400

9.400

8.586

8.586

 

 

 

Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ và khai thác dầu, khí

 

 

 

 

 

 

1.3

Thuế tài nguyên

440

440

73.436

73.436

 

 

1.4

Thu khác, phạt chậm thuế

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ DNNN do địa phương quản lý

270.000

270.000

266.529

266.529

98,7

98,7

2.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước

199.770

199.770

209.608

209.608

 

 

2.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

 

 

 

 

 

 

2.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

30.230

30.230

17.487

17.487

 

 

2.4

Thuế tài nguyên

40.000

40.000

39.433

39.433

 

 

2.5

Thu khác, phạt chậm thuế

 

 

 

 

 

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

100.000

100.000

129.851

129.851

129,9

129,9

3.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước

32.000

32.000

21.183

21.183

 

 

3.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

 

 

 

 

 

 

3.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

68.000

68.000

108.655

108.655

 

 

3.4

Thuế tài nguyên

 

 

13

13

 

 

3.5

Thu khác

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

1.760.000

1.760.000

2.031.514

2.031.395

115,4

115,4

4.1.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước

1.030.150

1.030.150

1.174.863

1.174.863

 

 

4.1.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

505.350

505.350

572.482

572.363

 

 

4.1.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

157.700

157.700

240.210

240.210

 

 

4.1.4

Thuế tài nguyên

66.800

66.800

43.959

43.959

 

 

4.1.5

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

4.1.6

Thu khác

 

 

 

 

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

200.000

200.000

221.776

221.776

110,9

110,9

6

Thuế bảo vệ môi trường

2.165.000

805.380

2.276.697

846.932

105,2

105,2

 

Trong đó:- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.359.620

 

1.429.766

 

 

 

 

- Thu từ hàng hóa SX trong nước

805.380

805.380

846.932

846.932

 

 

7

Lệ phí trước bạ

260.000

260.000

331.169

331.169

127,4

127,4

8

Thu phí, lệ phí

100.000

77.000

82.071

57.533

82,1

74,7

8.1

Thu phí, lệ phí Trung ương

23.000

 

24.538

0

 

 

8.2

Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện

64.270

64.270

46.044

46.044

 

 

8.3

Thu phí, lệ phí xã

12.730

12.730

11.489

11.489

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

43

43

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.000

11.000

15.827

15.827

143,9

143,9

11

Thu tiền thuê đất, mặt nước

130.000

130.000

416.990

416.990

320,8

320,8

12

Thu tiền sử dụng đất

1.000.000

1.000.000

2.027.220

2.027.220

202,7

202,7

13

Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu NN

 

 

 

0

 

 

14

Thu xổ số kiến thiết

43.000

43.000

44.527

44.527

 

 

15

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

15.000

12.000

59.634

46.835

397,6

390,3

16

Thu khác ngân sách

75.000

24.174

264.279

198.535

352,4

821,3

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa li công sản khác

18.000

18.000

51.379

51.379

285,4

285,4

18

Thu cổ tc và lợi nhuận sau thuế

5.000

5.000

6.285

6.285

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.100.000

 

1.221.478

 

111,0

 

1

Thuế xuất khẩu

1.000

 

71

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

109.000

 

118.544

 

 

 

3

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

30.000

 

102.138

 

 

 

4

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

960.000

 

999.042

 

 

 

5

BVMT do CQ HQ TH

 

 

1.270

 

 

 

6

Thu khác

 

 

413

 

 

 

IV

Thu viện tr

 

 

 

 

 

 

B

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

 

107.000

107.000

 

 

C

THU KẾT DƯ NS

 

 

150.244

150.244

 

 

D

THU CHUYN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

 

 

1.995.343

1.995.343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_

 

Biểu số 64/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung (1)

Dự toán

Bao gồm

Quyết toán

Bao gồm

So sánh (%)

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2 3

2

3

4=5 6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

 

TỔNG CHI NSĐP

10.627.096

4.389.841

6.237.256

15.413.170

6.200.888

9.212.282

145

141

148

A

CHI CÂN ĐI NSĐP

10.314.754

4.077.499

6.237.256

12.650.731

4.132.188

8.518.543

123

101

137

I

Chi đầu tư phát triển

2.257.764

1.324.320

933.444

4.363.850

1.766.907

2.596.944

193

133

278

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.257.764

1.324.320

933.444

4.298.450

1.704.657

2.593.794

190

129

278

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

62.250

62.250

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

3.150

 

3.150

 

 

 

II

Chi thường xuyên

7.859.211

2.604.358

5.254.853

8.273.741

2.352.141

5.921.600

105

90

113

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

0

3.106.996

494.632

2.612.364

 

 

 

2

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

26.017

26.017

 

 

 

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

3.500

 

11.690

11.690

 

 

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

 

1.450

1.450

 

100

100

 

V

Dự phòng ngân sách

192.830

143.871

48.959

 

 

 

 

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

312.342

312.342

0

246.003

61.080

184.923

79

20

 

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

312.342

312.342

0

246.003

61.080

184.923

79

20

 

 

- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

303.200

303.200

 

236.122

58.437

177.685

78

19

 

 

- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

9.142

9.142

 

9.881

2.643

7.238

108

29

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

0

0

0

0

0

0

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

2.516.436

2.007.620

508.816

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh tăng tương ứng với số bội chi (nếu có); giảm tương ứng với số bội thu và chi trnợ lãi (nếu có).

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

 

Biểu số 65/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

4.389.841

11.440.460

7.194.490

261

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

 

5.239.573

5.239.573

 

B

CHI NGÂN SÁCH CP TỈNH THEO LĨNH VỰC

4.389.841

4.193.268

-52.702

96

I

Chi đầu tư phát triển

1.546.920

1.799.482

252.562

116

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.546.920

1.737.232

190.312

112

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

58.841

27.480

 

 

-

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

 

-

Chi quốc phòng

26.500

18.898

 

 

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

5.280

5.345

 

 

-

Chi y tế, dân số và gia đình

105.829

77.109

 

 

-

Chi văn hóa thông tin, thể thao, du lịch

74.952

80.708

 

 

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

17.673

23.637

 

 

-

Chi bảo vệ môi trường

23.416

16.707

 

 

-

Chi các hoạt động kinh tế

1.170.363

1.462.552

 

 

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

20.815

15.183

 

 

-

Chi bảo đảm xã hội

13.432

9.612

 

 

-

Chi đầu tư khác

9.819

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

62.250

62.250

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

2.694.100

2.380.646

-313.454

88

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

568.545

494.632

-73.913

87

2

Chi khoa học và công nghệ (2)

29.085

26.017

-3.068

89

3

Chi quốc phòng

79.119

93.811

14.692

119

4

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

39.160

50.857

11.697

130

5

Chi y tế, dân số và gia đình

621.348

558.507

-62.841

90

6

Chi văn hóa thông tin, thể thao, du lịch

61.854

66.934

5.080

108

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

27.155

25.396

-1.759

94

9

Chi tài nguyên, môi trường

84.878

41.991

-42.887

49

10

Chi các hoạt động kinh tế

479.938

397.323

-82.615

83

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

412.339

458.734

46.395

111

12

Chi bảo đảm xã hội

195.590

114.057

-81.533

58

13

Chi thường xuyên khác

71.589

31.229

-40.360

44

14

Chi trợ giá

15.500

13.156

-2.344

85

15

Chi vốn dự bị động viên

8.000

8.000

0

100

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

3.500

11.690

8.190

334

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.450

1.450

0

100

V

Dự phòng ngân sách

143.871

 

 

0

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

C

CHI CHUYN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

2.007.620

2.007.620

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh tăng tương ứng với sbội chi (nếu có); giảm tương ứng với số bội thu và chi trả nợ lãi (nếu có).

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bsung cân đối cho ngân sách cấp dưới.

 

Biểu số 66/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chun)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán (1)

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

(Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên

(Không kể chương trình MTQG)

Chi chương trình MTQG

Tổng số

Chi đầu tư phát trin

(Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên

(Không kể chương trình MTQG)

Chi trnợ lãi do chính quyền địa phương vay (2)

Chi bsung quỹ dự trữ tài chính (2)

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát trin

(Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên

(Không kể chương trình MTQG)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

13=4/1

14=5/2

15

 

TỔNG SỐ

4.605.614

1.638.015

2.655.258

312.342

222.600

89.742

7.892.918

2.252.380

3.373.802

11.690

1.450

245.976

164.215

81.761

2.007.620

171

138

127

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3.865.765

1.324.320

2.229.104

312.342

222.600

89.742

4.180.128

1.766.907

2.352.141

0

0

61.080

32.575

28.505

0

108

133

106

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND

35.299

350

34.949

-

 

 

43.066

284

42.782

 

 

-

 

 

 

122

81

122

2

Sở Ngoại vụ

2.851

 

2.851

-

 

 

3.162

-

3.162

 

 

-

 

 

 

111

 

111

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

190.488

8.250

119.699

62.539

41.000

21.539

311.894

25.548

240.571

 

 

45.775

24.402

21.373

 

164

310

201

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.453

200

9.253

-

 

 

12.893

180

12.713

 

 

-

 

 

 

136

90

137

5

Sở Tư pháp

10.445

 

10.445

-

 

 

10.405

92

10.313

 

 

-

 

 

 

100

 

99

6

Sở Công thương

23.753

75

23.678

-

 

 

27.218

75

27.143

 

 

-

 

 

 

115

100

115

7

Sở Khoa học và công nghệ

35.880

 

35.880

-

 

 

32.974

.

32.974

 

 

-

 

 

 

92

 

92

8

Sở Tài chính

18.619

 

18.619

-

 

 

20.778

-

20.778

 

 

-

 

 

 

112

 

112

9

Sở Xây dựng

8.554

 

8.554

-

 

 

9.856

-

9.856

 

 

-

 

 

 

115

 

115

10

Sở Giao thông vận tải

66.599

20.200

46.399

-

 

 

564.546

520.186

44.360

 

 

-

 

0

 

848

2.575

96

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

338.663

29.285

309.378

-

 

 

327.443

9.458

317.985

 

 

-

 

 

 

97

32

103

12

Sở Y tế

443.911

110.565

333.346

-

 

 

412.674

75.835

336.839

 

 

-

 

 

 

93

69

101

13

Sở Lao động Thương binh và xã hội

109.351

14.132

93.456

1.763

 

1.763

154.110

10.402

141.945

 

 

1.763

 

1.763

 

141

74

152

14

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

104.253

28.891

75.362

-

 

 

108.680

32.643

76.037

 

 

-

 

 

 

104

113

101

15

Sở Tài nguyên và môi trường

99.663

6.351

93.312

-

 

 

48.931

1.658

47.273

 

 

-

 

 

 

49

26

51

16

Sở thông tin và truyền thông

16.099

 

15.189

910

 

910

18.113

-

17.203

 

 

910

 

910

 

113

 

113

17

Sở Nội vụ

35.923

303

34.820

800

 

800

32.147

195

31.152

 

 

800

 

800

 

89

64

89

18

Thanh tra tỉnh

10.717

80

10.537

100

 

100

12.534

1.036

11.398

 

 

100

 

100

 

117

1.295

108

19

Đài phát thanh và truyền hình

42.528

15.173

27.155

200

 

200

46.696

21.000

25.496

 

 

200

 

200

 

110

138

94

20

Liên minh HTX

3.206

100

2.956

150

 

150

3.344

90

3.104

 

 

150

 

150

 

104

90

105

21

Ban quản lý các KTT, KCN

4.205

600

3.605

-

 

 

8.753

675

8.078

 

 

-

 

 

 

208

113

224

22

Tỉnh ủy

158.742

13.052

145.090

600

 

600

196.308

12.449

183.259

 

 

600

 

600

 

124

95

126

23

Ủy ban mặt trận tổ quốc

7.047

200

6.747

100

 

100

8.322

184

8.038

 

 

100

 

100

 

118

92

119

24

Tỉnh đoàn

7.889

281

7.508

100

 

100

8.285

238

7.947

 

 

100

 

100

 

105

85

106

25

Hội liên hiệp phụ nữ

4.902

 

4.752

150

 

150

5.364

-

5.214

 

 

150

 

150

 

109

 

110

26

Hội Nông dân

3.607

150

3.307

150

 

150

3.905

140

3.615

 

 

150

 

150

 

108

93

109

27

Hội cựu chiến binh

2.959

 

2.809

150

 

150

3.227

-

3.077

 

 

150

 

150

 

109

 

110

28

Liên hiệp khoa học KT

3.926

 

3.826

100

 

100

4.387

-

4.287

 

 

100

 

100

 

112

 

112

29

Hội Văn học nghệ thuật

2.280

 

2.280

-

 

 

1.801

-

1.801

 

 

-

 

 

 

79

 

79

30

Hội nhà báo

1.284

 

1.134

150

 

150

1.231

-

1.081

 

 

150

 

150

 

96

 

95

31

Hội Luật gia

683

 

633

50

 

50

762

-

712

 

 

50

 

50

 

112

 

113

32

Hội chữ thập đỏ

3.158

 

3.158

-

 

 

3.650

-

3.650

 

 

-

 

 

 

116

 

116

33

Hội người mù

1.747

200

1.442

105

 

105

1.911

190

1.616

 

 

105

 

105

 

109

95

112

34

Hội Đông y

863

 

863

-

 

 

720

 

720

 

 

-

 

 

 

83

 

83

35

Hội bảo trợ người tàn tật

996

 

896

100

 

100

1.265

-

1.165

 

 

100

 

100

 

127

 

130

36

Hội khuyến học

870

 

870

 

 

 

881

-

881

 

 

-

 

 

 

101

 

101

37

CLB Lê Quý Đôn

830

350

480

 

 

 

480

-

480

 

 

-

 

 

 

58

 

100

38

hội cựu TNXP

592

 

592

 

 

 

1.198

-

1.198

 

 

-

 

 

 

202

 

202

39

hội nạn nhân DIOXIN

862

250

612

 

 

 

2.173

224

1.948

 

 

-

 

 

 

252

 

318

40

Ban đại diện Hội người cao tuổi

721

 

721

 

 

 

902

-

902

 

 

-

 

 

 

125

 

125

41

BCĐ thi hành án dân sự

300

 

300

 

 

 

300

 

300

 

 

-

 

 

 

100

 

100

42

Viện kiểm sát ND tỉnh

250

 

250

 

 

 

250

 

250

 

 

-

 

 

 

100

 

100

43

Tòa án nhân dân tỉnh

250

 

250

-

 

 

2.749

 

2.749

 

 

-

 

 

 

1.099

 

1.099

44

Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh

237

 

237

 

 

 

237

 

237

 

 

-

 

 

 

100

 

100

45

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

66.526

26.000

40.226

300

 

300

90.501

 

90.201

 

 

300

 

300

 

136

 

224

46

Công an tỉnh

34.176

5.280

28.546

350

 

350

57.288

 

56.938

 

 

350

 

350

 

168

 

199

47

Biên phòng tỉnh

9.400

500

8.900

 

 

 

11.728

 

11.728

 

 

.

 

 

 

125

 

132

48

Làng trẻ SOS

1.435

 

1.435

 

 

 

1.498

 

1.498

 

 

-

 

 

 

104

 

104

49

Hội khác

5.246

 

5.246

-

 

 

4.253

-

4.253

 

 

-

 

 

 

81

 

81

50

Đơn vị khác

1.396 028

1.043.502

109.051

243.475

181.600

61.875

1.185.034

1.054.125

121.932

-

-

8.977

8.173

804

-

85

101

112

-

Trường Đại học Thái Bình

24.657

150

24.317

190

 

190

24.317

-

24.127

 

 

190

 

190

 

99

 

99

-

Trường Chính trị

16.030

3.000

13.030

-

 

 

13.030

-

13.030

 

 

-

 

 

 

81

 

100

-

Trường Cao đẳng VHNT

7.525

 

7.525

'

 

 

8.791

-

8.791

 

 

-

 

 

 

117

 

117

-

Trường Cao đẳng sư phạm

35.642

1.064

34.578

-

 

 

35.282

-

35.282

 

 

-

 

 

 

99

 

102

-

Trường Cao đẳng nghề

4.900

 

4.900

-

 

 

11.103

-

11.103

 

 

-

 

 

 

227

 

227

-

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

560

 

560

-

 

 

891

-

891

 

 

-

 

 

 

159

 

159

.

Hội làm vườn

621

 

621

-

 

 

719

-

719

 

 

-

 

 

 

116

 

116

-

Ban an toàn giao thông

1.631

 

1.631

-

 

 

2.112

-

2.112

 

 

-

 

 

 

130

 

130

-

Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp khác

1.304.462

1.039.288

21.889

243.285

181.600

61.685

1.088.789

1.054.125

25.877

 

 

8.787

8.173

614

 

83

101

118

51

Các kinh phí mục tiêu cho đơn vị cấp tỉnh khác

537.498

0

537.498

0

0

0

369.302

-

369.302

0

0

0

0

0

0

69

 

69

 

Khuyến khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh

31.200

 

31.200

_

 

 

24.256

 

24.256

 

 

.

 

 

 

78

 

78

-

BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

153.601

 

153.601

-

 

 

139.895

-

139.895

 

 

-

 

 

 

91

 

91

-

BHYT cho hộ cận nghèo, đối tượng HIV

30.650

 

30.650

-

 

 

25.900

-

25.900

 

 

-

 

 

 

85

 

85

-

BHYT khám chữa bệnh cho người nghèo

27.300

 

27.300

-

 

 

19.590

-

19.590

 

 

 

 

 

 

72

 

72

-

BHYT cho HSSV

58.800

 

58.800

-

 

 

61.100

-

61.100

 

 

-

 

 

 

104

 

104

-

HT BHXH tự nguyện

3.500

 

3.500

-

 

 

3.425

-

3.425

 

 

-

 

 

 

98

 

98

-

Hỗ trợ HTX

600

 

600

-

 

 

540

-

540

 

 

-

 

 

 

90

 

90

 

KP thực hiện chính sách hỗ trợ người có tài theo cơ chế của tỉnh

3.000

 

3.000

 

 

 

2.634

 

2.634

 

 

 

 

 

 

88

 

88

-

Đào tạo khác

15.732

 

15.732

-

 

 

1.314

-

1.314

 

 

-

 

 

 

8

 

8

-

KP tăng lương thường xuyên, Đề án văn hóa đọc

48.206

 

48.206

 

 

 

19.103

-

19 103

 

 

 

 

 

 

40

 

40

-

Chi quản lý HCNN khác, kỷ niệm ngày lễ lớn

9.750

 

9.750

-

 

 

9.038

 

9.038

 

 

-

 

 

 

93

 

93

-

KP miễn, giảm học phí và HT CPHT

35.600

 

35.600

 

 

 

11.305

 

11.305

 

 

-

 

 

 

32

 

32

-

CTMT giáo dục nghề nghiệp -Việc làm và an toàn lao động

13.290

 

13.290

 

 

 

10.165

-

10.165

 

 

-

 

 

 

76

 

76

-

DA hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng

7.100

 

7.100

 

 

 

2.753

-

2.753

 

 

-

 

 

 

39

 

39

-

Quỹ Bảo trì đường bộ

34.173

 

34.173

 

 

 

28.834

-

28.834

 

 

-

 

 

 

84

 

84

-

Dự phòng nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo

10.500

 

10.500

 

 

 

9.450

-

9.450

 

 

 

 

 

 

90

 

90

II

CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (2)

3.500

 

3.500

 

 

 

11.690

 

 

11.690

 

 

 

 

 

334

 

 

III

CHI BSUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2)

1.450

 

1.450

 

 

 

1.450

 

 

 

1.450

 

 

 

 

100

 

 

IV

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

143.871

66.751

77.120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

CHI BSUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (3)

591.028

246.944

344.084

 

 

 

1.692.030

485.473

1.021.661

 

 

184.896

131.640

53.256

 

286

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

 

 

 

 

2.007.620

 

 

 

 

0

 

 

2.007.620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Dự toán chi ngân sách địa phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần quyết toán chi ngân sách địa phương.

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung có mục tu cho ngân sách cấp dưới.

 

Biểu số 67/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành ph

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tng số

Bổ sung cân đi ngân sách

Bsung có mục tiêu

Tổng số

B sung cân đi ngân sách

B sung có mục tiêu

Tng s

B sung cân đi ngân sách

B sung có mục tiêu

 

Tng số

Gồm

Vn đầu tư đthực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tng số

Gồm

Vn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vn trong nưc

Vốn ngoài  nước

Vốn trong nước

A

B

1

2

3=4 5

4

5

6

7

8

9

10

11=12 13

12

13

14

15

16

17=9/1

18=10/2

19=11/3

20=12/4

21=13/5

22=14/6

23=15/7

24=16/8

1

Hưng Hà

663.990

590.035

73.955

 

73.955

32.427

41.528

 

829.694

565.435

264.259

 

264.259

107.537

143,505

13.217

125%

96%

357%

 

357%

 

346%

 

2

Đông Hưng

576.294

499.921

76.373

 

76.373

33.730

42.643

 

750.575

484.395

266.180

 

266.180

53.518

168.163

44.499

130%

97%

349%

 

349%

 

394%

 

3

Quỳnh Phụ

574.662

502.431

72.231

 

72.231

32.507

39.724

 

682.790

487.940

194.850

 

194.850

38.766

135.462

20.622

119%

97%

270%

 

270%

 

341%

 

4

Thái Thụy

579.016

491.675

87.341

 

87.341

39.195

48.146

 

757.790

485.714

272.076

 

272.076

94.169

149.151

28.756

131%

99%

312%

 

312%

 

310%

 

5

Tiền Hải

546.178

484.870

61.308

 

61.308

31.728

29.580

 

626.462

484.698

141.764

 

141.764

52.776

62.451

26.537

115%

100%

231%

 

231%

 

211%

 

6

Kiến Xương

629.803

560.689

69.114

 

69.114

30.898

38.216

 

799.209

545.024

254.185

 

254.185

83.949

147.854

22.382

127%

97%

368%

 

368%

 

387%

 

7

Vũ Thư

559.158

495.999

63.159

 

63.159

28.897

34.262

 

670.311

494.336

175.975

 

175.975

33.684

113.868

28.423

120%

100%

279%

 

279%

 

332%

 

8

Thành phố

87.547

 

87.547

 

87.547

17.562

69.985

 

122.741

 

122.741

 

122.741

21.074

101.207

460

140%

 

140%

 

140%

 

145%

 

 

Tổng số

4.216.648

3.625.620

591.028

-

591.028

246,944

344.084

-

5.239.572

3.547.542

1.692.030

 

1.692.030

485.473

1.021.661

184.896

124%

98%

286%

 

286%

 

297%

 

 

Biểu số 68/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình mục tiêu, dự án

Đơn vị thực hiện

Dự toán

Số quyết toán

So sánh (%)

Tổng

KP đầu tư phát triển

KP sự nghiệp

Tổng

KP đầu tư phát triển

KP sự nghiệp

Tổng

KP đầu tư phát triển

KP sự nghiệp

 

Tổng số

 

312.342

222.600

89.742

246.003

190.590

55.414

78,8

85,6

61,7

A

NGÂN SÁCH CP TỈNH

 

166.938

126.600

40.338

61.080

32.575

28.505

36,6

25,7

70,7

I

Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

2.643

0

2.643

2.643

0

2.643

100,0

 

100,0

 

- Vốn sự nghiệp

 

 

 

 

3.173

 

 

 

 

 

1

Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

1.402

0

1.402

1.402

0

1.402

100,0

 

100,0

 

- Truyền thông về giảm nghèo

Sở LĐ-TBXH

492

 

492

492

 

492

100,0

 

100,0

 

- Giảm nghèo về thông tin

Sở Thông tin và truyền thông

910

 

910

910

 

910

100,0

 

100,0

2

Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

1.241

0

1.241

1.241

0

1.241

100,0

 

100,0

 

 

Sở LĐ-TBXH

1.241

 

1.241

1.241

 

1.241

100,0

 

100,0

II

Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

164.295

126.600

37.695

58.437

32.575

25.862

35,6

25,7

68,6

 

- Vốn sự nghiệp

 

 

 

 

280

 

 

 

 

 

1

Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội

 

69.530

46.600

22.930

50.858

32.575

18.283

73,1

69,9

79,7

 

Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng sản xuất năm 2019: Kênh cấp 1 loại 3: BTCT thành móng đúc sẵn

Sở NN và PT Nông thôn

18.030

 

18.030,4

18.007

 

18.007

99,9

 

99,9

 

Thanh toán kinh phí hỗ trợ kênh bê tông cốt thép thành móng đúc sẵn 2018

Sở NN và PT Nông thôn

288

 

288,1

277

 

277

96,0

 

96,0

 

Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng sản xuất năm 2019: Đường giao thông nội đồng trục chính

Huyện, TP (KP còn dư tại NS cấp tỉnh)

4.611

 

4.611

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX NN tham gia mô hình thí điểm theo QĐ số 2282/QĐ-UBND

HTX dịch vụ NN Hồng Minh

 

 

 

3.441

3.441

 

 

 

 

HTX sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy sản NN Hồng Tiến

 

 

 

4.732

4.732

 

 

 

 

 

Hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới năm 2018 và năm 2019

 

5.600

5.600

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ kết cấu hạ tầng vùng sản xuất gắn với xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ kết cấu hạ tầng các HTX nông nghiệp để thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển HTX

Sở NN và PT Nông thôn

41.000

41.000

 

24.402

24.402

 

59,5

59,5

 

2

KP trả nợ vay NH phát triển cho khoản vay Kiên cố hóa kênh mương

 

80.000

80.000

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng NTM

 

3.470

-

3.470

3.470

0

3.470

100,0

 

100,0

 

 

Ban Thi đua khen thưởng tỉnh

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

 

 

Thanh tra tỉnh

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Đài PT-TH

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

 

 

LM-HTX

150

 

150

150

 

150

100,0

 

100,0

 

 

Báo Thái Bình (Tỉnh ủy)

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

 

 

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

 

 

Ban Dân vận Tỉnh ủy

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

 

 

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM tỉnh

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

150

 

150

150

 

150

100,0

 

100,0

 

 

Nông dân

150

 

150

150

 

150

100,0

 

100,0

 

 

Hội CCB

150

 

150

150

 

150

100,0

 

100,0

 

 

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Hội nhà báo

150

 

150

150

 

150

100,0

 

100,0

 

 

Hội luật gia tỉnh TB

50

 

50

50

 

50

100,0

 

100,0

 

 

Công an Tỉnh

350

 

350

350

 

350

100,0

 

100,0

 

 

Chi Cục phát triển nông thôn

300

 

300

300

 

300

100,0

 

100,0

 

 

Văn phòng điều phối CTMTQG tỉnh

420

 

420

420

 

420

100,0

 

100,0

 

 

Hội chăn nuôi thú y tỉnh

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

4

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 

2.680

-

2.680

2.622

-

2.622

97,8

 

97,8

4.1

Dạy nghề nông nghiệp

 

2.200

0

2.200

2.197

0

2.197

99,9

 

99,9

 

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

2.000

 

2.000

1.997

 

1.997

99,9

 

99,9

 

 

Hội chăn nuôi thú y

200

 

200

200

 

200

100,0

 

100,0

4.2

Dạy nghề phi nông nghiệp

 

480

-

480

425

 

425

88,5

 

88,5

 

- Hỗ trợ LĐ nông thôn học nghề phi nông nghiệp

 

450

-

450

395

-

395

87,8

 

87,8

 

 

Hội người mù Thái Bình

105

 

105

105

 

105

100,0

 

100,0

 

 

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Đại học TB 190tr

190

 

190

190

 

190

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Hưng Hà (KP còn dư tại NS cấp tỉnh)

55

 

55

 

 

 

 

 

 

 

- Giám sát việc thực hiện hỗ trợ học nghề phi NN

Sở Lao động Thương binh và xã hội

30

 

30

30

 

30

100,0

 

100,0

5

Đào tạo bồi dưỡng CB

Sở Nội vụ

600

 

600

600

 

600

100,0

 

100,0

6

Bồi dưỡng chuyên sâu chức danh chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

300

 

300

300

 

300

100,0

 

100,0

7

Công tác quản lý điều phối chương trình

Văn phòng điều phối CTMTQG tỉnh

500

 

500

372

 

372

74,4

 

74,4

8

Hỗ trợ sản phẩm đặc thù cho mỗi huyện, thành phố

Huyện, TP

7.000

 

7000

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ về tốt nghiệp Đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở HTXNN

HTX các huyện, TP

215

 

215

215

 

215

100,0

 

100,0

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

145.404

96.000

49.404

184.923

158.015

26.909

127,2

164,6

54,5

I

Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

6.499

0

6.499

7.238

0

7.238

111,4

 

111,4

1

Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

530

 

530

530

 

530

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Hưng Hà

70

 

70

70

 

70

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Đông Hưng

80

 

80

80

 

80

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

70

 

70

70

 

70

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Thái Thụy

80

 

80

80

 

80

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Tiền Hải

70

 

70

70

 

70

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Kiến Xương

70

 

70

70

 

70

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Vũ Thư

60

 

60

60

 

60

100,0

 

100,0

 

 

Thành phố

30

 

30

30

 

30

100,0

 

100,0

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

 

5.969

0

5.969

6.708

0

6.708

112,4

 

112,4

 

 

Huyện Hưng Hà

786

 

786

853

 

853

108,5

 

108,5

 

 

Huyện Đông Hưng

940

 

940

940

 

940

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

838

 

838

838

 

838

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Thái Thụy

950

 

950

950

 

950

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Tiền Hải

755

 

755

744

 

744

98,6

 

98,6

 

 

Huyện Kiến Xương

820

 

820

1.733

 

1.733

211,3

 

211,3

 

 

Huyện Vũ Thư

650

 

650

650

 

650

100,0

 

100,0

 

 

Thành phố

230

 

230

0

 

 

 

 

 

II

Tổng Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

138.905

96.000

42.905

177.685

158.015

19.671

127,9

164,6

45,8

1

Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng NTM

 

750

0

750

750

0

750

99,9

 

99,9

 

 

Huyện Hưng Hà

100

 

100

100

 

100

99,6

 

99,6

 

 

Huyện Đông Hưng

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Thái Thụy

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Tiền Hải

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Kiến Xương

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Vũ Thư

100

 

100

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

Thành phố

50

 

50

50

 

50

100,0

 

100,0

2

Dạy nghề phi nông nghiệp

 

1.650

-

1.650

1.640

-

1.640

99,4

 

99,4

 

 

Huyện Hưng Hà

185

 

185

185

 

185

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Đông Hưng

230

 

230

230

 

230

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

230

 

230

230

 

230

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Thái Thụy

250

 

250

250

 

250

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Tiền Hải

250

 

250

250

 

250

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Kiến Xương

240

 

240

240

 

240

100,0

 

100,0

 

 

Huyện Vũ Thư

115

 

115

115

 

115

100,0

 

100,0

 

 

Thành phố

150

 

150

140

 

140

93,3

 

93,3

3

Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội

 

136.505

96.000

40.505

175.296

158.015

17.281

128,4

164,6

42,7

 

 

Huyện Hưng Hà

6.000

 

6.000

12.000

12.000

 

200,0

 

 

 

 

Huyện Đông Hưng

37.509

30.000

7.509

42.149

42.149

 

112,4

140,5

 

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

19.007

9.000

10.007

19.384

19.384

 

102,0

215,4

 

 

 

Huyện Thái Thụy

26.528

24.000

2.528

27.376

24.000

3.376

103,2

100,0

133,5

 

 

Huyện Tiền Hải

25.362

21.000

4.362

24.859

24.859

 

98,0

118,4

 

 

 

Huyện Kiến Xương

20.239

12.000

8.239

20.239

12.000

8.239

100,0

100,0

100,0

 

 

Huyện Vũ Thư

1.860

 

1.860

28.361

23.623

4.738

1.524,5

 

254,7

 

 

Thành phố

0

 

 

929

 

929

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH

TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)

A/ TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 26.395.592.091.406 đồng; Bao gồm:

- Ngân sách trung ương: 2.755.528.098.861 đồng;

- Ngân sách địa phương: 23.640.063.992.545 đồng;

Ngân sách cấp tỉnh: 12.093.088.685.676 đồng;

Ngân sách cấp huyện: 7.689.484.455.175 đồng;

Ngân sách cấp xã: 3.857.500.851.694 đồng;

Để cân đối ngân sách, phục vụ nhiệm vụ chính trị của các cấp chính quyền, năm 2019 ngân sách cấp tỉnh đã chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 5.239.572.558.721 đồng, trong đó: chi bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng.

Thu ngân sách các cấp được hình thành như sau:

- Ngân sách cấp tỉnh 12.093.088.685.676 đồng, trừ bổ sung cho ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân sách xã, phường, thị trấn 5.239.572.558.721 đồng, còn lại là 6.853.516.126.955 đồng.

- Ngân sách cấp huyện, thành phố: Gồm các khoản thu phân chia được hưởng, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn và các khoản ghi thu ngân sách là 2.449.901.896.454 đồng, cộng với các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 5.239.572.558.721 đồng. Như vậy, tổng thu ngân sách cấp huyện, thành phố là 7.689.474.455.175 đồng. Sau khi trừ khoản bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng, số còn lại là 5.559.313.069.069 đồng.

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Gồm các khoản thu phân chia được hưởng, thu tại xã, thu nhân dân đóng góp, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn 1.727.339.465.588 đồng, cộng các khoản bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố 2.130.161.386.106 đồng. Như vậy tổng thu ngân sách xã, phường, thị trấn là 3.857.500.851.694 đồng.

B/ TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 23.424.488.540.664 đồng; bao gồm:

Ngân sách cấp tỉnh: 12.082.045.119.382 đồng;

Ngân sách cấp huyện: 7.588.034.657.605 đồng;

Ngân sách cấp xã: 3.754.408.763.677 đồng;

C/ Kết thúc niên độ ngân sách năm 2019, chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương là: 215.575.451.881 đồng; Gồm:

- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp tỉnh: 11.043.566.294 đồng;

- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp huyện: 101.439.797.570 đồng;

Hưng Hà: 2.126.8737461 đồng

Tiền Hải: 1.312.520.725 đồng

Đông Hưng: 1.122.019.564 đồng

Kiến Xương: 1.398.777.439 đồng

Quỳnh Phụ: 3.649.590.881 đồng

Vũ Thư: 4.867.736.207 đồng

Thái Thụy: 4.244.404.964 đồng

Thành phố: 82.717.874.329 đồng

- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp xã: 103.092.088.017 đồng.

D/ THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO DỰ TOÁN GIAO:

I. Về thu ngân sách.

Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện 26.395.592.091.406 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND giao; thu ngân sách địa phương (NSĐP) 16.270.330.047.718 đồng, đạt 164,4% dự toán HĐND giao. Trong đó:

1. Thu ngân sách từ nội địa: 8.510.502.961.737 đồng, chiếm tỷ trọng 52,3% tổng thu NSĐP, đạt 134,8% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh giao, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 3.561.357.314.842 đồng, đạt 125% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện 2.002.571.547.705 đồng, đạt 154,3% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã 1.413.609.015.561 đồng, đạt 193,5% dự toán HĐND tỉnh giao.

Kết quả một số nguồn thu lớn thực hiện như sau:

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước: 551.240.107.626 đồng, đạt 128,2% dự toán HĐND giao, trong đó: Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý 284.711.521.828 đồng, đạt 177,9% dự toán HĐND giao; Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý 266.528.585.798 đồng, đạt 98,7% dự toán HĐND giao.

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 129.851.089.994 đồng, đạt 129,9% dự toán HĐND giao.

- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: 2.031.514.161.195 đồng, đạt 115,4% dự toán HĐND giao.

- Thu lệ phí trước bạ: 331.169.191.619 đồng, đạt 127,4% dự toán HĐND giao.

- Thu tiền sử dụng đất: 2.027.220.284.077 đồng, đạt 202,7% dự toán HĐND giao; trong đó: ngân sách cấp tỉnh 339.002.437.582 đồng, đặt 118,9% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện 574.968.585.847 đồng, đạt 302,6% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã 1.113.249.260.648 đồng, đạt 212% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu phí và lệ phí: 82.071.461.991 đồng, đạt 82,1% dự toán HĐND giao (trong đó: phí, lệ phí trung ương là 24.538.088.117 đồng; phí, lệ phí tỉnh, huyện 46.044.203.970 đồng; phí, lệ phí xã 11.489.169.904 đồng).

- Thu thuế bảo vệ môi trường: 2.276.697.038.894 đồng, đạt 105,2% dự toán HĐND giao.

- Thu tại xã: 51.379.206.428 đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (thu đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất 31.459.175.787 đồng) thì thực thu tại xã là 19.920.030.641 đồng, đạt 110,6% dự toán HĐND giao.

- Thu khác ngân sách: 264.278.635.836 đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (Thu phạt an toàn giao thông 24.561.641.148 đồng, thu tiền phạt 44.797.136.120 đồng, thu tịch thu 2.859.712.206 đồng, thu tiền cho thuê, bán tài sản 26.543.688.630 đồng, thu hồi các khoản chi năm trước 14.540.680.207 đồng, kinh phí sử dụng lớp đất mặt chuyên trồng lúa nước 42.186.686.374 đồng) thì thu khác còn lại 108.789.091.051 đồng, đạt 145% dự toán HĐND giao.

2. Thu huy động, đóng góp: 98.335.084.749 đồng.

3. Thu thuế từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.221.478.489.232 đồng, đạt 111% dự toán HĐND giao.

4. Thu kết dư ngân sách năm trước: 150.243.569.803 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 5.489.466.639 đồng; Ngân sách cấp huyện 63.463.086.295 đồng; ngân sách cấp xã 81.291.016.869 đồng.

5. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang: 1.995.343.147.718 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 1.474.371.536.855 đồng; ngân sách cấp huyện 347.632.894.869 đồng; ngân sách cấp xã 173.338.715.994 đồng.

6. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 13.811.439.207.059 đồng, đạt 110,9% dự toán HĐND giao.

II. Về chi ngân sách địa phương.

Tổng chi ngân sách địa phương 23.424.488.540.664 đồng. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 15.413.170.069.837 đồng, đạt 145% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: chi ngân sách cấp tỉnh 6.200.888.034.661 đồng, đạt 141,2% dự toán HĐND tỉnh giao; chi ngân sách cấp huyện 5.457.873.271.499 đồng, đạt 125,3% dự toán HĐND tỉnh giao và chi ngân sách cấp xã 3.754.408.763.677 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Bội thu - trả nợ vay 140.500 triệu đồng, đạt 232,2% dự toán Bộ giao và HĐND tỉnh giao.

Các khoản chi lớn thực hiện như sau:

1. Chi đầu tư phát triển: 4.554.439.381.970 đồng, chiếm tỷ trọng 29,5% tổng chi NSĐP, đạt 173,9% dự toán HĐND giao.

2. Chi tiêu dùng thường xuyên: 8.329.154.643.189 đồng, chiếm tỷ trọng 54% tổng chi NSĐP, đạt 104,8% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó:

- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ: 26.017.092.600 đồng, đạt 89,4% dự toán HĐND giao, do tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL.

- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 3.106.995.872.286 đồng, đạt 101% dự toán HĐND giao (trong đó: sự nghiệp giáo dục 2.866.656.126.715 đồng; sự nghiệp đào tạo 240.339.745.571 đồng).

- Chi sự nghiệp tài nguyên môi trường: 191.681,795.475 đồng, đạt 79,3% dự toán HĐND giao. Nguyên nhân do chuyển nguồn sang năm 2020 và tiết kiệm 10% để thực hiện cải cách tiền lương.

- Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình: 695.520.517.734 đồng, đạt 92,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL và chuyển nguồn một số nhiệm vụ chi sang năm 2020.

- Chi đảm bảo xã hội: 921.595.083.675 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch: 112.822.859.112 đồng, đạt 108,9% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi sự nghiệp kinh tế: 1.203.500.199.599 đồng, đạt 136% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi quản lý hành chính: 1.630.359.894.654 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 458.734.432.124 đồng, đạt 111,2%, ngân sách cấp huyện 267.784.066.845 đồng, đạt 116,1% và ngân sách cấp xã 903.841.395.685 đồng, đạt 103,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung kinh phí ngoài dự toán cho các hoạt động của UBND, HĐND và các nhiệm vụ chính trị khác.

- Chi an ninh, quốc phòng: 320.691.401.558 đồng, đạt 143,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng của địa phương.

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.450.000.000 đồng.

4. Chi chuyển nguồn sang năm 2020 để tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ chưa được thực hiện năm 2019 và chuyển nguồn để thực hiện chế độ tiền lương là 2.516.436.044.678 đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 2.007.620.225.293 đồng, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã là 508.815.819.385 đồng.

- Chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh 2.007.620.225.293 đồng, trong đó: các nhiệm vụ chi còn lại chuyển 2019: 321.099.109.320 triệu đồng; kinh phí thực hiện cải cách tiền lương là 404.390.627.000 đồng; chi đầu tư XDCB là 400.585.311.971 đồng; kinh phí thanh toán hỗ trợ xi măng từ nguồn CCTL năm 2019 là 430.332.889.810 triệu đồng; số dư dự toán, số dư tạm ứng là 5.557.155.591 đồng; chuyển số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB, vốn ODA và vốn trái phiếu Chính phủ là 308.306.789.601 đồng, kinh phí chương trình MTQG là 39.810.279.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiêu hủy dịch tả lợn châu Phi là 74.000.000.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiền ăn trẻ em dưới 5 tuổi: 23.538.063.000 đồng.

- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã là 508.815.819.385 đồng, trong đó: chuyển vốn XDCB; 360.574.232.257 đồng, chuyển nguồn tăng thu chưa sử dụng và nguồn thực hiện CCTL theo quy định: 70.262.387.898 đồng, vốn sự nghiệp và một số nhiệm vụ khác 77.979.199.230 đồng.

E/ MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ QUẢN LÝ VÀ HÀNH NGÂN SÁCH NĂM 2019.

Năm 2019, với sự lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, của cấp ủy chính quyền các cấp, sự phối kết hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể nhân dân, nỗ lực cố gắng phấn đấu của các ngành, các đơn vị, cùng với sự tham mưu kịp thời, đầy đủ, có hiệu quả của các cơ quan chuyên môn, sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương nên công tác quản lý tài chính, hành ngân sách của địa phương đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi NSNN, đảm bảo cân đối ngân sách góp phần tích cực thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

1. Về thu ngân sách: Thực hiện sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác thu NSNN; rà soát, khai thác triệt để các nguồn thu trên địa bàn; đẩy mạnh chống thất thu NSNN trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản, quản lý hộ kinh doanh; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế; quyết liệt nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo Luật định; tiến hành xử phạt các đơn vị vi phạm về chính sách thuế đảm bảo thu đúng, thu đủ vào NSNN.

Tổng thu nội địa vượt 34,8% dự toán HĐND tỉnh giao; tuy nhiên, có khoản thu phí, lệ phí đạt 82,1% dự toán HĐND tỉnh giao.

2. Về chi ngân sách: Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện điều hành tài chính - ngân sách linh hoạt, đúng chính sách, chế độ, bảo đảm đầy đủ, kịp thời theo dự toán và nhiệm vụ chi đột xuất theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2019; Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; Công văn số 11456/BTC-NSNN ngày 26/9/2019 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh thực hiện các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính, ngân sách địa phương những tháng cuối năm 2019.

Tàng cường và tạo điều kiện chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Đảm bảo nguồn, chủ động vốn ngay từ đầu năm cho việc thanh toán các chương trình dự án đầu tư xây dựng cơ bản, công trình quan trọng, các công trình tu bổ đê điều, thủy lợi, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, khắc phục hậu quả bão lụt, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các nhu cầu chi thường xuyên, đột xuất... Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách, tiến độ thực hiện các dự án, công trình, chủ động phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh, để thống nhất trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách.

Công tác quản lý điều hành vốn đầu tư theo đúng quy định, đối với các công trình không đủ thủ tục trình tự XDCB, khối lượng không đủ điều kiện thanh toán, kiên quyết cắt giảm. Tập trung ưu tiên vốn đầu tư thanh toán cho các công trình hoàn thành đã quyết toán vốn đầu tư còn thiếu vốn; các công trình đủ thủ tục XDCB có khối lượng đủ điều kiện thanh toán, tập trung vốn cho các công trình đã đầu tư dở dang và sắp hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm 2019. Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB cho những dự án quan trọng, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư XDCB, công trình từ nguồn trái phiếu, nguồn vốn kiên cố hóa kênh mương, nguồn ứng trước và đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

3. Công tác quản lý ngân sách xã: đã được củng cố, tăng cường và có nhiều tiến bộ, các khoản thu, chi ngân sách được phản ánh ghi chép trong sổ sách kế toán và được tập hợp báo cáo trong hệ thống ngân sách nhà nước theo quy định của Luật NSNN.

Thực hiện tốt Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn NSNN, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3576/QĐ-UBND năm 2020 về công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình phê chuẩn

  • Số hiệu: 3576/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Khắc Thận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản