Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3575/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU, THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn bản số 3451/STC-QLNS ngày 21/12/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020 theo các biểu đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Thận

 

Biểu số 59/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2020

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2020

SO SÁNH ƯỚC THỰC HIỆN VỚI (%)

DỰ TOÁN NĂM

CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC

A

B

1

2

3=2/1

4

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

16.110.619

18.370.153

114,0

103,6

 

TỔNG THU NSĐP

13.412.459

16.096.808

120,0

107,6

I

Thu cân đối NSNN

8.212.000

8.011.000

97,6

86,9

1

Thu nội địa

7.062.000

6.861.000

97,2

84,5

2

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

3

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

1.150.000

1.150.000

100,0

104,5

4

Thu viện trợ

 

 

 

 

II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

2.516.436

 

 

III

Thu kết dư

 

210.430

 

 

IV

Trợ cấp NSTW

7.305.922

6.938.761

95,0

116,4

V

Tạm thu ngân sách huyện, xã

 

 

 

 

VI

Trợ cấp bổ sung các CTMT quốc gia

592.697

592.697

 

 

VII

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

39.517

 

 

VIII

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

30.277

 

 

IX

Tạm vay NSNN

 

1.035

 

 

IX

Các khoản ghi thu trên địa bàn

 

30.000

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

13.412.459

16.096.808

120,0

107,6

I

Chi cân đối NSĐP

12.754.162

15.408.743

120,8

106,8

1

Chi đầu tư phát triển

4.240.618

5.668.857

133,7

107,4

2

Chi thường xuyên

8.315.764

9.592.790

115,4

109,4

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

 

 

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

 

 

5

Dự phòng ngân sách

192.830

 

 

 

6

Chi thực hiện CCTL

 

13.800

 

 

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

131.846

 

 

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

592.697

592.465

 

 

III

Các khoản ghi chi trên địa bàn

 

30.000

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

65.600

65.600

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC

65.600

65.600

 

 

E

CHI TẠM ỨNG

 

 

 

 

 

Biểu số 60/CK-NSNN

ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2020

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2020

SO SÁNH ƯỚC THỰC HIỆN VỚI (%)

DỰ TOÁN NĂM

CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC

A

B

1

2

3=2/1

4

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

8.212.000

8.011.000

97,6

86,9

I

Thu nội địa

7.062.000

6.861.000

97,2

84,5

1

Thu từ khu vực DNNN

435.000

590.000

135,6

116,8

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

85.000

121.000

142,4

102,5

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.033.000

1.700.000

83,6

88,6

4

Thuế thu nhập cá nhân

215.000

270.000

125,6

125,6

5

Thuế bảo vệ môi trường

2.370.000

1.600.000

67,5

63,5

6

Lệ phí trước bạ

320.000

290.000

90,6

94,8

7

Thu phí, lệ phí

67.000

75.000

111,9

102,0

8

Các khoản thu về nhà, đất

1.372.000

1.882.000

137,2

89,2

-

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

 

 

-

-

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

14.000

17.000

 

113,3

-

Thu tiền sử dụng đất

1.198.000

1.700.000

141,9

91,9

-

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

160.000

165.000

103,1

89,2

-

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

 

 

 

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

20.000

56.000

280,0

105,7

10

Thu lợi nhuận còn lại

8.000

7.000

 

87,5

11

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

44.000

47.000

106,8

109,3

12

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

18.000

33.000

183,3

89,2

13

Thu khác ngân sách

75.000

190000

253,3

91,6

14

Thu từ các khoản cho vay của ngân sách

-

-

 

 

II

Thu từ dầu thô

-

-

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.150.000

1.150.000

100,0

104,5

IV

Thu viện trợ

-

-

 

 

B

THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

5.509.640 1

5.767.655

104,7

89,5

1

Từ các khoản thu phân chia

2.968.940

2.654.780

 

 

2

Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%

2.540.700

3.112.875

 

 

 

Biểu số 61/CK-NSNN

ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh)

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2020

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2020

SO SÁNH ƯỚC THỰC HIỆN VỚI (%)

DT NĂM

CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC

A

B

1

2

3=2/1

4

 

TỔNG CHI NSĐP

13.412.459

16.096.808

120,0

107,6

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

12.754.162

15.408.743

120,8

106,8

I

Chi đầu tư phát triển

4.240.618

5.668.857

133,7

107,4

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.240.618

5.668.857

133,7

107,4

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các DN hoạt động công ích

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

8.315.764

9.592.790

115,4

109,4

1

Chi an ninh quốc phòng

240.840

265.263

110,1

97,0

2

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

3.225.495

3.289.118

102,0

103,3

3

Chi sự nghiệp y tế, dân số KHHGĐ

761.764

966.348

126,9

123,3

4

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

31.680

32.284

101,9

108,6

5

Chi sự nghiệp văn hóa TT.TT & DL

121.193

121.698

100,4

113,0

6

Chi SN phát thanh truyền hình

54.427

54.966

101,0

116,5

7

Chi đảm bảo xã hội

1.040.510

1.491.571

143,3

135,4

8

Chi sự nghiệp kinh tế

832.283

1.226.625

147,4

95,3

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi

53.035

451.323

851,0

 

 

-SN kinh tế khác

322.779

336.194

104,2

 

 

-Chi hỗ trợ cho DN do miễn giảm thủy lợi phí

295.142

295.142

100,0

 

9

Chi sự nghiệp Tài nguyên và môi trường

255.861

231.183

90,4

97,1

10

Chi quản lý hành chính

1.611.290

1.706.625

105,9

105,2

11

Chi trợ giá

15.500

15.500

100,0

109,5

12

Chi khác ngân sách

80.625

147.313

182,7

222,5

13

Vốn ngoài nước

23.880

23.880

100,0

 

14

10% tiết kiệm chi thường xuyên để CCTL

20.416

20.416

100,0

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

 

0,0

0,0

IV

Dự phòng ngân sách

192.830

 

0,0

 

V

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

131.846

 

 

VI

Chi thực hiện CCTL

 

13.800

 

 

VII

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

100,0

100,0

B

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

592.697

592.465

100,0

186,9

C

BỘI THU - TRẢ NỢ VAY

65.600

65.600

100,0

108,4

D

CÁC KHOẢN GHI CHI TRÊN ĐỊA BÀN

 

30.000

 

18,7

 

THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

1. Về thu ngân sách:

Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN): Ước cả năm thực hiện 18.370,1 tỷ đồng, đạt 114% dự toán năm, bằng 103,6% so với cùng kỳ năm 2019.

Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): Ước cả năm thực hiện 16.096,8 tỷ đồng, đạt 120% dự toán năm, bằng 107,6% so với cùng kỳ năm 2019 (do thu chuyển nguồn năm 2019 sang năm 2020 ngoài dự toán là 2.516,4 tỷ đồng); trong đó:

* Thu nội địa: Ước cả năm thực hiện 6.861 tỷ đồng, bằng 97,2% so với dự toán, chiếm tỷ trọng 42,6% tổng thu NSĐP, cụ thể:

- Thu nội địa được hưởng (loại trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, ghi thu ghi chi, đền bù GPMB, thu bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước): Ước cả năm thực hiện 3.964,6 tỷ đồng, bằng 94% dự toán năm1, trong đó:

Ngân sách cấp tỉnh: Ước cả năm thực hiện 2.525,8 tỷ đồng, đạt 91,2% dự toán.

Ngân sách cấp huyện, cấp xã: Ước cả năm thực hiện 1.438,8 tỷ đồng, bằng 99% dự toán.

- Thu tiền sử dụng đất: Ước cả năm thực hiện 1.700 tỷ đồng, tăng 41,9% với số tăng thu 502 tỷ đồng so dự toán năm (trong đó: ngân sách cấp tỉnh dự kiến tăng 767 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện dự kiến hụt 65 tỷ đồng, ngân sách cấp xã dự kiến hụt 200 tỷ đồng so với dự toán).

* Thu thuế xuất, nhập khẩu: Ước cả năm thực hiện 1.150 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán, bằng 104,5% so với cùng kỳ năm 2019.

* Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: Ước cả năm thực hiện 6.938,7 tỷ đồng2, bằng 95% dự toán năm (trong đó: bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán là 352,8 tỷ đồng3).

2. Về chi ngân sách:

Tổng chi cân đối NSĐP (bao gồm cả bội thu): Ước cả năm (bao gồm dự toán giao đầu năm và các nhiệm vụ chi bổ sung trong năm) thực hiện 16.096,8 tỷ đồng, đạt 120% dự toán, cụ thể:

* Chi đầu tư phát triển: Ước cả năm thực hiện 5.668,8 tỷ đồng, tăng 33,7% với số tuyệt đối tăng 1.428,2 tỷ đồng so với dự toán năm.

* Chi tiêu dùng thường xuyên: Ước cả năm thực hiện 9.592,7 tỷ đồng, tăng 15,4% so với dự toán, trong đó:

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ ước thực hiện 32,2 tỷ đồng, đạt 101,9% dự toán, bằng 108,6% so với cùng kỳ năm 2019; chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề ước thực hiện 3.289,1 tỷ đồng, đạt 102% dự toán, bằng 103,3% so với cùng kỳ năm 2019; chi sự nghiệp văn hóa thể thao du lịch ước thực hiện 121,6 tỷ đồng, đạt 100,4% dự toán, bằng 113% so với cùng kỳ năm 2019; sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình ước thực hiện 966,3 tỷ đồng, đạt 126,9% dự toán, bằng 123,3% so với cùng kỳ năm 2019; chi đảm bảo xã hội ước thực hiện 1.491,5 tỷ đồng, đạt 143,3% dự toán, bằng 135,4% so với cùng kỳ năm 2019; chi quản lý hành chính ước thực hiện 1.706,6 tỷ đồng, đạt 105,9% dự toán, bằng 105,2% so với cùng kỳ năm 2019; chi an ninh quốc phòng ước thực hiện 265,2 tỷ đồng, đạt 110,1% dự toán, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2019.

* Chi bội thu (trả nợ vay): Ước cả năm thực hiện 65,6 tỷ đồng, đạt 100% dự toán.

 



1 Theo số liệu của Cục thuế tỉnh, thu nội địa được hưởng từ các khoản thuế, phí và lệ phí (trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, ghi thu ghi chi, đền bù GPMB, thu bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước) để cân đối chi thường xuyên dự kiến hụt thu 252,1 tỷ đồng (trong đó: ngân sách cấp tỉnh hụt thu 241,9 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện hụt thu 30 tỷ đồng, ngân sách cấp xã tăng thu 19,8 tỷ đồng). Dự kiến còn 3 khoản thu, sắc thuế chưa đạt dự toán, gồm: Thuế từ khu vực ngoài quốc doanh đạt 83,6%; Lệ phí trước bạ đạt 90,6%; Thuế bảo vệ môi trường đạt 67,5% dự toán năm.

2 Gồm: Bổ sung cân đối 4.786,4 tỷ đồng; bổ sung có mục tiêu trong dự toán 1.799,4 tỷ đồng; bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán 352,8 tỷ đồng; bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 592,6 tỷ đồng.

3 Gồm: KP tiêu hủy lợn mắc dịch tả lợn Châu Phi: 149,7 tỷ đồng; KP chính sách cho lực lượng lao động tiền trạm KT mới: 35,6 tỷ đồng; KP tổ chức Đại hội Đảng các cấp: 33,3 tỷ đồng; KP phòng chống dịch bệnh Covid-19: 2,2 tỷ đồng; KP hỗ trợ người dân gặp khó khăn do Covid-19: 131,5 tỷ đồng; KP trợ cấp 1 lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng bằng khen: 0,4 tỷ đồng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3575/QĐ-UBND về công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 3575/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Khắc Thận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản