Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3571/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 693/TTr-SNV ngày 03 tháng 12 năm 2021 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc (viết tắt là Văn phòng đăng ký đất đai) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, con dấu; tài khoản riêng; được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trụ sở: Đặt tại Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (viết tắt là Giấy chứng nhận) cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
5. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
6. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
7. Lưu trữ, quản lý hồ sơ gốc về đất đai, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
8. Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế và nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
9. Thực hiện việc trích đo địa chính thửa đất, khu đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ công tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận; kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
10. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
11. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức và hoạt động của các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc.
15. Thực hiện các dịch vụ liên quan về hồ sơ địa chính, đo đạc lập bản đồ địa chính, lập mảnh trích đo địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, cung cấp thông tin, lưu trữ tài liệu giấy, số và các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng người làm việc và cơ chế tài chính
1. Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai
a) Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, Giám đốc ủy quyền cho một Phó Giám đốc điều hành các hoạt động của đơn vị.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo phân cấp quản lý về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và các quy định hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm 04 phòng:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật địa chính;
c) Phòng Thông tin - Lưu trữ;
d) Phòng Đăng ký và Cấp giấy chứng nhận.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Có 09 Chi nhánh tại các huyện, thành phố; là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc. Mỗi chi nhánh có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
4. Biên chế, số lượng người làm việc
a) Biên chế của Văn phòng đăng ký đất đai là biên chế viên chức trong tổng số biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, trên cơ sở đề án xác định vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng người làm việc thực hiện theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Cơ chế tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Chỉ đạo Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai điều chỉnh Đề án xác định vị trí việc làm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; bố trí viên chức và người lao động theo Đề án xác định vị trí việc làm đã được phê duyệt; quy định nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; điều chỉnh quy chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2. Ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực các văn bản về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng Đăng ký đất đai, các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố và các văn bản liên quan đã ban hành theo thẩm quyền không còn phù hợp với Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 842/QĐ-TNMT-VP năm 2015 về thành lập Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các Quận, Huyện trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 1Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 842/QĐ-TNMT-VP năm 2015 về thành lập Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các Quận, Huyện trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3571/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra