BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3554/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CHUYỂN NHÀ MÁY NƯỚC KHOÁNG ĐAKAI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG ĐAKAI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 2355/QĐ-TCKT ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc xác định giá trị Nhà máy Nước khoáng Đakai thuộc Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn để cổ phần hóa;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Tờ trình số 91/2005/TTr-CPH-HĐQT ngày 11 tháng 10 năm 2005), Phương án cổ phần hóa Nhà máy Nước khoáng Đakai và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 04 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Nhà máy Nước khoáng Đakai thuộc Tổng công ty Rượu – Bia - Nước giải khát Sài Gòn với nội dung chính như sau:
1. Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Nước khoáng Đakai,
- Tên giao dịch quốc tế : DAKAI MINERAL WATER JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: DAMWACO;
- Trụ sở chính: số 20-22-24 Đông Du, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Khai thác, sản xuất, kinh doanh các sản nước khoáng, nước tinh lọc, bùn khoáng thiên nhiên;
- Sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm nước giải khát có gas và không có gas, nước quả dục pha chế hương liệu, trái cây;
- Dịch vụ du lịch và tắm bùn khoáng;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng chẵn).
b) Cổ phần phát hành lần đầu là: 6.000.000.000 đồng, tương ứng với 600.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: 120.000 cổ phần, chiếm 20,00% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 104.900 cổ phần, chiếm 17,48% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược: 96.000 cổ phần, chiếm 16,00% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 279.100 cổ phần, chiếm 46,52% vốn điều lệ.
5. Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.200 đồng/ cổ phần.
Cơ quan bán đấu giá cổ phần là Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn.
6. Ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược:
a) Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 67 lao động trong doanh nghiệp là 104.900 cổ phần, danh sách theo Phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp.
b) Nhà đầu tư chiến lược là Công ty Thương mại Dịch vụ Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn (địa chỉ: 12 Đông Du, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh) được mua ưu đãi 96.000 cổ phần.
7. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hóa: 69 người;
- Tổng số lao động chuyển sang Công ty cổ phần: 53 người;
- Số lao động theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP: 15 người.
8. Phương án đào tạo lại người lao động:
- Tổng số lao động cần đào tạo lại: 28 người;
- Dự toán kinh phí đào tạo lại: 26.950.000 đồng.
9. Chi phí cổ phần hóa: 200.000.000 đồng
Tổng giám đốc Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài gòn quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí cổ phần hóa thực tế cần thiết của Nhà máy và thực hiện quyết toán ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược, kinh phí lao động dôi dư và đào tạo lại lao động theo chế độ Nhà nước quy định.
Điều 2. Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ có trách nhiệm chỉ đạo Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn tiến hành bán cổ phần, quyết toán ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược, chi phí cổ phần hóa, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư và đào tạo lại lao động; tổ chức Đại hội cổ đông lần đầu Công ty cổ phần và thực hiện các công việc cần thiết để chuyển Nhà máy thành Công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng giám đốc công ty Bia - Rượu - Nước giải khát có trách nhiệm điều hành, quản lý Nhà máy cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, Tổng giám đốc Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, Giám đốc Nhà máy nước khoáng Đakai và Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nước khoáng Đakai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 3Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 4Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 5Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
Quyết định 3554/2005/QĐ-BCN phê duyệt phương án và chuyển Nhà máy Nước khoáng Đakai thành Công ty cổ phần Nước khoáng Đakai do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 3554/2005/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2005
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực