- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện khâu đột phá nhiệm kỳ 2020-2025 về rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian quy định của Bộ thủ tục hành chính do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1098/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 1099/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, LĨNH VỰC VIÊN CHỨC, LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT -VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2003/NĐ - CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ - CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện khâu đột phá của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025 về cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính so với quy định hiện hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 88/TTr-SNV ngày 30 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 (mười bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Chính quyền địa phương, lĩnh vực Viên chức, lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Đính kèm Danh mục thủ tục hành chính)
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương; Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì cập nhật , cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành chính sau khi Quyết định này được ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3205/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ; thay thế 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Viên chức được công bố tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong các lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp công lập, công chức, viên chức và lĩnh vực quản lý Nhà nước về Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC cũ | Tên TTHC mới | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Chính quyền địa phương | |||||||||
1 | 1.012268 | Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã (TTHC Cấp Tỉnh) | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 31,5 ngày (thời gian theo quy định 45 ngày, cắt giảm còn 31,5 ngày), trong đó: + Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 16,5 ngày (cắt giảm từ 30 ngày còn 16,5 ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến. + UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT toàn trình) | Không có | Nghị quyết số 27/2022/UBTV QH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBT VQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương. |
II. Lĩnh vực Viên chức | |||||||||
1 | 1.005388 | Thủ tục thi tuyển viên chức | Thủ tục thi tuyển viên chức | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 160 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân cấp quản lý viên chức) | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. | - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. - Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
2 | 1.005392 | Thủ tục xét tuyển viên chức | Thủ tục xét tuyển viên chức | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 100 ngày để thực hiện các nội dung sau theo quy định của Bộ Nội vụ: + Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. + Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. + Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. + Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. + Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. + Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. + Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân cấp quản lý viên chức) | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. | - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. - Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
3 | 1.005393 | Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức | Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 100 ngày để thực hiện các nội dung sau theo quy định của Bộ Nội vụ: + Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. + Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. + Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. + Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. + Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. + Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân cấp quản lý viên chức) | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Không có | - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. - Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
4 | 1.005394 | Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 16 ngày để thực hiện các nội dung sau theo quy định của Bộ Nội vụ: + Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng. + Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân cấp quản lý viên chức) | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | 1. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần; - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần; - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần. 2. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, III, IV: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần; - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần; 3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi. | - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. - Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
III. Lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng | |||||||||
1 | 2.000449 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất) để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
2 | 1.000898 | Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
3 | 1.000924 | Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
4 | 2.000287 | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc | Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT toàn trình) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
5 | 2.000437 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT toàn trình) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
6 | 1.000898 | Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề | Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 21 ngày làm việc (theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm còn 21 ngày làm việc) từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh quyết định: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 6 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT một phần) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
7 | 2.000422 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: + Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định: ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT toàn trình) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
8 | 2.000418 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho hộ gia đình | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 21 ngày làm việc (theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm còn 21 ngày làm việc) từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 6 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT toàn trình) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
9 | 1.000681 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại | - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ, tết; - Thời gian giải quyết: 21 ngày làm việc (theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm còn 21 ngày làm việc) từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định để thực hiện các nội dung sau: + Ban Thi đua - Khen thưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + UBND tỉnh: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng. + Ban Thi đua - Khen thưởng: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 6 ngày làm việc, sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng. (do không xác định tổng thời gian giải quyết TTHC, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC, trong đó xác định tổng thời gian giải quyết TTHC theo quy định). | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu chính; - Nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.baria-vungtau.gov.vn (DVCTT toàn trình) | Không có | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. | Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
- 1Quyết định 3205/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 4189/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực chính quyền địa phương và Tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương; sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 3205/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong các lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp công lập, công chức, viên chức và lĩnh vực quản lý Nhà nước về Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 4189/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực chính quyền địa phương và Tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện khâu đột phá nhiệm kỳ 2020-2025 về rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian quy định của Bộ thủ tục hành chính do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương; sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 1098/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 1099/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
- 19Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Chính quyền địa phương, lĩnh vực Viên chức, lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 355/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực