- 1Quyết định 2054/QĐ-HQHN năm 2013 Quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2053/QĐ-HQHN năm 2013 về nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Hà Tây và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2052/QĐ-HQHN năm 2013 về nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Yên Viên và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 4292/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1456/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy định thực hiện phân cấp quản lý công, viên chức Tổng cục Hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
- 4Quyết định 297/QĐ-TCHQ năm 2018 về quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát hải quan và Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan thành phố Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/QĐ-HQHN | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2018 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TCHQ ngày 27/4/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 4292/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-TCHQ ngày 06/02/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan và Đội Kiểm soát phòng chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan TP. Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 1518/TCHQ-TCCB ngày 22/3/2018 của Tổng cục Hải quan về việc phê duyệt quy định chức năng, nhiệm vụ Đội (Tổ) thuộc Chi cục Hải quan và đơn vị tương đương;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2018, thay thế các quyết định số 2052/QĐ-HQHN ngày 31/12/2013 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội về việc quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Yên Viên và nhiệm vụ của các Đội công tác thuộc Chi cục; quyết định số 2053/QĐ-HQHN ngày 31/12/2013 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội về việc quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Hà Tây (đã được đổi tên thành Chi cục Hải quan Hòa Lạc theo Quyết định số 2588/QĐ-BTC ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và nhiệm vụ của các Đội công tác thuộc Chi cục; quyết định số 2054/QĐ- HQHN ngày 31/12/2013 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội về việc quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc và nhiệm vụ của các Đội công tác thuộc Chi cục.
Điều 3. Chánh văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Yên Viên, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Hòa Lạc, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc, Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan TP. Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐỘI THUỘC CHI CỤC HẢI QUAN GA ĐƯỜNG SẮT YÊN VIÊN, CHI CỤC HẢI QUAN HÒA LẠC, CHI CỤC HẢI QUAN VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 354/QĐ-HQHN ngày 23 tháng 03 năm 2018 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội)
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ của Đội Tổng hợp:
I. Chức năng:
Tham mưu giúp Chi cục trưởng xây dựng, quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc, các chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện quản lý công tác hành chính, lưu trữ, thông tin và quản lý, sử dụng tài sản của Chi cục; thực hiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kế toán thuế và công tác kiểm tra sau thông quan.
II. Nhiệm vụ:
1. Tham mưu cho chi cục trưởng:
1.1. Xây dựng và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch công tác tuần, tháng, quý, năm của Chi cục.
1.2. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chi cục. Đề xuất, báo cáo Cục những vấn đề vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng.
1.3. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về Hải quan cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
1.4. Công tác xử lý vi phạm hành chính; giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của chi cục trưởng hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đối với các vụ việc vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng; áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và đề xuất hồ sơ tài liệu phục vụ công tác tố tụng hành chính tại tòa.
1.5. Tổng hợp, kiến nghị với cấp trên những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung vào chính sách quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, các quy định, quy trình thủ tục hải quan và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục.
1.6. Công tác tổ chức cán bộ, kỷ cương kỷ luật hành chính, thi đua - khen thưởng, đào tạo. Công tác kiểm tra và tự kiểm tra.
1.7. Xây dựng kế hoạch, giải pháp tổ chức triển khai việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy định, quy chế, hướng dẫn về công tác thu thuế, quản lý thuế và kiểm tra sau thông quan
1.8. Kế hoạch, giải pháp thu ngân sách, thu hồi, xử lý nợ thuế hàng năm của Chi cục.
2. Thực hiện các công việc:
2.1. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị tài liệu, các thông tin phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Chi cục trưởng tại các cuộc giao ban, cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết và làm việc với các cơ quan trong và ngoài ngành.
2.2. Thực hiện các nghiệp vụ về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ hồ sơ hải quan theo quy định; Quản lý kho lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ hải quan, kho tang vật vi phạm của Chi cục.
2.3. Thực hiện báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động của đội, Chi cục theo quy định.
2.4. Xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền của đội trưởng hoặc công chức theo quy định của pháp luật:
- Lập biên bản vi phạm hành chính
- Ban hành và thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
- Cập nhật hồ sơ tiến trình xử lý vi phạm vào hệ thống quản lý vi phạm.
- Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính theo thẩm quyền.
2.5. Chủ trì kiểm tra, giám sát trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan việc thực hiện các quy định, quy trình nghiệp vụ hải quan của công chức hải quan thuộc Chi cục Hải quan để kịp thời phát hiện, xử lý đối với hành vi tiêu cực hoặc thực hiện chưa đúng quy định, quy trình của công chức theo quy định.
2.6. Thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản, quản trị công sở; đề xuất, thực hiện công tác bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, trang thiết bị để đảm bảo hoạt động của Chi cục. Tiếp nhận, cấp phát ấn chỉ, niêm phong, seal hải quan.
2.7. Thực hiện công tác trực ban, phối hợp trong công tác giám sát trực tuyến. Đầu mối tiếp nhận và xử lý tin báo, tố giác tội phạm trong lĩnh vực Hải quan.
2.8. Đầu mối thực hiện và báo cáo quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
2.9. Thực hiện công tác lễ tân, khánh tiết phục vụ các hoạt động của Chi cục, tổ chức thường trực, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt, đảm bảo văn minh công sở.
2.10. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, tổ chức có liên quan trên địa bàn hoạt động hải quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.11. Thực hiện cải cách hiện đại hóa hải quan; tổ chức triển khai thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào các hoạt động nghiệp vụ của Chi cục Hải quan. Thực hiện hợp tác quốc tế về Hải quan khi được ủy quyền.
2.12. Tiến hành thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thực hiện công tác thu ngân sách, thu hồi, xử lý nợ thuế và giải pháp thu ngân sách hàng năm theo quy định.
2.13. Phân tích chi tiết, đánh giá tình hình các khoản thu ngân sách hàng tuần, tháng, quý, năm; dự kiến số thu tuần, tháng, quý, năm tiếp theo để đề xuất các giải pháp, kiến nghị đảm bảo nguồn thu, báo cáo cục theo quy định.
2.14. Thực hiện công tác kế toán thuế. Quản lý theo dõi số thu ngân sách của Chi cục.Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, ấn định thuế, gia hạn, theo dõi, thu thuế nợ đọng, cưỡng chế thuế và công tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2.15. Thực hiện công tác kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Thực hiện ấn định, truy thu, truy hoàn tiền thuế và các khoản thu khác theo kết luận kiểm tra sau thông quan.
2.16. Theo dõi, thu thập, cập nhật, phân tích, so sánh, đánh giá thông tin, số liệu trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan và các nguồn thông tin khác để nhận định những phát sinh, thay đổi bất thường trong công tác quản lý thuế và kiểm tra sau thông quan để kịp thời phát hiện, đề xuất Chi Cục trưởng các biện pháp xử lý theo quy định đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật hải quan.
2.17. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.18. Thực hiện kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, năng lực gia công, sản xuất; kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu; kiểm tra báo cáo quyết toán
2.19. Thực hiện quản lý công chức, người lao động theo quy định.
2.20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục Cục trưởng giao.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Đội Nghiệp vụ:
I. Chức năng:
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong địa bàn quản lý của chi cục.
II. Nhiệm vụ:
1. Thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, gia công, đầu tư, chế xuất, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật và quy trình thủ tục hải quan tại địa bàn hoạt động hải quan.
a. Thực hiện thủ tục hải quan:
- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;
- Kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Tiến hành thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế, phí và lệ phí.
- Thực hiện thủ tục đưa hàng về bảo quản; giải phóng hàng; thông quan;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa được đưa về bảo quản.
- Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai.
- Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b. Thực hiện hoạt động giám sát hải quan:
Thực hiện phương thức giám sát phù hợp để giám sát hàng hóa, phương tiện chưa thông quan, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan, nguyên liệu, vật tư, máy móc hàng gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất, hàng kiểm tra chuyên ngành.
2. Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát hải quan đối với kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
3. Thực hiện quy chế kiểm tra, giám sát trực tuyến, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan:
- Thực hiện kiểm tra, dừng đưa hàng qua khu vực giám sát nếu phát hiện hàng hóa vi phạm pháp luật hoặc theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan TP. Hà Nội theo đúng quy trình, quy định.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ hàng ngày và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
4. Thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan theo quy định của pháp luật:
- Tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan.
- Thực hiện thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan.
- Kiểm tra hải quan, xử lý đối với hàng giả hoặc hàng hóa có dấu hiệu là hàng giả; xử lý đối với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
5. Tổ chức thực hiện công tác kiểm định và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Tiến hành kiểm tra, ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
Tra cứu dữ liệu thông tin chỉ dẫn trên hệ thống về quản lý rủi ro để đề xuất thiết lập tiêu chí, chuyển luồng kiểm tra thực tế hàng hóa.
9. Thường xuyên theo dõi, thu thập, phân tích, so sánh, đánh giá thông tin, số liệu trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan và các nguồn thông tin khác để nhận định những phát sinh, thay đổi bất thường trên địa bàn Chi cục Hải quan trong việc thực hiện để kịp thời phát hiện, xử lý, đề xuất Chi Cục trưởng các biện pháp xử lý phù hợp theo quy định đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật hải quan.
10. Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, buôn bán hàng cấm, ma túy qua biên giới; phòng, chống gian lận thương mại trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và địa bàn hoạt động được giao theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với các lực lượng chức năng khác để thực hiện công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa, buôn bán hàng cấm qua biên giới ngoài phạm vi địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật.
11. Xử lý vi phạm hành chính về hải quan thuộc thẩm quyền của đội trưởng hoặc công chức theo quy định pháp luật; Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính theo thẩm quyền:
- Lập biên bản vi phạm hành chính
- Áp dụng các biện pháp ngăn chặn.
- Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền
- Phối hợp với Đội Tổng hợp đề xuất áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định
- Cập nhật hồ sơ tiến trình xử lý vi phạm vào hệ thống quản lý vi phạm.
- Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính theo thẩm quyền.
12. Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung vào chính sách quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, các quy định, quy trình thủ tục hải quan và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục Hải quan.
13. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về Hải quan cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn và thực hiện các nội dung liên quan đến hoạt động đối tác hải quan - doanh nghiệp. Giải quyết các vướng mắc thuộc thẩm quyền.
14. Phối hợp chặt chẽ với các Đội, Tổ công tác trong Chi cục, các phòng ban chức năng thuộc Cục, các cơ quan nhà nước và tổ chức hữu quan trên địa bàn hoạt động Hải quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
15. Tổ chức cập nhật, thu thập, phân tích thông tin nghiệp vụ hải quan theo quy định của Cục Hải quan TP Hà Nội và Tổng cục Hải quan.
16. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ các hoạt động của Đội theo quy định.
17. Thực hiện các quy định về quản lý, công chức. Thường xuyên tổ chức tự kiểm tra các mặt công tác để kịp thời phát hiện sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
18. Thực hiện quản lý tài sản, các trang thiết bị của Đội được giao quản lý.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao./.
- 1Quyết định 2054/QĐ-HQHN năm 2013 Quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2053/QĐ-HQHN năm 2013 về nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Hà Tây và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2052/QĐ-HQHN năm 2013 về nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Yên Viên và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 89/QĐ-HQCT năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đội thuộc Chi cục Hải quan Tây Đô do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 91/QĐ-HQCT năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các Đội thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cần Thơ
- 6Quyết định 92/QĐ-HQCT năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các Đội thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 353/QĐ-HQHN năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Hải quan Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Chi cục Hải quan Gia Thụy, Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư - Gia công, Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 79/QĐ-HQBP năm 2018 quy định về địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 2054/QĐ-HQHN năm 2013 Quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2053/QĐ-HQHN năm 2013 về nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Hà Tây và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2052/QĐ-HQHN năm 2013 về nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Yên Viên và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 4292/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 89/QĐ-HQCT năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đội thuộc Chi cục Hải quan Tây Đô do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 91/QĐ-HQCT năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các Đội thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cần Thơ
- 5Quyết định 92/QĐ-HQCT năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các Đội thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 1456/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy định thực hiện phân cấp quản lý công, viên chức Tổng cục Hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
- 7Quyết định 2588/QĐ-BTC năm 2017 về đổi tên Chi cục Hải quan Hà Tây thuộc Cục Hải quan thành phố Hà Nội do Bộ Tài Chính ban hành
- 8Quyết định 297/QĐ-TCHQ năm 2018 về quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát hải quan và Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan thành phố Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 353/QĐ-HQHN năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Hải quan Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Chi cục Hải quan Gia Thụy, Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư - Gia công, Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 79/QĐ-HQBP năm 2018 quy định về địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
Quyết định 354/QĐ-HQHN năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Yên Viên, Chi cục Hải quan Hòa Lạc, Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 354/QĐ-HQHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2018
- Nơi ban hành: Cục Hải quan Thành phố Hà nội
- Người ký: Nguyễn Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết