Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1456/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ/TW ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Căn cứ Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 26/9/2007 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện quy định về phân cấp quản lý cán bộ, Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2981/QĐ-TCHQ ngày 10/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-TCHQ ngày 27/04/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Nội dung phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các Vụ, Cục và đơn vị tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan (sau đây gọi tắt là Vụ thuộc cơ quan Tổng cục), các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp) bao gồm:
1. Công tác nhân sự: Đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật.
2. Công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, ngạch, bậc: Giao chỉ tiêu biên chế, tuyển dụng, tiếp nhận, nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Quy định tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở trong nước và ngoài nước.
Điều 2. Nguyên tắc trong thực hiện phân cấp
1. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai minh bạch trong công tác cán bộ.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm toàn diện trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc triển khai các công việc được phân cấp tại đơn vị mình phụ trách.
3. Tuân thủ đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và các quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý công chức, viên chức.
4. Phân cấp quản lý đồng thời với việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cấp trên đối với đơn vị và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị được phân cấp quản lý công chức, viên chức, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý công chức, viên chức.
NỘI DUNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 3. Quản lý, sử dụng công chức, viên chức
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý toàn diện về chủ trương, chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ công chức, viên chức ngành Hải quan và quy định, hướng dẫn triển khai thực hiện phân cấp quản lý đối với công chức, viên chức trong ngành Hải quan theo quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ Tài chính.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng và phân cấp quản lý đối với công chức, viên chức đã được ban hành.
3. Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng công chức, viên chức của đơn vị.
4. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về quản lý, sử dụng công chức của Cục.
5. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về quản lý, sử dụng công chức của Chi cục.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
1.1 .Quyết định về công tác nhân sự đối với:
a) Vụ trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục.
b) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Cục trưởng Cục Hải quan: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh); Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c) Người đứng đầu trở xuống tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
1.2. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương trước khi thực hiện quy trình thủ tục quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh: Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
1.3. Báo cáo Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính để thực hiện hiệp y khi quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với chức danh Cục trưởng, Phó Cục trưởng tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo quy định.
1.4. Thông báo nhân sự để Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiến hành quy trình thủ tục và báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với chức danh Chi cục trưởng sau:
- Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
- Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng: Sài Gòn khu vực 1, Sài Gòn khu vực 3, Sài Gòn khu vực 4, Hiệp Phước, Hải Phòng khu vực 1, Hải Phòng khu vực 2, Hải Phòng khu vực 3, Đình Vũ.
- Chi cục trưởng Chi cục Hải quan: cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Móng Cái, cửa khẩu Lào Cai, cửa khẩu quốc tế cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài.
1.5. Phê duyệt chủ trương để Cục trưởng Hải quan tỉnh, thành phố tiến hành quy trình, thủ tục, quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh:
- Chi cục trưởng, Trưởng phòng và tương đương (trừ các chức danh được nêu tại điểm 1.4, khoản 1 Điều này).
- Đội trưởng và tương đương thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
1.6. Quyết định điều động công chức, viên chức giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục. Trong từng trường hợp cụ thể, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ; phẩm chất, năng lực cán bộ; yêu cầu điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức và để đảm bảo hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định:
- Điều động lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương trở xuống đảm nhận chức vụ tương đương giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. Quyết định điều động được thống nhất trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục và thông báo tới các đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
- Điều động công chức thừa hành giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. Quyết định điều động thông báo tới các đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
2.1. Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng ký các quyết định sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt:
- Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức, kỷ luật đối với công chức, viên chức từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống tại đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, tại đơn vị sự nghiệp (trừ trường hợp điều động công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong phạm vi nội bộ đơn vị).
- Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với các chức danh được nêu tại điểm 1.4, khoản 1 Điều này.
- Điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
2.2. Thừa lệnh của Tổng cục trưởng thông báo tới Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ý kiến chấp thuận tại điểm 1.5 khoản 1 Điều này sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
3. Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
3.1. Quyết định phân công công việc công chức, viên chức trong đơn vị; điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong phạm vi nội bộ đơn vị.
3.2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai công tác nhân sự theo chỉ đạo, phân công của Tổng cục trưởng.
3.3. Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
4. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
4.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện công tác nhân sự đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục trưởng.
4.2. Quyết định công tác nhân sự đối với công chức từ Chi cục trưởng, Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị (trừ các chức danh được nêu tại điểm 1.4, khoản 1 Điều này).
4.3. Báo cáo, đề xuất Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan nhu cầu bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với các chức danh nêu tại điểm 1.4 khoản 1 Điều này.
4.4. Báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt chủ trương, nhân sự trước khi tiến hành quy trình, thủ tục, quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh nêu tại điểm 1.5 khoản 1 Điều này.
4.5. Số lượng cấp Phó của các đơn vị được phân cấp bổ nhiệm phải đảm bảo nguyên tắc không vượt quá số lượng cấp Phó theo quy định.
5. Chi cục trưởng
Quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thừa hành, không giữ chức vụ lãnh đạo trong phạm vi nội bộ Chi cục.
Điều 5. Công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, ngạch, bậc
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
1.1. Về biên chế:
Phân bổ chỉ tiêu biên chế trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được Bộ Tài chính giao và giao định biên hợp đồng lao động cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
1.2. Về tuyển dụng:
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng, tổ chức triển khai thực hiện Đề án tuyển dụng công chức, viên chức sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt.
- Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức, tuyển dụng công chức, viên chức không qua thi tuyển vào các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục theo chế độ quy định.
- Quyết định tiếp nhận công chức, viên chức chuyển công tác từ cơ quan khác về các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục theo chế độ quy định.
- Cho ý kiến phê duyệt trước khi Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký quyết định tiếp nhận công chức chuyển công tác từ cơ quan khác về đơn vị.
- Căn cứ biên chế được Bộ Tài chính giao, tình hình công việc thực tế của các đơn vị, Tổng cục Hải quan xem xét việc tiếp nhận công chức, viên chức chuyển công tác từ cơ quan khác và tuyển dụng công chức, viên chức không qua thi tuyển vào các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục theo quy định đối với các hồ sơ ứng viên nộp qua Tổng cục và các hồ sơ đơn vị báo cáo Tổng cục. Đối với hồ sơ ứng viên nộp qua Tổng cục, sau khi xem xét, phê duyệt chủ trương, Tổng cục thông báo đến đơn vị tiếp nhận để thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.
1.3. Về quản lý ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
- Quyết định chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp và xếp lương từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục (trừ Tổng cục trưởng), tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Quyết định bổ nhiệm, thăng hạng và xếp lương vào ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước khi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức giữ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống và người hợp đồng lao động tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục (trừ Tổng cục trưởng), tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Quyết định cho thôi việc, thông báo và ký quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục (trừ Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng), tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Cục trưởng Cục Hải quan: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh); Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
2.1. Về biên chế:
Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng ký quyết định về phân bổ chỉ tiêu biên chế, định biên hợp đồng lao động cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
2.2. Về tuyển dụng:
- Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng ký quyết định tuyển dụng công chức, viên chức, tuyển dụng công chức, viên chức không qua thi tuyển vào các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục, quyết định tiếp nhận công chức, viên chức chuyển công tác từ cơ quan khác về các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
- Thừa lệnh Tổng cục trưởng thông báo ý kiến phê duyệt trước khi Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký quyết định tiếp nhận công chức chuyển công tác từ cơ quan khác về đơn vị.
2.3. Về quản lý ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký Quyết định chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp và xếp lương từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, tại đơn vị sự nghiệp.
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký Quyết định bổ nhiệm, thăng hạng và xếp lương vào ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng ký các Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước khi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống; đối với công chức, viên chức giữ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống và người hợp đồng lao động tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, tại đơn vị sự nghiệp.
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký Quyết định cho thôi việc, thông báo và ký quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, tại đơn vị sự nghiệp.
3. Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
3.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, ngạch bậc lương, chức danh nghề nghiệp theo chỉ đạo, phân công của Tổng cục trưởng.
3.2. Căn cứ định biên hợp đồng lao động được Tổng cục giao, Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục ký kết hợp đồng lao động đối với một số loại công việc được phép ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước, chỉ đạo của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục.
- Căn cứ quyết định tuyển dụng viên chức của Tổng cục, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức được tuyển dụng vào đơn vị theo chế độ quy định.
3.3. Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
4. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
4.1. Về biên chế:
Quản lý và sử dụng chỉ tiêu biên chế, định biên hợp đồng lao động được Tổng cục giao.
4.2. Về tuyển dụng:
- Căn cứ quyết định tuyển dụng công chức và quyết định tuyển dụng công chức không qua thi tuyển của Tổng cục, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định tiếp nhận và phân công công tác đối với công chức được tuyển dụng về đơn vị.
- Quyết định tiếp nhận công chức chuyển công tác từ cơ quan khác về đơn vị sau khi có ý kiến chấp thuận của Tổng cục.
- Căn cứ định biên hợp đồng lao động được Tổng cục giao, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký kết hợp đồng lao động đối với một số loại công việc được phép ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước, chỉ đạo của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục.
4.3. Về quản lý ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
- Quyết định chuyển ngạch và xếp lương từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức từ Phó Cục trưởng trở xuống.
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước hạn trước khi nghỉ hưu từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống đối với công chức từ Phó Cục trưởng trở xuống theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
- Quyết định cho thôi việc; thông báo và quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ Chi cục trưởng, Trưởng phòng và tương đương trở xuống.
Điều 6. Quy định tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định ban hành:
1. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo từ Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tại các vị trí việc làm trong ngành Hải quan.
Điều 7. Cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở trong nước và ngoài nước
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
1.1. Công tác, học tập ở trong nước:
- Quyết định cử công chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục làm nhiệm vụ giám định tư pháp theo yêu cầu của cơ quan điều tra và quy định của pháp luật.
- Quyết định cử công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp (trừ Tổng Cục trưởng) và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố đi công tác, học tập ở trong nước.
1.2. Công tác, học tập ở ngoài nước:
- Quyết định cử công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp (trừ Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng); Công chức Cục Hải quan tỉnh, thành phố đi công tác, học tập ở nước ngoài.
- Chấp thuận cho phép công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp (trừ Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng); Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố đi nước ngoài để giải quyết việc riêng (bằng hộ chiếu phổ thông).
1.3. Cử Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, Cục trưởng các cơ quan tỉnh, thành phố tham gia các ban tổ nhóm công tác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục và các Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan.
1.4. Trường hợp Vụ trưởng, Cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đi công tác, học tập ở trong nước và ở ngoài nước cần có văn bản ủy quyền cho một Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quản lý, điều hành hoạt động của Vụ, Cục, đơn vị sự nghiệp; văn bản ủy quyền được đồng gửi báo cáo Tổng cục trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
2.1. Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký quyết định cử công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục tham gia các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
2.2. Thừa lệnh Tổng cục trưởng xác nhận làm hộ chiếu, xác nhận lý lịch cán bộ, xác nhận thời gian công tác, xác nhận chữ ký giám định viên tư pháp và giải quyết các thủ tục khác liên quan đến việc cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở trong nước và ở ngoài nước theo chế độ quy định.
3. Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
3.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai việc cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở trong nước và ngoài nước theo chỉ đạo, phân công của Tổng cục trưởng.
3.2. Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
4. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
4.1. Quyết định cử công chức từ Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống thuộc Cục đi công tác, học tập ở trong nước theo quy định, hướng dẫn của Tổng cục.
4.2. Chấp thuận, cho phép công chức từ Phó Cục trưởng trở xuống thuộc Cục đi nước ngoài để giải quyết việc riêng (bằng hộ chiếu phổ thông).
4.3. Cử công chức thuộc phạm vi quản lý làm nhiệm vụ giám định tư pháp theo yêu cầu của cơ quan điều tra và quy định của pháp luật.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN THẨM QUYỀN PHÂN CẤP
Điều 8. Kiểm tra, giám sát thực hiện trong công tác nhân sự
Trong quá trình triển khai công tác nhân sự đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền được phân cấp, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật, các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và phải báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trong các trường hợp sau:
1. Có ý kiến khác nhau giữa chính quyền và cấp ủy đơn vị khi triển khai công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển Chi cục trưởng, Trưởng phòng và tương đương.
2. Các trường hợp khi có thông báo của Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
Điều 9. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Tổng cục trưởng quyết định hoặc báo cáo Bộ Tài chính quyết định thu hồi thẩm quyền đã phân cấp đối với đơn vị trong các trường hợp sau:
1.1. Vi phạm các quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan về công tác quản lý nhân sự đến mức không thể tiếp tục phân cấp.
1.2. Đơn vị xảy ra tình trạng mất đoàn kết nội bộ, không đảm bảo yêu cầu để tiếp tục phân cấp.
1.3. Các trường hợp khác khi có yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Người đứng đầu đơn vị cấp trên có quyền hủy bỏ quyết định của cấp dưới hoặc yêu cầu cấp dưới tự hủy bỏ nếu quyết định đó không đúng thẩm quyền hoặc không đúng chế độ quy định.
3. Trường hợp đơn vị được phân cấp vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan về công tác cán bộ thì thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định.
Điều 10. Chế độ báo cáo và kiểm tra, giám sát
1. Định kỳ trước ngày 30/01 hàng năm, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về tình hình và kết quả thực hiện thẩm quyền được phân cấp quản lý công chức, viên chức tại quy định, hướng dẫn này.
2. Trường hợp cần thiết, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về việc thực hiện thẩm quyền được giao theo yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc Tổng cục Hải quan.
3. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm định kỳ, đột xuất tổ chức công tác tự kiểm tra và kiểm tra việc tuân thủ chế độ quy định, thực hiện phân cấp quản lý công chức tại Cục, Chi cục; phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm.
4. Giao Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả và tham mưu giúp Tổng cục trưởng tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện thẩm quyền được phân cấp tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phổ biến, quán triệt tới cán bộ, công chức, viên chức đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phân cấp quản lý công chức, viên chức theo đúng Quy định này.
Các quy định, hướng dẫn trước đây về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan trái với nội dung tại Quy định này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị kịp thời báo cáo Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 2534/QĐ-BTC năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức tại đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 2Quyết định 2981/QĐ-TCHQ năm 2014 về thực hiện phân cấp quản lý công, viên chức Tổng cục Hải quan
- 3Công văn 4388/TCT-TCCB năm 2014 triển khai quy định về phân cấp quản lý công, viên chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 09/2015/TT-BTP quy định việc phân cấp quản lý công, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2939/QĐ-TCHQ năm 2020 quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2007 thực hiện Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 4Quyết định 2534/QĐ-BTC năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức tại đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 5Công văn 4388/TCT-TCCB năm 2014 triển khai quy định về phân cấp quản lý công, viên chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 09/2015/TT-BTP quy định việc phân cấp quản lý công, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 538/QĐ-BTC năm 2017 quy định phân cấp, quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
Quyết định 1456/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy định thực hiện phân cấp quản lý công, viên chức Tổng cục Hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
- Số hiệu: 1456/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra