ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3533/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO NĂM 2016
CÔNG TRÌNH: HỒ ĐỒNG BỂ, HUYỆN TRIỆU SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu tại Tờ trình số 752/SC-KT ngày 11/7/2016 về việc phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Đồng Bể, huyện Triệu Sơn (kèm theo phương án) và Kết quả thẩm định số 1960/SNN&PTNT-TL ngày 06/7/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão (PCLB) năm 2016 công trình hồ Đồng Bể, huyện Triệu Sơn, bao gồm những nội dung chính như sau:
1. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Là hồ điều tiết năm; công trình cấp III.
- Diện tích tưới: 225 ha của 2 huyện Như Thanh và Triệu Sơn.
- Diện tích lưu vực FLV = 8,7 km2.
- MNDBT: Ñ(+39.40) m, ứng với dung tích WBT = 1,97x106m3.
- MNSC: Ñ(+40.44) m, ứng với dung tích WSC = 2,76x106m3.
- MNC: Ñ(+34.00) m, ứng với dung tích WC = 0,08x106m3.
- Đập đất dài 734 m, cao trình đỉnh đập (+41.50) m; tường chắn sóng cao 0,4 m, cao trình đỉnh tường (+41.90) m; đập cao 10,5 m.
- Tràn xả lũ rộng Btr = 80 m; Htràn = 1,05 m; Qtràn = 82,5 m3/s.
- Cống lấy nước Φ 80 cm, cao độ đáy (+33,00) m, Qtưới = 0,4 m3/s.
2. Phương án phòng chống lụt bão:
2.1. Mục tiêu: Đảm bảo an toàn công trình, an toàn sản xuất, an toàn dân sinh kinh tế vùng hạ du.
2.2. Quy định vận hành trong mùa mưa lũ:
Theo Quy trình vận hành hồ Đồng Bể do đơn vị tư vấn lập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp Quy trình vận hành chưa được phê duyệt đề nghị Công ty TNHH một thành viên Sông Chu khẩn trương lập hồ sơ trình duyệt theo quy định và thực hiện theo phương án trữ nước của Công ty đảm bảo an toàn hồ chứa và phục vụ sản xuất.
2.3. Các cấp mực nước báo động mực nước chống lũ hồ:
- Báo động cấp I: MN hồ Ñ(+39.40) m;
- Báo động cấp II: MN hồ Ñ(+39.90) m;
- Báo động cấp III: MN hồ Ñ(+40.44) m.
2.4. Một số tình huống sự cố có thể xảy ra và biện pháp xử lý đối với công trình:
a) Một số tình huống sự cố có thể xảy ra:
- Khi mực nước hồ đạt đến cao trình thiết kế kết hợp mưa lớn làm cho sạt lở mái đập đất do đường bão hòa thân đập dâng cao, nước thấm ra mái hạ lưu đập.
- Trong trường hợp có nước thấm ra mái, chân mái hạ lưu hoặc xuất hiện mạch đùn, mạch sủi có nước đục chảy ra.
- Xói lùng dọc thân cống lấy nước qua thân đập hoặc hai vai đập.
- Nếu có tổ mối lớn do kiểm tra không phát hiện được còn tiềm ẩn trong thân đập làm cho nước thấm qua gây ra sự cố.
- Khi có tin bão gần có khả năng đổ bộ vào Thanh Hóa và có mưa to phải đóng cống nhưng cánh cửa kẹt không xuống được.
- Xuất hiện lũ đặc biệt lớn có nguy cơ tràn qua đỉnh đập đất gây xói lở mái hạ lưu đập hoặc có nguy cơ vỡ đập.
b) Biện pháp xử lý đối với các tình huống xảy ra:
Thống nhất các biện pháp xử lý giờ đầu trong Phương án PCLB công trình hồ Đồng Bể năm 2016 do Công ty TNHH một thành viên Sông Chu lập.
2.5. Đảm bảo vật tư dự phòng và nhân lực ứng cứu:
a) Vật tư dự phòng tại công trình:
Công ty TNHH một thành viên Sông Chu chuẩn bị vật tư dự phòng tại công trình đảm bảo số lượng, chất lượng và tập kết đúng vị trí quy định, thuận lợi khi ứng phó với các tình huống xảy ra.
Bảng vật tư dự phòng tại công trình
TT | Tên vật tư | ĐVT | Đã có | Bổ sung | Ghi chú |
1 | Đá hộc | m3 | 104,7 |
| Tại chân công trình |
2 | Đá 1x2 | m3 | 18 |
| |
3 | Đá 4x6 | m3 | 10,1 |
| |
4 | Cát | m3 | 68 |
| |
5 | Rọ thép | cái | 120 |
| Tại kho của công trình |
6 | Bao tải | cái | 2,500 |
| |
7 | Cọc tre | cọc | 600 |
| |
8 | Vồ gỗ (có cán) | cái | 10 |
| |
9 | Phao cứu sinh | cái | 5 |
| |
10 | Cuốc bàn (có cán) | cái | 9 |
| |
11 | Xẻng (có cán) | cái | 8 |
| |
12 | Dao phát | cái | 3 |
| |
13 | Dao chặt | cái | 5 |
| |
14 | Cuốc chim | cái | 5 |
| |
15 | Đèn bão | cái | 4 |
| |
16 | Đèn ắc quy | cái | 1 |
| |
17 | Xăng dầu | lít |
| 20 | |
18 | Máy phát điện | cái | 1 |
|
b) Vật tư dự phòng trong dân:
Công ty TNHH một thành viên Sông Chu lập kế hoạch vật tư dự phòng trong dân, giao Ban Chỉ huy PCLB hồ Đồng Bể báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai (PCTT) các huyện Triệu Sơn, Như Thanh để phân giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị liên quan chuẩn bị vật tư dự phòng theo kế hoạch đảm bảo thuận lợi khi ứng phó với các tình huống xảy ra.
c) Nhân lực ứng cứu:
Ban Chỉ huy PCLB hồ Đồng Bể xây dựng phương án phối hợp cụ thể với Ban Chỉ huy PCTT các xã Xuân Du, Triệu Thành, Hợp Thành, Phượng Nghi chuẩn bị đầy đủ lực lượng, phương tiện thường trực để xử lý khi xảy ra các tình huống.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Ban Chỉ huy PCLB hồ Đồng Bể thực hiện kiểm tra công tác chuẩn bị đảm bảo an toàn công trình trước mùa lũ theo quy định tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập; có trách nhiệm báo cáo với Ban Chỉ huy PCTT các huyện Triệu Sơn, Như Thanh để triển khai và phân công cụ thể cho từng đơn vị, thành viên và các xã trong khu vực theo phương án PCLB cụ thể, chi tiết với phương châm “4 tại chỗ”: chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, kỹ thuật tại chỗ, vật tư hậu cần tại chỗ;
Tổ chức cho các xã, các đơn vị có liên quan quán triệt nội dung Phương án để sẵn sàng triển khai khi có tình huống xảy ra.
- UBND các huyện Triệu Sơn, Như Thanh có phương án cụ thể tổ chức lực lượng nhân công thường trực ứng cứu kịp thời theo phương án đề ra.
- Công ty TNHH một thành viên Sông Chu tổ chức cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập theo Nghị định số 72/2007/NĐ-CP của Chính phủ; khẩn trương sửa chữa, khắc phục các hư hỏng của công trình còn tồn tại theo kế hoạch của Công ty và báo cáo kiểm tra công trình trước mùa lũ năm 2016; chuẩn bị vật tư dự phòng tại công trình; vận hành công trình theo quy trình được phê duyệt; theo dõi, cập nhật diễn biến thời tiết; là cơ quan thường trực trong công tác PCLB công trình hồ Đồng Bể; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện Phương án về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cấp, các ngành có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Chỉ huy PCLB hồ Đồng Bể, Chủ tịch UBND các huyện Triệu Sơn, Như Thanh; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3587/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Cửa Đạt, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3588/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Kim Giao II, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3589/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 2Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 3Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3587/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Cửa Đạt, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3588/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Kim Giao II, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 3589/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3533/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2016 công trình hồ Đồng Bể, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3533/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực