Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3530/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức bố trí vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc (nguồn ngân sách địa phương);

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4268/SKHĐT-DNKTHT ngày 23 tháng 12 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; cụ thể như sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc là 52.611,200 tỷ đồng.

1.1. Nguồn vốn Ngân sách Trung ương: 3.235,4 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn NSTW trong nước: 2.587,1 tỷ đồng;

b) Vốn NSTW nước ngoài: 648,3 tỷ đồng.

1.2. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 49.375,8 tỷ đồng, cụ thể như sau:

a) Nguồn vốn đầu tư công do Trung ương giao theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 29.375,8 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn XDCB tập trung trong nước: 22.800,2 tỷ đồng;

- Nguồn thu sử dụng đất: 5.000 tỷ đồng;

- Nguồn thu Xổ số kiến thiết: 125 tỷ đồng;

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.450,6 tỷ đồng (Bằng số bội chi ngân sách địa phương năm 2021 và năm 2022 đã được Trung ương thông báo; Các năm tiếp theo sẽ được bổ sung khi Trung ương giao cụ thể về mức vốn).

b) Các nguồn bổ sung chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương: 20.000 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 10.000 tỷ đồng;

- Các nguồn vốn khác bố trí cho đầu tư phát triển trong giai đoạn 2021-2025 (nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, dự phòng ngân sách, nguồn cải cách tiền lương, kết dư ngân sách và các nguồn vốn khác): 10.000 tỷ đồng.

(Chi tiết tổng nguồn vốn theo Biểu số 01 kèm theo)

2. Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025:

2.1. Nguồn vốn Ngân sách Trung ương: 3.235,4 tỷ đồng, trong đó:

a) Nguồn vốn NSTW trong nước: 2.587,1 tỷ đồng; cụ thể:

- Phân bổ chi tiết: 2.577,1 tỷ đồng (trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước: 58 tỷ đồng; Đầu tư các dự án chuyển tiếp: 51,5 tỷ đồng; Đầu tư các dự án kết nối có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững: 1.134 tỷ đồng; Đầu tư các dự án mới: 1.343,6 tỷ đồng);

- Phân bổ sau: 10 tỷ đồng (Cho các nhiệm vụ thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với KTTT, HTX trong giai đoạn 2021-2025 (theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2710/BKHĐT-HTX ngày 12/5/2021).

(Chi tiết theo Biểu số 02 kèm theo)

b) Nguồn vốn NSTW nước ngoài: 648,3 tỷ đồng bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp và 01 dự án mới.

 (Chi tiết theo Biểu số 03 kèm theo)

2.2. Nguồn vốn Ngân sách địa phương: 49.375,8 tỷ đồng, trong đó:

a) Nguồn vốn Trung ương giao theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 29.375,8 tỷ đồng;

(1) Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung: 22.800,200 tỷ đồng; cụ thể:

- Bố trí vốn cho các chương trình, nghị quyết của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh và dự án lớn, dự án trọng điểm cấp tỉnh (bao gồm cả đối ứng NSTW): 7.898,717 tỷ đồng, tương ứng 35 % (Trong đó: Dự án chuyển tiếp: 1.912,185 tỷ đồng; Dự án khởi công mới: 5.392,676 tỷ đồng; Bố trí cho các chương trình, nhiệm vụ, nghị quyết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 78,3 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 515,556 tỷ đồng);

(Chi tiết theo Biểu số 04 kèm theo)

- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA: 1.221,363 tỷ đồng, tương ứng 5% (Chi tiết theo Biểu số 05 kèm theo);

- Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực: 6.840,06 tỷ đồng, tương ứng 30% (Trong đó: Dự án chuyển tiếp: 941,319 t đồng; Dự án khởi công mới: 5.103,767 t đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 794,974 tỷ đồng).

(Chi tiết theo Biểu số 06 kèm theo)

- Nguồn phân theo nguyên tắc và tiêu chí giao về cho cấp huyện: 6.840,060 tỷ đồng, tương ứng 30%, cụ thể:

Thành phố Vĩnh Yên: 932,370 tỷ đồng;

Thành phố Phúc Yên: 1.100,9 tỷ đồng;

Huyện Bình Xuyên: 845,758 tỷ đồng;

Huyện Tam Dương: 509,636 tỷ đồng;

Huyện Tam Đảo: 687,326 tỷ đồng;

Huyện Yên Lạc: 619,360 tỷ đồng;

Huyện Vĩnh Tường: 830,423 tỷ đồng;

Huyện Lập Thạch: 733,120 tỷ đồng;

Huyện Sông Lô: 581,167 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 08 kèm theo)

(2) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 5.000 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý: 1.992,32 tỷ đồng (cụ thể: Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư: 17,157 tỷ đồng; Bố trí cho các dự án trọng điểm: 769,714 tỷ đồng; Bố trí đối ứng ODA: 104,198 tỷ đồng; Hỗ trợ đầu tư hạ tầng giao thông cấp huyện: 185 tỷ đồng; Vốn thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, nghị quyết đã được duyệt: 785,246 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 131,005 tỷ đồng).

(Chi tiết theo Biểu số 07 kèm theo)

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã: 3.007,68 tỷ đồng, cụ thể:

Thành phố Vĩnh Yên: 727,772 tỷ đồng;

Thành phố Phúc Yên: 282,58 tỷ đồng;

Huyện Bình Xuyên: 310,95 tỷ đồng;

Huyện Tam Dương: 245 tỷ đồng;

Huyện Tam Đảo: 190 tỷ đồng;

Huyện Yên Lạc: 255,558 tỷ đồng;

Huyện Vĩnh Tường: 575,820 tỷ đồng;

Huyện Lập Thạch: 220 tỷ đồng;

Huyện Sông Lô: 200 tỷ đồng;

(Chi tiết các nguồn vốn giao về cấp huyện, xã theo Biểu số 8 kèm theo)

(3). Vốn Xổ số kiến thiết: 125 tỷ đồng (cụ thể: Phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án: 48 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 77 tỷ đồng).

(Chi tiết theo Biểu số 09 kèm theo).

(4). Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.450,600 tỷ đồng (bội chi năm 2021 và 2022 đã được giao).

(Chi tiết theo Biểu số 10 kèm theo)

b) Các nguồn bổ sung chi đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh: 20.000 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất do ngân sách địa phương giao bổ sung: 10.000 tỷ đồng, cụ thể:

Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh 5.125 tỷ đồng phân khai sau cho các nhiệm vụ, dự án đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công.

Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã 4.875 tỷ đồng; giao chi tiết cho cấp huyện phân bổ.

- Các nguồn vốn khác bố trí cho đầu tư phát triển (nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi, dự phòng ngân sách, nguồn cải cách tiền lương, kết dư ngân sách…): 10.000 tỷ đồng. Cụ thể như sau:

Cấp tỉnh quản lý: 9.580,6 tỷ đồng (Trong đó: Phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án: 3.324,410 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các dự án đang hoàn thiện thủ tục đầu tư: 6.256,190 tỷ đồng);

Cấp huyện, xã quản lý: 419,4 tỷ đồng; giao chi tiết cho cấp huyện, xã phân bổ.

(Chi tiết theo Biểu số 11 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư:

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

- Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị định hướng dẫn thi hành.

- Thường xuyên cập nhật tiến độ triển khai dự án kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) định kỳ và các báo cáo đột xuất theo quy định của UBND tỉnh.

- Quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần điều chỉnh phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tham mưu UBND tỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư công hàng năm đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025.

- Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

  • Số hiệu: 3530/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Việt Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản