- 1Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3522/2002/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng Hải Việt
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/03/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên-Huế tại Công văn số 777/UB-GT ngày 12 tháng 04 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.
- Vùng nước của các tuyến luồng vào cảng, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.
Điều 2: Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế được tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An:
a) Về phía đất liền: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau:
A1. 16o33’24”N; 107o38’38”E
A2. 16o33’06”N; 107o38’25”E
A3. 16o33’00”N; 107o37’48”E
A4. 16o33’35”N; 107o37’09”E
A5. 16o33’54”N; 107o37’12”E
- Ở phía Đông: từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ đến điểm A7 có tọa độ:
A7. 16o34’00”N; 107o38’30”E
- Ở phía Tây: từ điểm A5 chạy dọc theo ven bờ lên phía Bắc đến điểm A6 có tọa độ:
A6. 16o35’00”N; 107o35’58”E
b) Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối điểm A6, F1, F2 và A7. Các điểm F1, F2 có tọa độ:
- F1. 16o37’30”N; 107o36’07”E
- F2. 16o35’43”N; 107o40’20”E
2. Khu vực cảng Chân Mây:
a) Về phía vịnh Chân Mây: là toàn bộ vùng nước trong vịnh Chân Mây được giới hạn từ điểm C1, chạy theo bờ vịnh, đến điểm C2. Các điểm C1, C2 có tọa độ:
- C1. 16o20’42”N; 108o01’06”E (mũi Chân Mây Đông)
- C2. 16o20’40”N; 107o57’00”E (mũi Chân Mây Tây)
b) Về phía biển: : là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm C1, B1, B2 và C2. Các điểm B1, B2 có tọa độ:
- B1. 16o22’38”N; 108o01’54”E
- B2. 16o22’38”N; 107o57’51”E
Điều 3: Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng: Thuận An, Xăng dầu Thuận An và Chân Mây được quy định như sau:
1. Vùng đón, trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a) Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: được giới hạn nửa đường tròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ:
16o35’48”N; 107o37’36”E
b) Khu vực cảng Chân Mây: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ: 16o21’17”N; 108o00’00”E
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
a) Đối với cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: tại các vị trí có tọa độ:
16o33’30”N; 107o38’03”E và 16o33’54”N; 107o37’42”E.
b) Đối với cảng Chân Mây:
- Cho tầu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT tại vị trí có tọa độ:
16o19’35”N; 108o00’23”E.
- Cho tầu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí có tọa độ:
16o19’55”N; 107o59’54”E.
Điều 4: Cảng vụ Thừa Thiên-Huế có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định tại các Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Điều 5: Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Quyết định này, Cảng vụ Thừa Thiên-Huế còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế.
2. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên-Huế, Giám đốc Cảng vụ Thừa Thiên-Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
- 1Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên-Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 3522/2002/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Phạm Thế Minh
- Ngày công báo: 05/12/2002
- Số công báo: Số 61
- Ngày hiệu lực: 13/11/2002
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực