Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3500/QĐ-UBND | Long An, ngày 26 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-BGTVT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1633/TTr-SGTVT ngày 18/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này lên cổng Thông tin điện tử của tỉnh và niêm yết, công khai tại các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Quyết định công bố của Bộ/Ngành | Cơ quan thực hiện | Địa điểm thực hiện | Hình thức thực hiện | Mức độ thực hiện DVC TT | Địa chỉ thực hiện DVC TT mức độ 3, 4 | |||
Bộ phận một cửa | Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Cổng Dịch vụ công Bộ/Cổng DVC Quốc gia | |||||||||
Trực tiếp | Bưu chính công ích | ||||||||||
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (tiếp nhận tại đơn vị): 01 TT | ||||||||||
I | LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM: 01 TT | ||||||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 1.001261 | 01 (một) ngày làm việc | Quyết định số 305/QĐ-BGTVT ngày 23/3/2023 của Bộ GTVT | Các đơn vị đăng kiểm | + Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 62.01S (Số 12 Quốc Lộ 1, Phường 5, Thành phố Tân An, tỉnh Long An) + Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 62.02D (Số 356 Khu phố 9, Quốc Lộ 1, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An) | x | x | x | x | Mức độ 4 | https://dichvucong.longan.gov.vn |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đối với phương tiện được miễn kiểm định lần đầu: Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất tính đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được miễn kiểm định lần đầu. Chủ xe khai báo thông tin và cung cấp các giấy tờ cần thiết theo quy định để lập hồ sơ phương tiện.
- Đối với trường hợp kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) và các giấy tờ cần thiết đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
Các trung tâm đăng kiểm tại Long An:
+ Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 62.01S (Số 12 Quốc Lộ 1, Phường 5, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, Điện thoại: 0723.821496, Fax: 0723.821496).
+ Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 62.02D (Số 356 Khu phố 9, Quốc Lộ 1, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Điện thoại: 072.3637816, Fax: 072.3637817).
- Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị theo mẫu đến đơn vị đăng kiểm, trong đó nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định (gửi trực tiếp đến đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác).
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ và thực hiện kiểm định, cấp tem và Giấy chứng nhận kiểm định
* Trường hợp kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
+ Cấp tem và Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau khi thu lệ phí cho xe đối với trường hợp được miễn kiểm tra lần đầu.
+ Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định (riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định.
+ Nếu xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
+ Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới; trình tự và cách thức thực hiện theo quy định như trường hợp kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
Bước 4. Trả kết quả
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Đơn vị kiểm tra để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp tại Các trung tâm đăng kiểm tại Long An.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: nộp trực tiếp văn bản đề nghị theo mẫu đến các trung tâm đăng kiểm tại Long An, hoặc gửi qua hệ thống bưu chính công ích, hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
(1). Xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe, gồm: Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng; hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe); hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.
(2). Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
(3). Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
(4). Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định
(5). Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại phiếu theo dõi hồ sơ.
(6). Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
(7). Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu
c.3. Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
(1) Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định;
(2) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp/ hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng/ hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)/ hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.
(3) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
(4) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.
(5) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe cơ giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVTngày 12/08/2021của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 22/03/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm định xe cơ giới.
- Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thui, chế độ thu, nộp quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn./.
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
| Ngày....tháng....năm..... Số: ..............(1) | ||||||
|
| ||||||
Biển số Đăng ký........... | |||||||
Danh mục | Các lần kiểm định trong ngày | Ghi chú | |||||
Lần1 | Lần 2 | Lần 3 | |||||
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI | 1 | Đăng ký/ giấy hẹn |
|
|
|
| |
2 | Bản sao Phiếu chất lượng xuất xưởng |
|
|
|
| ||
4 | Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
|
|
|
| ||
5 | Các giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,…) |
|
|
|
| ||
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2) | Số seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện | ......... | .......... | .......... |
| ||
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2) | Số Phiếu kiểm định | ......... | .......... | .......... |
| ||
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2) | Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định |
|
|
| Ghi "không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh doanh vận tải: | Có □ (biển số màu vàng) | Không □ |
Thiết bị giám sát hành trình, camera: | Có □ | Không □ |
(chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định)
Kiểm định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ xe/lái xe (nếu có): .......................................………………………………………
Khai báo thông tin đối với trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch thông tin:
Mất □ Hư hỏng □ Khác □
(Lý do:
…………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………
…………
Chủ xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
| Người lập Phiếu |
Chú ý: - Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định cấp Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… | ……….., ngày ….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số 16 /2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT | Biển số | Số khung | Số máy | Ngày hết hạn kiểm định |
1 | 69C-12345 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
| Tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 305/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 9Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3500/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
- Số hiệu: 3500/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra