Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 200/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định những nguyên tắc cơ bản về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng với:
a) Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, được UBND tỉnh cho phép kinh doanh chở khách du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
b) Tổ chức có chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực giao thông đường bộ;
c) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có kết cấu chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, có tải trọng tối đa không quá 15 chỗ ngồi.
Chương II
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Điều 3. Điều kiện đối với người điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Điều kiện của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Chủ xe hoặc người điều khiển phương tiện chịu trách nhiệm đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định khi tham gia giao thông.
Điều 5. Nghiêm cấm chủ xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống, kích thước xe nguyên thuỷ đã được nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền quy định.
Điều 6. Điều kiện để kinh doanh
1. Chỉ có tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cho phép sử dụng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ mới được phép kinh doanh chở khách du lịch trên một số tuyến đường hạn chế.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Thỏa mãn quy định tại Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô và Điều 46 (trừ Khoản 4) Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
b) Có đầy đủ hồ sơ lao động, hợp đồng lao động; hồ sơ lái xe; hồ sơ phương tiện; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định;
c) Niêm yết giá cước trên xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại vị trí dễ quan sát và thực hiện kê khai giá cước với Sở Giao thông vận tải.
Điều 7. Phạm vi và thời gian hoạt động
1. Phạm vi hoạt động
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được hoạt động trên các tuyến đường theo quy định tại Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND tỉnh Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Thời gian hoạt động
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động trên các tuyến đường đã được quy định trong thời gian từ 05h00 đến 24h00.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Công an tỉnh
a) Tổ chức, hướng dẫn đăng ký và cấp biển số cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ theo đúng quy định;
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng cảnh sát khác thường xuyên kiểm tra xử lý nghiêm những trường hợp xe không đăng ký và gắn biển số, không có Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành, hoạt động trên các tuyến đường không được phép hoạt động; vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân thành phố Huế tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện quy định này;
b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, người điều khiển xe theo quy định hiện hành và quy định này.
d) Chỉ đạo việc kiểm tra An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
đ) Tổ chức cắm đầy đủ biển báo điểm dừng, đỗ cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ;
g) Phối hợp với Công an tỉnh theo dõi, xử lý các vi phạm; đề xuất, tổ chức thực hiện các biện pháp để quản lý hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhằm hạn chế tai nạn giao thông, giám sát việc thực hiện Quy định này; định kỳ 06 tháng báo cáo UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Huế
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
b) Căn cứ tình hình thực tế đảm bảo an toàn giao thông tại địa phương, thống nhất với Sở Giao thông vận tải và Công an tỉnh các điểm để lắp đặt các biển báo cho phép xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được hoạt động, dừng đỗ.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Có trách nhiệm tuyên truyền các đơn vị được phép hoạt động chở khách du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ theo quy định này;
- Mở lớp Tập huấn nghiệp vụ du lịch cho đội ngũ lái xe và nhân viên phục vụ cho đơn vị được phép hoạt động chở khách du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những vấn đề mới hoặc có những điều khoản chưa phù hợp với thực tế, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 350/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 1Luật du lịch 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 10Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 350/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra